intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng và kết cục ngắn hạn của bệnh nhân nhồi máu não nhẹ tuần hoàn trước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đột quỵ (ĐQ) nhồi máu não (NMN) nhẹ nói chung có kết cục lâm sàng thuận lợi, nhưng vẫn có một tỉ lệ không nhỏ diễn tiến nặng. Hiện vẫn chưa có bằng chứng vững chắc cho việc nên hay không điều trị tái thông cho nhóm bệnh nhân này (BN). Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, nguyên nhân của NMN nhẹ và đánh giá kết cục trong 90 ngày và các yếu tố liên quan ở BN NMN nhẹ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và kết cục ngắn hạn của bệnh nhân nhồi máu não nhẹ tuần hoàn trước

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT CỤC NGẮN HẠN CỦA BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO NHẸ TUẦN HOÀN TRƯỚC Phạm Phước Tuấn1 , Thái Huy2 , Nguyễn Bá Thắng1,2 TÓM TẮT 4 động mạch nội sọ (ĐMNS) có ý nghĩa và NIHSS Đặt vấn đề: Đột quỵ (ĐQ) nhồi máu não tăng  4 điểm trong 24 giờ đầu. Kết luận: Bệnh (NMN) nhẹ nói chung có kết cục lâm sàng thuận nhân đột quỵ nhẹ vẫn có nguy cơ trở nặng và có lợi, nhưng vẫn có một tỉ lệ không nhỏ diễn tiến kết cục xấu, đặc biệt ở nhóm có rung nhĩ, hẹp nặng. Hiện vẫn chưa có bằng chứng vững chắc ĐMNS có ý nghĩa hoặc có triệu chứng thần kinh cho việc nên hay không điều trị tái thông cho tiến triển nặng trong 24 giờ đầu. nhóm bệnh nhân này (BN). Mục tiêu: Mô tả đặc Từ khoá: Đột quỵ, đột quỵ nhẹ, nhồi máu điểm lâm sàng, nguyên nhân của NMN nhẹ và não đánh giá kết cục trong 90 ngày và các yếu tố liên quan ở BN NMN nhẹ. Đối tượng và phương SUMMARY pháp: Nghiên cứu (NC) mô tả, tiến cứu 69 BN CLINICAL CHARACTERISTICS AND NMN nhẹ (NIHSS ≤ 5 điểm) tuần hoàn trước, SHORT-TERM OUTCOMES AMONG điều trị tại Đơn vị Đột quỵ, Bệnh Viện Đại Học PATIENTS WITH MILD ISCHEMIC Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh từ 10/2022 đến STROKE OF ANTERIOR 10/2023. Kết cục chức năng được đánh giá theo CIRCULATION điểm mRS tại các thời điểm vào viện, ra viện, 30 Introduction: mild ischemic stroke generaly ngày và 90 ngày. Kết quả: NIHSS trung bình has favorable outcome, but there still is a vào viện: 2,6±1,5, phổ biến nhất là liệt mặt, yếu considerable proportion of them exagerates. chi và rối loạn phát âm. Khiếm khuyết thần kinh: There is not consistent evidence regarding 23,2%; NIHSS tăng  4 điểm trong 24 giờ đầu: whether these patients should receive recanalization therapy or not. It is therefore 14,4%; xơ vữa động mạch (XVĐM) lớn: 31,9%;. nescessary to have additional data about outcome tiêu sợi huyết (TSH) đường tĩnh mạch: 5,8%. Tại and related factors which can be used to select thời điểm 90 ngày: mRS 2 – 6 (33,3%), tỷ lệ tái high risk patients for more aggressive phát tích lũy 7,2%); không ghi nhận tử vong hay management. Objectives: To describe clinical biến cố mạch máu khác. Yếu tố tiên lượng kết characteristics and causes of mild stroke and