Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO ACINETOBACTER <br />
TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC – CHỐNG ĐỘC <br />
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I NĂM 2008‐2012 <br />
Lê Thị Vân Trang *, Bùi Quốc Thắng** <br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Đặt vấn đề: Acinetobacter spp. là một trong những tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện hàng đầu hiện <br />
nay với khả năng kháng thuốc cao. Tại bệnh viện Nhi đồng 1, chúng là một trong 3 tác nhân gây nhiễm khuẩn <br />
bệnh viện nhiều nhất trong nhóm khoa hồi sức, trong đó khoa hồi sức tích cực – chống độc luôn có tỷ lệ nhiễm <br />
cao nhất. <br />
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ kháng kháng sinh và kết quả điều trị <br />
nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter tại khoa hồi sức tích cực – chống độc, bệnh viện Nhi Đồng 1. <br />
Phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt trường hợp, từ 1/2008 – 12/2012. Đối tượng là trẻ từ 1 tháng <br />
đến 15 tuổi, điều trị tại khoa hồi sức tích cực – chống độc, bệnh viện Nhi đồng 1 và được chẩn đoán nhiễm khuẩn <br />
huyết do Acinetobacter, được phân lập và làm kháng sinh đồ tại khoa vi sinh của bệnh viện. <br />
Kết quả: Từ 1/2008 đến 12/2012 chúng tôi ghi nhận có 73 ca nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter có kết <br />
quả cấy máu dương tính. Trẻ dưới 1 tuổi chiếm đa số (45,2%). Suy dinh dưỡng chiếm 30%, bệnh nền là viêm <br />
phổi chiếm 30,1%. Trên 50% trẻ được chuyển từ tuyến trước lên Nhi đồng 1 và tỷ lệ cấy máu ở trẻ có thời gian <br />
nằm viện trên 48 giờ chiếm 90%. Số ngày nằm viện trước cấy máu trung bình là 11,8 ngày. 95,9% trẻ đã sử <br />
dụng kháng sinh tĩnh mạch trước đó. Trên ¾ mẫu được thở máy và 100% có đặt catheter nội mạch trước cấy <br />
máu. Các bất thường về triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng đều chiếm tỷ lệ cao. Acinetobacter <br />
phân lập được từ máu của bệnh nhi nằm tại khoa hồi sức tích cực có tỷ lệ đề kháng rất cao đối với các loại kháng <br />
sinh đang được sử dụng tại bệnh viện, đặc biệt kháng > 70% với Carbapenem. Tỷ lệ đề kháng với Polymycin B <br />
tăng dần qua các năm.Tỷ lệ tử vong 60%. <br />
Kết luận: Nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter có tỷ lệ tử vong cao, bên cạnh đó tỷ lệ kháng rất cao đối với <br />
hầu như tất cả kháng sinh. Cần chú trọng công tác phòng chống nhiễm khuẩn bệnh viện nói chung và tại đơn vị <br />
hồi sức tích cực nói riêng và khảo sát sự thay đổi tính đề kháng sát nhằm lựa chọn thuốc điều trị phù hợp. <br />
Từ khóa: nhiễm khuẩn huyết, Acinetobacter spp. <br />
ABSTRACT <br />
CHARACTERIZATIONS OF BLOODSTREAM INFECTIONS CAUSED BY ACINETOBACTER SPP. <br />
IN PEDIATRIC INTENSIVE CARE UNIT OF CHILDREN HOSPITAL 1, 2008 – 2012 <br />
Le Thi Van Trang, Bui Quoc Thang <br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 333 ‐ 340 <br />
<br />
Background: Acinetobacter spp. is one of the dangerous pathogens of nosocomial infections with very high <br />
antimicrobial risistance. In children hospital 1, they are amongst the 3 most isolated pathogens from intensive <br />
care units, especially the Pediatric intensive care unit (PICU), Children hospital 1 (CH1). <br />
