intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm nhiễm khuẩn huyết do acinetobacter tại khoa hồi sức tích cực – chống độc Bệnh viện Nhi Đồng I năm 2008‐2012

Chia sẻ: ViAres2711 ViAres2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

31
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ kháng kháng sinh và kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter tại khoa hồi sức tích cực – chống độc, bệnh viện Nhi Đồng 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm nhiễm khuẩn huyết do acinetobacter tại khoa hồi sức tích cực – chống độc Bệnh viện Nhi Đồng I năm 2008‐2012

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014  Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO ACINETOBACTER  <br /> TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC – CHỐNG ĐỘC  <br /> BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I NĂM 2008‐2012 <br /> Lê Thị Vân Trang *, Bùi Quốc Thắng** <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Đặt  vấn  đề:  Acinetobacter spp. là một trong những tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện hàng đầu hiện <br /> nay với khả năng kháng thuốc cao. Tại bệnh viện Nhi đồng 1, chúng là một trong 3 tác nhân gây nhiễm khuẩn <br /> bệnh viện nhiều nhất trong nhóm khoa hồi sức, trong đó khoa hồi sức tích cực – chống độc luôn có tỷ lệ nhiễm <br /> cao nhất. <br /> Mục  tiêu: Khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ kháng kháng sinh và kết quả điều trị <br /> nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter tại khoa hồi sức tích cực – chống độc, bệnh viện Nhi Đồng 1. <br /> Phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt trường hợp, từ 1/2008 – 12/2012. Đối tượng là trẻ từ 1 tháng <br /> đến 15 tuổi, điều trị tại khoa hồi sức tích cực – chống độc, bệnh viện Nhi đồng 1 và được chẩn đoán nhiễm khuẩn <br /> huyết do Acinetobacter, được phân lập và làm kháng sinh đồ tại khoa vi sinh của bệnh viện. <br /> Kết quả: Từ 1/2008 đến 12/2012 chúng tôi ghi nhận có 73 ca nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter có kết <br /> quả cấy máu dương tính. Trẻ dưới 1 tuổi chiếm đa số (45,2%). Suy dinh dưỡng chiếm 30%, bệnh nền là viêm <br /> phổi chiếm 30,1%. Trên 50% trẻ được chuyển từ tuyến trước lên Nhi đồng 1 và tỷ lệ cấy máu ở trẻ có thời gian <br /> nằm viện trên 48 giờ chiếm 90%. Số ngày nằm viện trước cấy máu trung bình là 11,8 ngày. 95,9% trẻ đã sử <br /> dụng kháng sinh tĩnh mạch trước đó. Trên ¾ mẫu được thở máy và 100% có đặt catheter nội mạch trước cấy <br /> máu. Các bất thường về triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng đều chiếm tỷ lệ cao. Acinetobacter <br /> phân lập được từ máu của bệnh nhi nằm tại khoa hồi sức tích cực có tỷ lệ đề kháng rất cao đối với các loại kháng <br /> sinh đang được sử dụng tại bệnh viện, đặc biệt kháng > 70% với Carbapenem. Tỷ lệ đề kháng với Polymycin B <br /> tăng dần qua các năm.Tỷ lệ tử vong 60%. <br /> Kết luận: Nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter có tỷ lệ tử vong cao, bên cạnh đó tỷ lệ kháng rất cao đối với <br /> hầu như tất cả kháng sinh. Cần chú trọng công tác phòng chống nhiễm khuẩn bệnh viện nói chung và tại đơn vị <br /> hồi sức tích cực nói riêng và khảo sát sự thay đổi tính đề kháng sát nhằm lựa chọn thuốc điều trị phù hợp. <br /> Từ khóa: nhiễm khuẩn huyết, Acinetobacter spp. <br /> ABSTRACT <br /> CHARACTERIZATIONS OF BLOODSTREAM INFECTIONS CAUSED BY ACINETOBACTER SPP.  <br /> IN PEDIATRIC INTENSIVE CARE UNIT OF CHILDREN HOSPITAL 1, 2008 – 2012 <br /> Le Thi Van Trang, Bui Quoc Thang  <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 333 ‐ 340 <br /> <br /> Background: Acinetobacter spp. is one of the dangerous pathogens of nosocomial infections with very high <br /> antimicrobial risistance. In children hospital 1, they are amongst the 3 most isolated pathogens from intensive <br /> care units, especially the Pediatric intensive care unit (PICU), Children hospital 1 (CH1). <br /> Objectives:  Evaluation  of  epidemiology,  clinical,  paraclinical  features,  antimicrobial  resistance  and <br /> treatment results of bloodstream infections caused by Acinetobacter spp. in PICU, CH1.  <br /> <br /> <br /> *Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch  ** Đại học Y Dược TP. HCM <br /> Tác giả liên lạc: ThS. Lê Thị Vân Trang  ĐT: 0933991451 Email: vantrang299@gmail.com <br /> <br /> Nhi Khoa 333<br /> Nghiên cứu Y học  Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> Method:  Case  series,  from  1/2008  to  12/2012.  All  cases  in  PICU  and  diagnosed  of  Acinetobacter <br /> bloodstream infection (AB) are included. <br /> Results: We recorded 73 case of AB admitted to PICU, CH1 from 1/2008 to 12/2012. Most are under 1 year <br /> ‐ old (45.2%).  Malnutrition  is  observed  in  30%.  Pneumonia  is  the  most  frequent  underlying  illness  (30.1%). <br /> More than half of cases were transferred from another hospital. 90% of cases were admitted more than 48 hours. <br /> Hospitalization days before blood cultivation is 11.8 days and 95.9% were treated with intravenous antibiotics. <br /> More  than  ¾  were  mechanical  ventilated  and  all  cases  had  intravenous  catheters.  Abnormal  clinical  and <br /> paraclinical are of high percentages. Antimicrobial resistance are very high, especially with Carbapenem (>70%). <br /> Resistance rate of Polymycin B gradually increased. Crude mortility rate is high (60%). <br /> Conclusion:  Bloodstream  infection  due  to  Acinetobacter  spp.  has  extremely  high  mortility  rate  and  anti‐ <br /> microbial  resistance.  Therefore,  it’s  essential  to  strengthen  AB  infection  control  and  monitor  the  changes  of <br /> antimicrobial resistance closely in order to have appropriate treatment. <br /> Keywords: bloodstream infection, Acinetobacter spp <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ  máu  hay  bị  phỏng  nặng(3)….  