cục chức năng không tốt gồm: rung nhĩ, hẹp evaluate outcomes within 90 days and related factors in mild ischemic stroke patients. Methods: A descriptive, prospective study on 69 1 Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh patients with mild stroke of the anterior 2 Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh circulatory (NIHSS ≤ 5 points), treated at the Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Bá Thắng Stroke Unit, University Hospital of Medicine and ĐT: 0913888010 Pharmacy, Ho Chi Minh City from October 2022 Email: nguyenbathang@ump.edu.vn to October 2023. Results: The average NIHSS Ngày nhận bài: 15/8/2014 score at admission was 2.6± 1.5. The most Ngày gửi phản biện: 18/8/2024 common symptoms: facial paralysis, limb Ngày duyệt bài: 25/8/2024 weakness, dysphonia. Neurological defects 23
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X causing disability accounted for 23.2%; 14.4% II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU had NIHSS score increase of ≥ 4 points within Thiết kế nghiên cứu: NC mô tả, tiến cứu the first 24 hours. The most common cause was Tiêu chuẩn chọn lựa: BN ≥ 18 tuổi, large artery atherosclerosis (31.9%). Intravenous NMN tuần hoàn trước trên (CT hoặc MRI sọ thrombolytic therapy was prescribed for 5.8% não); NIHSS ≤ 5 điểm; Nhập viện ≤ 72 giờ cases. At 90 days: poor outcome (mRS 2 - 6) từ khởi phát triệu chứng; đồng ý tham gia occurred in 33.3%, the cumulative recurrence NC. rate was 7.2%; no one died or had other vascular Tiêu chuẩn loại trừ: Điểm mRS trước events. Predictive factors for poor functional outcome include: atrial fibrillation, significant NMN > 1; rối loạn đông máu nặng; chảy intracranial artery stenosis (ICAS) and increase máu não hoặc chảy máu dưới nhện; có bệnh in NIHSS ≥ 4 points within the first 24 hours. lý nội khoa ảnh hưởng đến diễn tiến bệnh; Conclusion: It is necessary to improve patient mất theo dõi tại thời điểm 90 ngày. education for mild stroke, especially in groups Tiêu chuẩn đánh giá: Đánh giá mức độ with atrial fibrillation, significant ICAS or độc lập chức năng theo mRS tại các thời progressive deterioration. điểm vào viện, ra viện, 30 và 90 ngày; Phân Keywords: Stroke, mild ischemic stroke, loại nguyên nhân ĐQ theo TOAST; Hình ảnh cerebral infarction. học: CT, MRI sọ não; phân loại tổn thương NMN vùng chi phối ĐMN giữa theo Bang và I. ĐẶT VẤN ĐỀ cs. Đánh giá kết cục chức năng, tỷ lệ tái phát, Đột quỵ (ĐQ) nhẹ (NIHSS 0-5 điểm) tử vong và các biến cố mạch máu trong 90 chiếm hơn một nửa số trường hợp NMN, ngày. thường biểu hiện các triệu chứng thần kinh Xử lý số liệu: Phần mềm Stata 16.0. giới hạn, là một trong những lý do không chỉ định TSH dù còn trong cửa sổ thời gian. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Khoảng 30% ĐQ nhẹ diễn tiến không thuận Gồm 69 BN NMN nhẹ tuần hoàn trước lợi và có kết cục không tốt sau 3 tháng nên NIHSS 0-5 điểm, điều trị tại Đơn vị đột quỵ chúng vẫn là một thách thức trong thực hành BV Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí lâm sàng. NC này nhằm mô tả đặc điểm lâm Minh, thoả tiêu chuẩn NC từ 10/2022 đến sàng, nguyên nhân và đánh giá kết cục trong 10/2023. 90 ngày cùng các yếu tố liên quan. Biểu đồ 1. Căn nguyên đột quỵ theo TOAST Nhóm XVĐM lớn và không rõ nguyên nhân cùng chiếm tỷ lệ cao với 31,9%. 24