Objectives: Evaluation of epidemiology, clinical, paraclinical features, antimicrobial resistance and <br />
treatment results of bloodstream infections caused by Acinetobacter spp. in PICU, CH1. <br />
<br />
<br />
*Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch ** Đại học Y Dược TP. HCM <br />
Tác giả liên lạc: ThS. Lê Thị Vân Trang ĐT: 0933991451 Email: vantrang299@gmail.com <br />
<br />
Nhi Khoa 333<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br />
<br />
Method: Case series, from 1/2008 to 12/2012. All cases in PICU and diagnosed of Acinetobacter <br />
bloodstream infection (AB) are included. <br />
Results: We recorded 73 case of AB admitted to PICU, CH1 from 1/2008 to 12/2012. Most are under 1 year <br />
‐ old (45.2%). Malnutrition is observed in 30%. Pneumonia is the most frequent underlying illness (30.1%). <br />
More than half of cases were transferred from another hospital. 90% of cases were admitted more than 48 hours. <br />
Hospitalization days before blood cultivation is 11.8 days and 95.9% were treated with intravenous antibiotics. <br />
More than ¾ were mechanical ventilated and all cases had intravenous catheters. Abnormal clinical and <br />
paraclinical are of high percentages. Antimicrobial resistance are very high, especially with Carbapenem (>70%). <br />
Resistance rate of Polymycin B gradually increased. Crude mortility rate is high (60%). <br />
Conclusion: Bloodstream infection due to Acinetobacter spp. has extremely high mortility rate and anti‐ <br />
microbial resistance. Therefore, it’s essential to strengthen AB infection control and monitor the changes of <br />
antimicrobial resistance closely in order to have appropriate treatment. <br />
Keywords: bloodstream infection, Acinetobacter spp <br />
ĐẶT VẤN ĐỀ máu hay bị phỏng nặng(3)…. Trên lâm sàng, <br />
nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter thường <br />
Acinetobacter spp. là cầu trực khuẩn Gram gặp là sốt, tăng số lượng bạch cầu, và cấy máu <br />
âm, hiện diện khắp mọi nơi ngoài môi trường dương tính lặp lại với Acinetobacter(4). Tần suất <br />
cũng như trong không gian sinh hoạt của con của bệnh đứng thứ hai sau viêm phổi, còn tiên <br />
người.Trong khoảng hơn 20 năm trở lại đây, lượng chủ yếu phụ thuộc vào bệnh lý nền của <br />
Acinetobacter spp. dần dần trở thành tác nhân gây bệnh nhân(13). Sốc nhiễm trùng có thể xảy ra <br />
bệnh quan trọng đối với con người, đặc biệt trên 20‐30% số ca(4). <br />
trong môi trường bệnh viện(1). <br />
Tại BVNĐ1 năm 2003‐2004, Acinetobacter <br />
Trên thế giới cũng như tại Việt Nam đã có chiếm vị trí hàng đầu với 37% trong số các tác <br />
rất nhiều nghiên cứu về Acinetobacter spp. – khả nhân gây ra nhiễm trùng bệnh viện với tỷ lệ <br />
năng gây bệnh, độc lực và đặc biệt là khả năng kháng thuốc rất cao(5,11). Trong các báo cáo gần <br />
kháng thuốc của chúng(5,6,8,12). Trong các tác nhân đây của phòng vi sinh thuộc bệnh viện, <br />
gây ra nhiễm trùng bệnh viện hiện nay, Acinetobacter luôn luôn nằm trong 3 loại vi <br />
Acinetobacter spp. được lưu ý ở điểm có thể gây khuẩn phân lập nhiều nhất trong nhóm khoa <br />
nhiễm trùng ở nhiều vị trí, cơ quan khác nhau, hồi sức của bệnh viện (hồi sức tích cực – chống <br />