Trên  lâm  sàng, <br /> nhiễm  khuẩn  huyết  do  Acinetobacter  thường <br /> Acinetobacter  spp.  là  cầu  trực  khuẩn  Gram  gặp là sốt, tăng số lượng bạch cầu, và cấy máu <br /> âm,  hiện  diện  khắp  mọi  nơi  ngoài  môi  trường  dương tính lặp lại với Acinetobacter(4). Tần suất <br /> cũng  như  trong  không  gian  sinh  hoạt  của  con  của bệnh đứng thứ hai sau viêm phổi, còn tiên <br /> người.Trong  khoảng  hơn  20  năm  trở  lại  đây,  lượng chủ yếu phụ thuộc vào bệnh lý nền của <br /> Acinetobacter spp. dần dần trở thành tác nhân gây  bệnh  nhân(13).  Sốc  nhiễm  trùng  có  thể  xảy  ra <br /> bệnh  quan  trọng  đối  với  con  người,  đặc  biệt  trên 20‐30% số ca(4). <br /> trong môi trường bệnh viện(1). <br /> Tại  BVNĐ1  năm  2003‐2004,  Acinetobacter <br /> Trên  thế  giới  cũng  như  tại  Việt  Nam  đã  có  chiếm  vị  trí  hàng  đầu  với  37%  trong  số  các  tác <br /> rất nhiều nghiên cứu về Acinetobacter spp. – khả  nhân  gây  ra  nhiễm  trùng  bệnh  viện  với  tỷ  lệ <br /> năng gây bệnh, độc lực và đặc biệt là khả năng  kháng  thuốc  rất  cao(5,11).  Trong  các  báo  cáo  gần <br /> kháng thuốc của chúng(5,6,8,12). Trong các tác nhân  đây  của  phòng  vi  sinh  thuộc  bệnh  viện, <br /> gây  ra  nhiễm  trùng  bệnh  viện  hiện  nay,  Acinetobacter  luôn  luôn  nằm  trong  3  loại  vi <br /> Acinetobacter spp. được lưu ý ở điểm có thể gây  khuẩn  phân  lập  nhiều  nhất  trong  nhóm  khoa <br /> nhiễm trùng ở nhiều vị trí, cơ quan khác nhau,  hồi sức của bệnh viện (hồi sức tích cực – chống <br /> trong  đó,  rất  thường  gặp  là  viêm  phổi  nặng  và  độc,  hồi  sức  ngoại,  hồi  sức  sơ  sinh).  Trong  đó, <br /> nhiễm khuẩn huyết(10).  khoa hồi sức tích cực – chống độc có tỷ lệ nhiễm <br /> Bên  cạnh  khả  năng  gây  nhiễm  trùng  rộng,  cao nhất. <br /> Acinetobacter  có  khả  năng  kháng  thuốc  cực  kỳ <br /> Với  sự  gia  tăng  quan  trọng  của  nhiễm <br /> cao:  kháng  rất  cao  đối  với  nhóm  β‐lactam  phổ <br /> rộng, Aminoglycoside, Quinolone và gần đây là  Acinetobacter trong khu vực săn sóc đặc biệt cũng <br /> Carbapenem(1,6).  Thêm  vào  đó,  vi  khuẩn  có  thể  như  những  đặc  tính  nguy  hiểm  của  chúng, <br /> tồn tại ngoài môi trường trong thời gian dài, đặc  nghiên cứu này được tiến hành tại khoa hồi sức <br /> biệt trên bề mặt các vật dụng y tế, trên bàn tay  tích  cực  –  chống  độc,  bệnh  viện  Nhi  đồng  1 <br /> của  nhân  viên  y  tế,  khiến  khả  năng  lây  nhiễm  nhằm  khảo  sát  các  đặc  điểm  về  dịch  tễ,  lâm <br /> càng cao(9).  <br /> sàng,  vi  sinh  cũng  như  tỷ  lệ  kháng  kháng  sinh <br /> Yếu  tố  nguy  cơ  hay  bệnh  nền  thường  gặp <br /> và  kết  quả  điều  trị  của  nhiễm  khuẩn  huyết  do <br /> của  nhiễm  khuẩn  huyết  gây  do  Acinetobacter <br /> Acinetobacter. <br /> spp. là viêm phổi, chấn thương, phẫu thuật, đặt <br /> catheter hoặc đường truyền tĩnh mạch, cần lọc <br /> <br /> <br /> 334 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014  Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Tiêu chuẩn loại trừ <br /> Trường hợp không thu thập đủ ít nhất 70% <br /> Đối tượng nghiên cứu <br /> số biến nghiên cứu. <br /> Trẻ  bị  nhiễm  khuẩn  huyết  do  Acinetobacter <br /> điều  trị  tại  khoa  hồi  sức  tích  cực  –  chống  độc,  Phương pháp nghiên cứu <br /> bệnh viện Nhi đồng 1, TP Hồ Chí Minh.  Mô tả hàng loạt trường hợp từ 1/2008 – 12/2012. <br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu  KẾT QUẢ <br /> Tất cả bệnh nhi từ 1 tháng đến 15 tuổi nhập  Trong  số  73  ca  nhiễm  trùng  huyết  do <br /> khoa hồi sức tích cực – chống độc, bệnh viện Nhi  Acinetobacter có 37 trẻ nam và 36 trẻ nữ, chiếm tỷ <br /> đồng 1 từ tháng 1/2008 đến hết tháng 12/2012 có  lệ tương đương nhau. Trong đó, trẻ dưới 1 tuổi <br /> kết  quả  cấy  máu  dương  tính  với  Acinetobacter  chiếm đa số 45,2%, từ 1 – 5 tuổi chiếm 21,9% và <br /> spp. sẽ được đưa vào mẫu nghiên cứu.  trẻ trên 5 tuổi chiếm 32,9%. Đa số trẻ có hộ khẩu <br /> ngoài thành phố Hồ Chí Minh, chiếm 76,7%.  <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 1: Phân bố bệnh nhi theo tuổi <br /> Tuổi  trung  bình  của  trẻ  bị  nhiễm  khuẩn  viêm phổi 31,5%, tiếp đến là sốt xuất huyết và sốc <br /> huyết  do  Acinetobacter  trong  nghiên  cứu  là  4  nhiễm trùng chiếm tỷ lệ lần lượt là 26% và 11%. <br /> tuổi,  tuổi  trung  vị  là  16  tháng.  Nếu  xét  về  sự  Xét về thời gian nằm viện, có 65/73 ca, chiếm <br /> phân  bố  theo  tuổi,  nhiễm  khuẩn  huyết  do  89,4% có thời gian nằm viện từ 48 giờ trở lên. Số <br /> Acinetobacter  xảy  ra  chủ  yếu  ở  trẻ  dưới  1  tuổi  ngày nằm viện trung bình trước cấy máu: 11,8 ± <br /> (45%), tiếp theo là trẻ từ 1 – 2 tuổi, sau đó giảm  15,9 ngày (1 – 87 ngày). Trung vị: 6 ngày. <br /> và phân bố khá đồng đều ở những lứa tuổi lớn  Tỷ lệ trẻ đã dùng kháng sinh tĩnh mạch rất <br /> hơn.  cao  chiếm  tới  95,9%  số  ca.  Cephalosporin  là <br /> Trong nghiên cứu này, tỷ lệ trẻ mang cơ địa  nhóm  kháng  sinh  được  sử  dụng  nhiều  nhất <br /> đặc  biệt  chiếm  tỷ  lệ  khá  cao  như:  suy  dinh  83,6% số ca, tiếp đó là Aminoglycoside 54,8% số <br /> dưỡng  (30,1%),  tim  bẩm  sinh  (15,1%)  và  sanh  ca. Tỷ lệ trẻ đã sử dụng Quinolone và đặc biệt là <br /> non (8,2%).  Carbapenem  trước  đó  cũng  rất  cao,  đều  chiếm <br /> Về phân bố mặt bệnh, chiếm tỷ lệ cao nhất là  43,8%, gần một nửa mẫu nghiên cứu. <br /> <br /> <br /> <br /> Nhi Khoa 335<br /> Nghiên cứu Y học  Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> Bảng 1:Bệnh lý lúc nhập viện của nhiễm trùng huyết do Acinetobacter <br /> Chẩn đoán lúc nhập viện Tần số % Chẩn đoán lúc nhập viện Tần số %<br /> Viêm phổi 23 31,5 Bệnh lý về máu 1 1,4<br /> Sốt xuất huyết 19 26,6 Hemophilie A 1 1,4<br /> Nhiễm trùng huyết/Sốc nhiễm trùng 8 11,0 Nhiễm trùng tiểu trên 1 1,4<br /> Tay chân miệng 7 9,6 Rắn cắn 1 1,4<br /> Viêm não – màng não 3 4,1 Viêm thanh khí phế quản 1 1,4<br /> Hội chứng Steven - Johnson 2 2,7 Viêm phế quản 1 1,4<br /> Sốt nhiễm trùng 2 2,7 Xuất huyết tiêu hóa 1 1,4<br /> Tiêu chảy cấp có mất nước 2 2,7<br /> Bảng 2: Các yếu tố chuyển viện và thời gian nằm viện nói chung <br /> Yếu tố Tần số % Yếu tố Tần số %<br /> Chuyển viện 41 56,2 Nằm viện ≥ 7 ngày 29 39,7<br /> Nằm viện ≥ 48 giờ 65 89,4 Nhập HSTC ≥ 48 giờ 36 49,3<br /> Bảng 3: Các loại kháng sinh đã sử dụng trước cấy  Tần Thời gian trung Trung<br /> Can thiệp %<br /> số bình (min – max) vị<br /> máu <br /> Bộc lộ tĩnh mạch 30 41,1<br /> Tên kháng sinh Tần số % Chọc dò ổ bụng 8 11,0<br /> Đã dùng kháng sinh tĩnh mạch 70 95,9 Chọc dò màng phổi 5 6,9<br /> Cefotaxim 52 71,2<br /> Ceftriaxone 8 11,0<br /> Một  số  đặc  điểm  về  lâm  sàng  và  cận  lâm <br /> Cefepim 16 21,9 sàng  của  bệnh  nhi  bị  nhiễm  khuẩn  huyết  do <br /> Ceftazidim 5 6,6 Acinetobacter được trình bày sau đây: <br /> Gentamycin 22 30,1 Bảng 5: Biểu hiện lâm sàng của các ca nhiễm trùng <br /> Amikacin 30 41,1<br /> huyết do Acinetobacter <br /> Ciprofloxacin 19 26,0<br /> Triệu chứng Tần số %<br /> Pefloxacin 21 28,8<br /> Hôn mê 56 77,1<br /> Chloramphenicol 1 1,4<br /> Rối loạn tri giác 65 87,1<br /> Imipenem 29 39,7<br /> Mạch tăng theo tuổi 24 32,9<br /> Meropenem 8 11,0<br /> Nhịp thở tăng theo tuổi 12 85,17<br /> Ticarcillin 9 12,3<br /> Thân nhiệt (ºC)<br /> 70% 26 35,6<br /> Thông dạ dày 63 5,5 ± 8,4 (0 – 48) 2 86,3 Hemoglobin < 10g/dL 38 52,1<br /> Lọc máu 13 17,8 Tiểu cầu < 200000/mm3 53 72,6<br /> Truyền chế phẩm từ 200000 – 400000/mm3 12 16,4<br /> 61 83,6<br /> máu > 400000/mm3 8 11,0<br /> Chọc dò tủy sống 23 31,5 CRP > 20 mg/dL 44 60,3<br /> <br /> <br /> <br /> 336 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014  Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Đặc điểm Tần số % kháng  với  Ticarcillin.  Đáng  chú  ý  là  tỷ  lệ  đề <br /> Lactate > 4 mmol/L 26 49,1 kháng với nhóm Cabarpenem rất cao: Imipenem <br /> Glucose > 7,7 mmol/L 19 26,0<br /> kháng 67,1% và Meropenem kháng tới 87%. Tuy <br /> Thâm nhiễm phổi trên X quang 43 58,9<br /> nhiên, do việc đặt đĩa Meropenem chỉ được thực <br /> INR > 1,5 37 74,0<br /> aPTT > 60 giây 35 71,4 hiện trong một năm 2011 (23 trường hợp) nên có <br /> Bilirubin tp > 34 mmol/L 26 45,6 lẽ không thể đánh giá chính xác tỷ lệ đề kháng <br /> Bilirubin tp > 70 mmol/L 3 5,3 Meropenem  của  nhiễm  khuẩn  huyết  do <br /> ALT tăng > 2 lần 50 70,4 Acinetobacter spp. trong giai đoạn 2008 ‐2012. Các <br /> Creatinin > 44,2umol/L 46 58,9 kháng sinh có tỷ lệ đề kháng còn thấp dưới 30% <br /> Creatinin >176 umol/L 4 5,5<br /> là nhóm Quinolone và Polymycin B. <br /> BE < -5 mmol/L 56 76,7<br /> PaO2/FiO2 < 300 41 56,2 Bảng 8: Tỷ lệ đề kháng – nhạy cảm của Acinetobacter <br /> PaCO2 > 50 mmHg 4 5,5 đối với kháng sinh <br /> FiO2 > 50% 51 69,9 Kháng sinh