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học Đặc điểm lâm sàng N = 69, n (%) Điểm NIHSS lúc nhập viện 0-3 46 (66,7) 4-5 23 (33,3) X ± SD 2,6 ± 1,5 Thời gian khởi phát - nhập viện (giờ): Trung vị (IQR) 15 (6 - 39) HA lúc vào viện (X ± SD) HATT (mmHg) 148,0 ± 25,3 HATTr (mmHg) 83,8 ± 13,7 Hình ảnh học nhu mô Tổn thương vùng ACA 2 (2,9) Nông nhỏ 8 (11,6) Sâu nhỏ 16 (23,2) Một vùng vỏ 15 (21,7) Ranh giới sâu 3 (4,4) Sâu khác 23 (33,3) Diện rộng (thùy) 2 (2,9) Hình ảnh học mạch máu Động mạch ngoài sọ 10 (14,5) Hẹp có ý nghĩa 9 (13,0) Phình bóc tách 1 (1,5) Động mạch nội sọ 21 (30,4) Hẹp có ý nghĩa 20 (29,0) Phình bóc tách 1 (1,4) Vị trí ĐMN ảnh hưởng ICA 4 (18,2) M1 6 (27,3) M2 3 (13,6) ACA 1 (4,5) ≥ 2 vị trí 8 (36,4) NIHSS trung bình lúc nhập viện: 2,6±1,5 điểm; Thời gian trung bình từ khởi phát đến nhập viện: 15h; tổn thương nhu mô vùng chi phối của động mạch não giữa (97,1%); ≥1/3 có tổn thương trên 2 vị trí. 25
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Biểu đồ 2. Điểm thành phần theo NIHSS ở bệnh nhân NMN nhẹ Điểm NIHSS phân bố nhiều nhất ở mục 4 (liệt mặt), mục 10 (nói khó) và mục 5, 6 (triệu chứng vận động). Các mục 2 (vận nhãn ngang), 3 (thị trường) và 11 (thờ ơ) có tỷ lệ thấp. Biểu đồ 3. Các triệu chứng gây khuyết tật Khuyết tật: 16/69 (23,3%), chủ yếu ở BN có NIHSS (4-5 điểm), phổ biến là hạn chế chống lại trọng lực (10,1%). Biểu đồ 4. Suy giảm chức năng thần kinh sớm Điểm NIHSS tăng  4 điểm trong 24 giờ đầu: 10/69 (14,4%). 26
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Biểu đồ 5. Phân bố điểm NIHSS khi ra viện Điểm NIHSS khi ra viện có trung vị là 2 (1-3), cao nhất là 11 điểm. Biểu đồ 6. Điểm mRS của đối tượng nghiên cứu tại các thời điểm Tỷ lệ độc lập chức năng tốt (mRS 0-1) giảm từ 100% khi vào viện còn 53,6% khi ra viện và chỉ đạt 66,7% tại thời điểm 90 ngày; tái phát 5,8%, không có tử vong sau 90 ngày. Trong thời gian theo dõi 90 ngày ghi nhận 05 TH tái phát (5,8%), không có TH nào tử vong hay có biến cố mạch máu khác. 27
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Biểu đồ 7. Đường cong Kaplan-Meier biểu diễn tỷ lệ tái phát chung theo thời gian và theo căn nguyên Thời điểm tái phát TB 33,4±17,6 ngày. Xác xuất tái phát tích lũy theo thời gian là 7,2%. Nhóm căn nguyên lấp mạch từ tim có tỷ lệ tái phát tích lũy theo thời gian cao hơn nhóm xơ vữa mạch máu lớn với HR=1,42; KTC 95%: 0,16-12,76, p=0,75. Bảng 2. Kết cục chức năng và các đặc điểm liên quan N (%) mRS 0-1 (n=46) mRS 2-6 (n=23) OR P Đặc điểm chung Tuổi 60,3 64,5 0,97 0,16 