trong đó, rất thường gặp là viêm phổi nặng và độc, hồi sức ngoại, hồi sức sơ sinh). Trong đó, <br />
nhiễm khuẩn huyết(10). khoa hồi sức tích cực – chống độc có tỷ lệ nhiễm <br />
Bên cạnh khả năng gây nhiễm trùng rộng, cao nhất. <br />
Acinetobacter có khả năng kháng thuốc cực kỳ <br />
Với sự gia tăng quan trọng của nhiễm <br />
cao: kháng rất cao đối với nhóm β‐lactam phổ <br />
rộng, Aminoglycoside, Quinolone và gần đây là Acinetobacter trong khu vực săn sóc đặc biệt cũng <br />
Carbapenem(1,6). Thêm vào đó, vi khuẩn có thể như những đặc tính nguy hiểm của chúng, <br />
tồn tại ngoài môi trường trong thời gian dài, đặc nghiên cứu này được tiến hành tại khoa hồi sức <br />
biệt trên bề mặt các vật dụng y tế, trên bàn tay tích cực – chống độc, bệnh viện Nhi đồng 1 <br />
của nhân viên y tế, khiến khả năng lây nhiễm nhằm khảo sát các đặc điểm về dịch tễ, lâm <br />
càng cao(9). <br />
sàng, vi sinh cũng như tỷ lệ kháng kháng sinh <br />
Yếu tố nguy cơ hay bệnh nền thường gặp <br />
và kết quả điều trị của nhiễm khuẩn huyết do <br />
của nhiễm khuẩn huyết gây do Acinetobacter <br />
Acinetobacter. <br />
spp. là viêm phổi, chấn thương, phẫu thuật, đặt <br />
catheter hoặc đường truyền tĩnh mạch, cần lọc <br />
<br />
<br />
334 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em <br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn loại trừ <br />
Trường hợp không thu thập đủ ít nhất 70% <br />
Đối tượng nghiên cứu <br />
số biến nghiên cứu. <br />
Trẻ bị nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter <br />
điều trị tại khoa hồi sức tích cực – chống độc, Phương pháp nghiên cứu <br />
bệnh viện Nhi đồng 1, TP Hồ Chí Minh. Mô tả hàng loạt trường hợp từ 1/2008 – 12/2012. <br />
<br />
Tiêu chuẩn chọn mẫu KẾT QUẢ <br />
Tất cả bệnh nhi từ 1 tháng đến 15 tuổi nhập Trong số 73 ca nhiễm trùng huyết do <br />
khoa hồi sức tích cực – chống độc, bệnh viện Nhi Acinetobacter có 37 trẻ nam và 36 trẻ nữ, chiếm tỷ <br />
đồng 1 từ tháng 1/2008 đến hết tháng 12/2012 có lệ tương đương nhau. Trong đó, trẻ dưới 1 tuổi <br />
kết quả cấy máu dương tính với Acinetobacter chiếm đa số 45,2%, từ 1 – 5 tuổi chiếm 21,9% và <br />
spp. sẽ được đưa vào mẫu nghiên cứu. trẻ trên 5 tuổi chiếm 32,9%. Đa số trẻ có hộ khẩu <br />
ngoài thành phố Hồ Chí Minh, chiếm 76,7%. <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Biểu đồ 1: Phân bố bệnh nhi theo tuổi <br />
Tuổi trung bình của trẻ bị nhiễm khuẩn viêm phổi 31,5%, tiếp đến là sốt xuất huyết và sốc <br />
huyết do Acinetobacter trong nghiên cứu là 4 nhiễm trùng chiếm tỷ lệ lần lượt là 26% và 11%. <br />
tuổi, tuổi trung vị là 16 tháng. Nếu xét về sự Xét về thời gian nằm viện, có 65/73 ca, chiếm <br />
phân bố theo tuổi, nhiễm khuẩn huyết do 89,4% có thời gian nằm viện từ 48 giờ trở lên. Số <br />
Acinetobacter xảy ra chủ yếu ở trẻ dưới 1 tuổi ngày nằm viện trung bình trước cấy máu: 11,8 ± <br />
(45%), tiếp theo là trẻ từ 1 – 2 tuổi, sau đó giảm 15,9 ngày (1 – 87 ngày). Trung vị: 6 ngày. <br />
và phân bố khá đồng đều ở những lứa tuổi lớn Tỷ lệ trẻ đã dùng kháng sinh tĩnh mạch rất <br />
hơn. cao chiếm tới 95,9% số ca. Cephalosporin là <br />
Trong nghiên cứu này, tỷ lệ trẻ mang cơ địa nhóm kháng sinh được sử dụng nhiều nhất <br />