Kháng Trung gian Nhạy<br /> Bảng 7: Tỷ lệ các ca phát hiện Acinetobacter trên  Ampicillin 100 0 0<br /> Ticarcillin 53,4 19,2 27,4<br /> bệnh phẩm khác <br /> Cefotaxim 84,9 4,1 11,0<br /> Bệnh phẩm Tần số %<br /> Cefepim 72,6 12,3 15,1<br /> ETA 25 34,3<br /> Ceftazidim 69,9 2,7 27,4<br /> Khác: Tủy xương 1 1,4<br /> Cefuroxim 91,8 4,1 4,1<br /> Dịch rửa phế quản 1 1,4<br /> Chloramphenicol 60,3 5,5 34,2<br /> Bóng nước 1 1,4<br /> Co-trimoxazol 34,3 2,7 63,0<br /> Tổng 73 100,0<br /> Ciprofloxacin 28,8 5,5 65,8<br /> Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của Acinetobacter  Pefloxacin 28,8 4,1 67,1<br /> từ các mẫu cấy máu là khá cao: 100% kháng với  Gentamycin 76,7 0 23,3<br /> Ampicillin,  trên  60%  mẫu  kháng  với  các  kháng  Imipenem 67,1 2,7 30,1<br /> sinh  nhóm  Cephalosporin,  76,7%  kháng  với  Meropenem 87,0 0 13,0<br /> Polymycin 27,4 2,8 69,9<br /> Gentamycin (không đặt đĩa Amikacin), hơn 50% <br /> Bảng 9: Mối liên hệ giữa một số đăc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng với kết quả điều trị <br /> Đặc điểm Sống, n, % Tử vong, n, % OR, (KTC 95%) p<br /> Nằm viện ≥ 7 ngày 7 (24,1) 22 (75,9) 3,1 (1,0 – 10,4) 0,027<br /> Thở máy 17 (30,9) 38 (69,1) 4,5 (1,3 – 16,8) 0,007<br /> Thông dạ dày 22 (34,9) 41 (65,1) 4,3 (0,9 – 28,1) 0,035<br /> Hôn mê 17 (36,4) 39 (36,6) 5,1 (1,5 – 22,6) 0,003<br /> Sốc 7 (22,6) 24 (77,4) 3,8 (1,2 – 12,5) 0,01<br /> Vàng da 2 (13,3) 13 (86,7) 5,7 (1,1 = 55,0) 0,019<br /> Lactate>4 mmol/L 4 (15,4) 22 (84,6) 9,4 (2,2 – 46,2)  7 ngày, thở máy, đặt thông dạ dày, hôn mê,  infection in the ICU. Crit Care Clin, 24(2): 237‐48, vii. <br /> vàng  da,  sốc,  bất  thường  về  khí  máu  động  11. Nguyễn Thị Thanh Hà, Thân Đức Dũng, Tăng Chí Thượng, <br /> Lê Bích Liên và cs (2012). Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận <br /> mạch, X quang phổi có thâm nhiễm và lactate <br /> lâm sàng nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter baumanii tại <br /> máu > 4 mmol/L.  bệnh viện Nhi đồng 1 năm 2011. Y học thực hành, (831):13‐7. <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nhi Khoa 339<br /> Nghiên cứu Y học  Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> 12. Van  Looveren  M  and  Goossens  H  (2004).  Antimicrobial   <br /> resistance  of  Acinetobacter  spp.  in  Europe.  Clin  Microbiol <br /> Infect, 10(8): 684‐704   Ngày nhận bài báo: 24/10/2013 <br /> 13. Young  LS,  Sabel  AL,  and  Price  CS  (2007).  Epidemiologic,   Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/11/2013 <br /> clinical,  and  economic  evaluation  of  an  outbreak  of  clonal <br /> multidrug‐resistant  Acinetobacter  baumannii  infection  in  a   Ngày bài báo được đăng: 05/01/2014 <br /> surgical  intensive  care  unit.  Infect  Control  Hosp  Epidemiol, <br /> 28(11):1247‐54. <br />  <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 340 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0