Giới nam 33 (71,7) 13 (56,5) 2,33 0,11 Yếu tố nguy cơ THA 40 (87,0) 23 (100,0) ĐTĐ 21 (45,7) 11 (47,8) 0,92 0,86 RL lipid 30 (65,2) 15 (65,2) 1,00 1,00 BMV 9 (19,6) 2 (8,7) 2,55 0,24 Rung nhĩ 1 (2,2) 4 (17,4) 0,18 0,06 Hút thuốc 8 (17,4) 2 (8,7) 2,21 0,33 Tiền sử TIA 5 (10,9) 1 (4,3) 2,68 0,37 Tiền sử ĐQ 8 (17,4) 1 (4,3) 4,53 0,13 Đặc điểm lâm sàng Thời gian nhập viện* 22 (6-48) 12 (6-24) 1,02 0,12 NIHSS vào viện 2,4±1,52 3,1±1,53 0,74 0,08 Triệu chứng tàn phế 7 (15,2) 9 (39,1) 0,28 0,03 END 2 (4,3) 8 (34,8) 0,09
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Căn nguyên theo phân loại TOAST XVmạch lớn 15 (32,6) 7 (30,4) 1 Cơ chế mạch máu nhỏ 13 (28,3) 5 (21,7) 1,21 0,78 Lấp mạch từ tim 1 (2,2) 3 (13,0) 0,1 0,13 Khác 2 (4,3) 1 (4,3) 1,0 1,00 Chưa xác định 15 (32,6) 7 (30,4) 0,93 0,95 Hẹp ĐMNS 11 (23,9) 9 (39,1) 0,49 0,19 Tái phát 2 (4,3) 3 (13,0) 0,30 0,19 Chuyển dạng XH 2 (4,3) 2 (8,7) 0,48 0,47 TSH tĩnh mạch 2 (4,3) 2 (8,7) 0,49 0,48 Bảng 3. Mô hình hồi quy logistic đa biến tiên lượng kết cục chức năng tốt tại thời điểm 90 ngày Biến số OR KTC 95% p R2 Rung nhĩ 0,08 0,01 - 0,95 0,046 Hẹp động mạch nội sọ 0,22 0,06 - 0,88 0,019 0,303 Suy giảm chức năng thần kinh sớm (END) 0,10 0,02 - 0,69 0,032 Mô hình hồi quy: log 1/(1-p) =1,7-2,52*(rungnhi) – 2,27*(END) – 1,47*ICAS Có rung nhĩ làm odd kết cục tốt (mRS 0-1) tại thời điểm 90 ngày giảm đi 12,5 lần so với không có rung nhĩ; tương tự, hẹp ĐMNS có ý nghĩa END lần lượt làm giảm odd 4,6 lần và 10 lần. Chỉ số R2 =0,303 cho thấy mô hình tiên đoán được 30,3% sự khác biệt về kết cục lâm sàng. Biểu đồ 8. Đường cong ROC biểu diễn khả năng tiên đoán của mô hình tiên lượng 29
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Mô hình tiên lượng xây dựng được có trong giai đoạn tối cấp ở BN NMN có điểm AUC=0,76 với độ nhạy 92,11%, độ đặc hiệu NIHSS thấp. Các triệu chứng gây khuyết tật 40,0%; cho khả năng phân định ở mức trung trong NC này dựa trên đồng thuận của bình, tiệm cận mức tốt (AUC 0,8-0,9). TREAT9 với 6 nhóm khiếm khuyết ảnh hưởng tới chức năng, tương tự NC của Ghil IV. BÀN LUẬN Schwarz và cs10 trên BN NMN nhẹ tuần Các đặc điểm chung và yếu tố nguy cơ hoàn trước là 25,2%, trong đó phổ biến nhất Bệnh nhân NC có tuổi trung vị khá cao cũng là biẻu hiện hạn chế chống lại trọng 63 (57-69), nam giới (65,8%), tương đồng lực. với kết quả NC của Mai Duy Tôn1 và NC Các đặc điểm cận lâm sàng MaRISS2 trên BN ĐQ nhẹ. MRI sọ não được thực hiện ở 100% (có THA là yếu tố nguy cơ phổ biến nhất của 12,91% hình ảnh MRI từ tuyến trước, hình NMN.6,7 Trong NC này, tỷ lệ THA chiếm ảnh CT đã rõ). Tỷ lệ này rất cao so với NC 91,3%. Tuy nhiên tỷ lệ THA vẫn chưa có sự CHANCE4 (25,9%). Việc lựa chọn MRI sọ thống nhất giữa các NC: 66% trong NC não có tiêm thuốc cản quang trong khảo sát MARISS2 hay 81,6% trong NC của Xiao Yu ban đầu giúp khảo sát tốt các tổn thương nhu và cs8 , Mai Duy Tôn1 và Lê Đức Thuận3 tỷ lệ mô nhỏ và có thể mở rộng cửa sổ điều trị ở THA lần lượt là 68,3% và 57,6%. Tỷ lệ ĐTĐ nhóm BN đột quỵ nhẹ đến viện muộn. Chúng của chúng tôi cao hơn Mai Duy Tôn 1 tôi dựa theo phân loại của Bang và cs11 khi (23,6%), Lê Đức Thuận3 (22,0%), mô tả các tổn thương do nhồi máu khu vực Amarenco5 (18,9%) và NC MaRISS2 động mạch não giữa, đã giúp xác định cơ (27,0%) có thể do cách chọn mẫu và quy chế, căn nguyên, sự liên quan giữa các tổn trình chẩn đoán của các bệnh viện. Có 5/69 thương trên MRI với độ nặng trên lâm sàng (7,2%) BN rung nhĩ, thấp hơn các NC của và dễ ứng dụng như: điểm NIHSS thấp nhất Amarenco và cs5 (8,7%) và NC MaRISS2 ở nhóm tổn thương sâu nhỏ (2,3) và nông (14,0%) có thể do quy trình tầm soát rung nhỏ (2,8), điểm NIHSS cao nhất ở nhóm nhồi nhĩ của chúng tôi thường BN được đo Holter máu diện rộng (5,8). Kết quả NC của chúng ECG 24 giờ và chưa khảo sát holter kéo dài. tôi với điểm NIHSS TB cao nhất ở nhóm Đột quỵ nhẹ (≤ 5 điểm), điểm NIHSS TB nhồi máu diện rộng (4,0), còn ở nhóm tổn của BN trong NC của chúng tôi là 2,6±1,5 thương nông nhỏ chỉ là (1,0). điểm, tương đương với NC MaRISS2 Tất cả BN của chúng tôi đều được đánh (2,4±1,6 điểm), còn Mai Duy Tôn1 và Lê giá hình ảnh học mạch máu não cả nội sọ và Đức Thuận3 chọn đột quỵ nhẹ (≤ 4 điểm) thì ngoại sọ bằng CTA, MRI có tiêm thuốc cản BN có NIHSS TB lần lượt là 2 (1-3) và 3 (2- quang, có (5 BN được chụp MRI độ phân 4). Liệt chiếm 50,7%, tương đương NC giải cao) để đánh giá cấu trúc mạch máu đã MaRISS2 (37,9%). xác định tỷ lệ hẹp ĐMNS tương đương với Các triệu chứng gây khuyết tật ảnh các NC khác tại Việt Nam và Trung Quốc1,3,4 hưởng rất lớn đến chỉ định điều trị tái thông và cao hơn NC Amarenco và cs12 , NC 30
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 POINT13 . SPOTRIAS17 . Kết quả của chúng tôi khá Căn nguyên tương đồng với tỷ lệ (mRS 2-6) là 30%. Tỷ Có sự khác biệt về căn nguyên giữa các lệ kết cục tốt ở thời điểm ra viện và thời NC và chủng tộc khác nhau, BN XVMM lớn điểm 30 ngày có mối tương quan mạnh với chiếm (31,9%), khác với một số NC trong kết cục tốt tại thời điểm 90 ngày với OR lần nước ưu thế ở nhóm mạch máu nhỏ. So với lượt là 8,23 (2,3-33,1) và 31,7 (6,6-91,7); NC ở Trung Quốc, tỷ lệ XVMM lớn của p1 ở thời điểm ra viện hoặc 30 cho thấy nhóm mạch máu nhỏ chiếm tỷ lệ ngày. cao nhất (54,7%). Tỷ lệ tái phát (chủ yếu trên nhóm TIA Kết cục lâm sàng và tái phát hoặc ĐQ có NIHSS rất thấp 0-3)4,13,18 tại thời Suy giảm chức năng thần kinh sớm điểm 90 ngày là 7,2% trên toàn bộ mẫu NC (END) được định nghĩa là điểm NIHSS tăng và 8,0% ở nhóm được chỉ định DAPT. Kết  4 điểm trong vòng 24 giờ đầu tiên16 , là một quả này khá tương đồng với NC CHANCE4 trong những yếu tố tiên lượng cho kết cục là (5,0-10,0%). Tại thời điểm 5 năm, tỷ lệ tái chức năng xấu tại thời điểm 90 ngày. Tỷ lệ phát NMN/TIA là 16,6% (15,6-18,1) và tỷ lệ END của chúng tôi là 14,5%, Mai Duy Tôn tử vong do mọi nguyên nhân là 10,6% (9,6- (8,5%)1 . Ở nhóm ĐQ nhẹ có tắc