đặc biệt chiếm tỷ lệ khá cao như: suy dinh 83,6% số ca, tiếp đó là Aminoglycoside 54,8% số <br />
dưỡng (30,1%), tim bẩm sinh (15,1%) và sanh ca. Tỷ lệ trẻ đã sử dụng Quinolone và đặc biệt là <br />
non (8,2%). Carbapenem trước đó cũng rất cao, đều chiếm <br />
Về phân bố mặt bệnh, chiếm tỷ lệ cao nhất là 43,8%, gần một nửa mẫu nghiên cứu. <br />
<br />
<br />
<br />
Nhi Khoa 335<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br />
<br />
Bảng 1:Bệnh lý lúc nhập viện của nhiễm trùng huyết do Acinetobacter <br />
Chẩn đoán lúc nhập viện Tần số % Chẩn đoán lúc nhập viện Tần số %<br />
Viêm phổi 23 31,5 Bệnh lý về máu 1 1,4<br />
Sốt xuất huyết 19 26,6 Hemophilie A 1 1,4<br />
Nhiễm trùng huyết/Sốc nhiễm trùng 8 11,0 Nhiễm trùng tiểu trên 1 1,4<br />
Tay chân miệng 7 9,6 Rắn cắn 1 1,4<br />
Viêm não – màng não 3 4,1 Viêm thanh khí phế quản 1 1,4<br />
Hội chứng Steven - Johnson 2 2,7 Viêm phế quản 1 1,4<br />
Sốt nhiễm trùng 2 2,7 Xuất huyết tiêu hóa 1 1,4<br />
Tiêu chảy cấp có mất nước 2 2,7<br />
Bảng 2: Các yếu tố chuyển viện và thời gian nằm viện nói chung <br />
Yếu tố Tần số % Yếu tố Tần số %<br />
Chuyển viện 41 56,2 Nằm viện ≥ 7 ngày 29 39,7<br />
Nằm viện ≥ 48 giờ 65 89,4 Nhập HSTC ≥ 48 giờ 36 49,3<br />
Bảng 3: Các loại kháng sinh đã sử dụng trước cấy Tần Thời gian trung Trung<br />
Can thiệp %<br />
số bình (min – max) vị<br />
máu <br />
Bộc lộ tĩnh mạch 30 41,1<br />
Tên kháng sinh Tần số % Chọc dò ổ bụng 8 11,0<br />
Đã dùng kháng sinh tĩnh mạch 70 95,9 Chọc dò màng phổi 5 6,9<br />
Cefotaxim 52 71,2<br />
Ceftriaxone 8 11,0<br />
Một số đặc điểm về lâm sàng và cận lâm <br />
Cefepim 16 21,9 sàng của bệnh nhi bị nhiễm khuẩn huyết do <br />
Ceftazidim 5 6,6 Acinetobacter được trình bày sau đây: <br />
Gentamycin 22 30,1 Bảng 5: Biểu hiện lâm sàng của các ca nhiễm trùng <br />
Amikacin 30 41,1<br />
huyết do Acinetobacter <br />
Ciprofloxacin 19 26,0<br />
Triệu chứng Tần số %<br />
Pefloxacin 21 28,8<br />
Hôn mê 56 77,1<br />
Chloramphenicol 1 1,4<br />
Rối loạn tri giác 65 87,1<br />
Imipenem 29 39,7<br />
Mạch tăng theo tuổi 24 32,9<br />
Meropenem 8 11,0<br />
Nhịp thở tăng theo tuổi 12 85,17<br />
Ticarcillin 9 12,3<br />
Thân nhiệt (ºC)<br />
70% 26 35,6<br />
Thông dạ dày 63 5,5 ± 8,4 (0 – 48) 2 86,3 Hemoglobin < 10g/dL 38 52,1<br />
Lọc máu 13 17,8 Tiểu cầu < 200000/mm3 53 72,6<br />
Truyền chế phẩm từ 200000 – 400000/mm3 12 16,4<br />
61 83,6<br />
máu > 400000/mm3 8 11,0<br />
Chọc dò tủy sống 23 31,5 CRP > 20 mg/dL 44 60,3<br />
<br />
<br />
<br />
336 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em <br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Đặc điểm Tần số % kháng với Ticarcillin. Đáng chú ý là tỷ lệ đề <br />
Lactate > 4 mmol/L 26 49,1 kháng với nhóm Cabarpenem rất cao: Imipenem <br />
Glucose > 7,7 mmol/L 19 26,0<br />
kháng 67,1% và Meropenem kháng tới 87%. Tuy <br />
Thâm nhiễm phổi trên X quang 43 58,9<br />
nhiên, do việc đặt đĩa Meropenem chỉ được thực <br />
INR > 1,5 37 74,0<br />
aPTT > 60 giây 35 71,4 hiện trong một năm 2011 (23 trường hợp) nên có <br />
Bilirubin tp > 34 mmol/L 26 45,6 lẽ không thể đánh giá chính xác tỷ lệ đề kháng <br />
Bilirubin tp > 70 mmol/L 3 5,3 Meropenem của nhiễm khuẩn huyết do <br />
ALT tăng > 2 lần 50 70,4 Acinetobacter spp. trong giai đoạn 2008 ‐2012. Các <br />
Creatinin > 44,2umol/L 46 58,9 kháng sinh có tỷ lệ đề kháng còn thấp dưới 30% <br />
Creatinin >176 umol/L 4 5,5<br />
là nhóm Quinolone và Polymycin B. <br />
BE < -5 mmol/L 56 76,7<br />
PaO2/FiO2 < 300 41 56,2 Bảng 8: Tỷ lệ đề kháng – nhạy cảm của Acinetobacter <br />
PaCO2 > 50 mmHg 4 5,5 đối với kháng sinh <br />
FiO2 > 50% 51 69,9 Kháng sinh Kháng Trung gian Nhạy<br />
Bảng 7: Tỷ lệ các ca phát hiện Acinetobacter trên Ampicillin 100 0 0<br />
Ticarcillin 53,4 19,2 27,4<br />
bệnh phẩm khác <br />
Cefotaxim 84,9 4,1 11,0<br />
Bệnh phẩm Tần số %<br />
Cefepim 72,6 12,3 15,1<br />
ETA 25 34,3<br />
Ceftazidim 69,9 2,7 27,4<br />
Khác: Tủy xương 1 1,4<br />
Cefuroxim 91,8 4,1 4,1<br />
Dịch rửa phế quản 1 1,4<br />
Chloramphenicol 60,3 5,5 34,2<br />
Bóng nước 1 1,4<br />
Co-trimoxazol 34,3 2,7 63,0<br />
Tổng 73 100,0<br />
Ciprofloxacin 28,8 5,5 65,8<br />
Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của Acinetobacter Pefloxacin 28,8 4,1 67,1<br />
từ các mẫu cấy máu là khá cao: 100% kháng với Gentamycin 76,7 0 23,3<br />
Ampicillin, trên 60% mẫu kháng với các kháng Imipenem 67,1 2,7 30,1<br />
sinh nhóm Cephalosporin, 76,7% kháng với Meropenem 87,0 0 13,0<br />
Polymycin 27,4 2,8 69,9<br />
Gentamycin (không đặt đĩa Amikacin), hơn 50% <br />
Bảng 9: Mối liên hệ giữa một số đăc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng với kết quả điều trị <br />
Đặc điểm Sống, n, % Tử vong, n, % OR, (KTC 95%) p<br />
Nằm viện ≥ 7 ngày 7 (24,1) 22 (75,9) 3,1 (1,0 – 10,4) 0,027<br />
Thở máy 17 (30,9) 38 (69,1) 4,5 (1,3 – 16,8) 0,007<br />
Thông dạ dày 22 (34,9) 41 (65,1) 4,3 (0,9 – 28,1) 0,035<br />
Hôn mê 17 (36,4) 39 (36,6) 5,1 (1,5 – 22,6) 0,003<br />
Sốc 7 (22,6) 24 (77,4) 3,8 (1,2 – 12,5) 0,01<br />
Vàng da 2 (13,3) 13 (86,7) 5,7 (1,1 = 55,0) 0,019<br />
Lactate>4 mmol/L 4 (15,4) 22 (84,6) 9,4 (2,2 – 46,2) 7 ngày, thở máy, đặt thông dạ dày, hôn mê, infection in the ICU. Crit Care Clin, 24(2): 237‐48, vii. <br />
vàng da, sốc, bất thường về khí máu động 11. Nguyễn Thị Thanh Hà, Thân Đức Dũng, Tăng Chí Thượng, <br />
Lê Bích Liên và cs (2012). Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận <br />
mạch, X quang phổi có thâm nhiễm và lactate <br />
lâm sàng nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter baumanii tại <br />
máu > 4 mmol/L. bệnh viện Nhi đồng 1 năm 2011. Y học thực hành, (831):13‐7. <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nhi Khoa 339<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br />
<br />
12. Van Looveren M and Goossens H (2004). Antimicrobial <br />
resistance of Acinetobacter spp. in Europe. Clin Microbiol <br />
Infect, 10(8): 684‐704 Ngày nhận bài báo: 24/10/2013 <br />
13. Young LS, Sabel AL, and Price CS (2007). Epidemiologic, Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/11/2013 <br />
clinical, and economic evaluation of an outbreak of clonal <br />
multidrug‐resistant Acinetobacter baumannii infection in a Ngày bài báo được đăng: 05/01/2014 <br />
surgical intensive care unit. Infect Control Hosp Epidemiol, <br />
28(11):1247‐54. <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
340 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em <br />