mạch lớn, 11,7). Nghiên cứu của chúng tôi do cỡ mẫu Seners và cs16 ghi nhận END là 29,7%, ông nhỏ và số lượng tuyệt đối của các ca tái phát cho rằng END ở BN ĐQ nhẹ chủ yếu do tắc thấp (5/69), chúng tôi chỉ tiến hành mô tả và mới động mạch lớn (76%), sau đó là suy phân tích đơn biến các đặc điểm của nhóm giảm huyết động và mất bù trừ qua bàng hệ BN tái phát đã cho thấy các yếu tố liên quan (20%) và không ghi nhận cơ chế chuyển có ý nghĩa với tái phát ĐQ gồm: XVMM lớn dạng chảy máu16 . với OR 10,22 (KTC 95%: 1,10-97,8; Kết cục chức năng khi lựa chọn (NIHSS p=0,04); hẹp ĐMNS với OR 12,0 (KTC 0-5) sau 90 ngày là mục tiêu chính trong NC 95%: 1,25-115,36; p=0,03) và tổn thương của chúng tôi, dẫn đến tỷ lệ BN có kết cục một vùng vỏ trên MRI theo phân loại của không thuận lợi cao hơn so với các NC chỉ Bang. chọn NIHSS ≤ 4. Còn NC PRISMS 14 , chỉ Các yếu tố liên quan đến kết cục chức gồm các BN không có triệu chứng khuyết tật, năng tại thời điểm 90 ngày do vậy tỷ lệ kết cục xấu thấp hơn. Mai Duy Phân tích đơn biến các đặc điểm lâm Tôn1 và Lê Đức Thuận3 cũng chọn BN (mRS sàng, cận lâm sàng với kết cục (Bảng 2), có 9 2-6) nên thấp hơn đáng kể. Khi so sánh với biến số liên quan với kết cục chức năng tốt các NC có cùng tiêu chuẩn chọn bệnh như tại thời điểm 90 ngày (p
  10. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X lúc vào viện (0-3 điểm), tuổi tác, rung nhĩ, 3. Lê Đức Thuận, Mai Duy Tôn. Đặc điểm tiền sử NMN, có triệu chứng gây tàn phế và lâm sàng và kết quả điều trị nhồi máu não END. Kết quả cho thấy: tiên lựợng kết cục nhẹ. Tạp chí Y học Việt Nam. 12/20 xấu bao gồm 3 biến số: rung nhĩ, hẹp 2022;519(Đặc biệt) ĐMNS> 50% và END có độ nhạy 92,1%, độ 4. Wang Y, Wang Y, Zhao X, et al. đặc hiệu 40% và AUC = 0,76. Clopidogrel with Aspirin in Acute Minor Một số hạn chế của nghiên cứu là: chỉ Stroke or Transient Ischemic Attack. New tiến hành tại một bệnh viện, cỡ mẫu tương England Journal of Medicine. 2013;369(1): đối nhỏ có thể bỏ qua những khác biệt về đặc 11-19. doi:10.1056/NEJMoa1215340 điểm BN, phương pháp điều trị hay điều kiện 5. Amarenco P, Lavallée PC, Monteiro chăm sóc tại các cơ sở y tế khác nhau, thời Tavares L, et al. Five-year risk of stroke gian theo dõi 90 ngày là chưa đủ để đánh giá after TIA or minor ischemic stroke. New các biến cố tái phát hoặc các tác động lâu dài England Journal of Medicine. 2018;378(23): của ĐQ nhẹ lên chất lượng cuộc sống của 2182-2190. BN. 6. Tsao CW, Aday AW, Almarzooq ZI, et al. Heart disease and stroke statistics—2023 V. KẾT LUẬN update: a report from the American Heart Trên 69 bệnh nhân đột quỵ nhẹ nghiên Association. Circulation. 2023;147(8):e93- cứu cho thấy tỷ lệ kết cục không tốt (mRS 2- e621. 6) là 33,3% sau 90 ngày. Các yếu tố: rung 7. Wajngarten M, Silva GS. Hypertension and nhĩ, hẹp động mạch nội sọ và diễn tiến xấu stroke: update on treatment. European sớm (END) giúp tiên đoán kết cục xấu. Kết Cardiology Review. 2019;14(2):111. cục tốt ở 30 ngày liên quan mật thiết đến kết 8. Xin X-Y, Cheng L, Yang Z, Zhang Y, cục tốt ở 90 ngày. Tỷ lệ tái phát là 7,2% Zeng L-L, Liu J-R. Comparison study of trong 90 ngày. ASCO and TOAST classification system in Chinese minor stroke patients. TÀI LIỆU THAM KHẢO Cerebrovascular Diseases. 2019;47(1-2):95- 1. Ton MD, Phuong DV, Thom VT, Dung 100. NT, Tho PQ, Nguyen TN. Factors related to 9. Levine SR, Khatri P, Broderick JP, et al. unfavorable outcome in minor ischemic Review, historical context, and clarifications stroke. Journal of Stroke and of the NINDS rt-PA stroke trials exclusion Cerebrovascular Diseases. 2023;32(8): criteria: part 1: rapidly improving stroke 107203. symptoms. Stroke. 2013;44(9):2500-2505. 2. Romano JG, Gardener H, Campo-Bustillo 10. Schwarz G, Cascio Rizzo A, Matusevicius I, et al. Predictors of outcomes in patients M, et al. Reperfusion Treatments in with mild ischemic stroke symptoms: Disabling Versus Nondisabling Mild Stroke MaRISS. Stroke. 2021;52(6):1995-2004. due to Anterior Circulation Vessel Occlusion. Stroke. 2023;54(3):743-750. 32
  11. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 11. Bang O, Lee P, Heo K, Joo U, Yoon S, 15. Desai JA, Abuzinadah AR, Imoukhuede Kim S. Specific DWI lesion patterns predict O, et al. Etiologic classification of TIA and prognosis after acute ischaemic stroke within minor stroke by ASCO and causative the MCA territory. Journal of Neurology, classification system as compared to TOAST Neurosurgery & Psychiatry. 2005;76(9): reduces the proportion of patients 1222-1228. categorized as cause undetermined. 12. Amarenco P, Lavallée PC, Labreuche J, et Cerebrovascular Diseases. 2014;38(2):121- al. One-year risk of stroke after transient 126. ischemic attack or minor stroke. New 16. Boulenoir N, Turc G, Henon H, et al. Early England Journal of Medicine. 2016;374(16): neurological deterioration following 1533-1542. thrombolysis for minor stroke with isolated 13. Johnston SC, Easton JD, Farrant M, et al. internal carotid artery occlusion. European Clopidogrel and Aspirin in Acute Ischemic Journal of Neurology. 2021;28(2):479-490. Stroke and High-Risk TIA. New England 17. Khatri P, Conaway MR, Johnston KC, Journal of Medicine. 2018;379(3):215-225. Investigators ASAPS. Ninety-day outcome doi:10.1056/NEJMoa1800410 rates of a prospective cohort of consecutive 14. Khatri P, Kleindorfer DO, Devlin T, et al. patients with mild ischemic stroke. Stroke. Effect of alteplase vs aspirin on functional 2012;43(2):560-562. outcome for patients with acute ischemic 18. Wang Y, Meng X, Wang A, et al. stroke and minor nondisabling neurologic Ticagrelor versus clopidogrel in CYP2C19 deficits: the PRISMS randomized clinical loss-of-function carriers with stroke or TIA. trial. Jama. 2018;320(2):156-166. New England Journal of Medicine. 2021;385(27):2520-2530. 33
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2