T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 7-2019<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM PHÂN TỬ VÀ KIỂU GEN CỦA Pneumocystis jirovecii<br />
Ở BỆNH NHÂN HIV/AIDS MẮC VIÊM PHỔI TẠI BỆNH VIỆN<br />
BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG TỪ 2014 - 2017<br />
Nguyễn Tuấn Anh1; Đỗ Quyết2; Nguyễn Huy Lực3<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: xác định đặc điểm phân tử và kiểu gen của chủng Pneumocystis jirovecii ở bệnh nhân<br />
HIV/AIDS mắc viêm phổi đang điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương. Đối tượng và<br />
phương pháp: nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang 31 bệnh nhân HIV/AIDS mắc viêm phổi<br />
nhiễm P. jirovecii được khẳng định bằng nội soi phế quản và realtime PCR từ 01 - 2014 đến<br />
12 - 2017. Kết quả và kết luận: đặc điểm phân tử của chủng P. jirovecii: phân tích nucleotid<br />
không tìm thấy biến đổi ở các locus β-TUB, CYB, DHFR, DHPS, trong đó locus SOD chỉ có<br />
duy nhất hai vị trí biến đổi, biến đổi nhiều nhất tập trung ở 3 locus mt26S, 26S và ITS1. Phân bố<br />
kiểu gen: các kiểu gen mới tìm thấy ở chủng P. jirovecii gây bệnh tại Việt Nam gồm: mt26S - 15, 16,<br />
17, 18, 19, 20, 21, 22, 23; ITS1 - A6, B7, B8, B9, B10; SOD - SOD6. Phân bố kiểu gen của P.<br />
jirovecii: locus ITS1 có 14 kiểu gen - A1, A2, A3, A4, A5, A6, B1, B2, B3, B7, B8, B9, B10.<br />
Locus mt26S cũng có 14 kiểu gen - 2, 7, 8, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23. Locus 26S<br />
có 4 kiểu gen - 1, 11, 12, 13. Trong khi đó, locus SOD chỉ có 2 kiểu gen - SOD1 và SOD6, các locus<br />
CYB, β-TUB, DHPS và DHFR mỗi locus có một kiểu gen, một số kiểu gen chỉ phân bố ở chủng<br />
Pneumocystis jirovecii tại Việt Nam.<br />
* Từ khóa: Viêm phổi; Pneumocystis jirovecii; HIV/AIDS; Kiểu gen; Locus.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ phát triển. Trước đây, khi chưa có phác<br />
đồ dự phòng đặc hiệu cho P. jirovecii,<br />
Pneumocystis jiroveci là sinh vật gây căn nguyên này được tìm thấy ở > 60%<br />
bệnh cơ hội bất thường và là căn nguyên bệnh nhân (BN) nhiễm HIV và ước tính<br />
gây viêm phổi (VP) nặng với tỷ lệ tử vong > 80% số BN có CD4 dưới 200 bị nhiễm<br />
cao ở những người bị suy giảm miễn dịch P. jirovecii [11, 12]. Sau khi sử dụng<br />
[1]. Đến năm 1980, VP do P. jirovecii phác đồ dự phòng P. jirovecii bậc 1 và<br />
không phổ biến và chủ yếu gây bệnh trên bậc 2 vào đầu những năm 1990, tỷ lệ<br />
đối tượng mắc hội chứng suy giảm miễn nhiễm P. jirovecii ở BN HIV/AIDS giảm<br />
dịch hoặc sử dụng thuốc ức chế miễn đáng kể, tiếp tục giảm sau khi điều trị<br />
dịch kéo dài, đặc biệt là hóa trị ung thư bằng thuốc kháng retrovirus hoạt tính cao<br />
[2]. Tuy nhiên, với đại dịch HIV/AIDS, (HAART) vào giữa những năm 1990 [9, 10].<br />
P. jirovecii nổi lên như một căn nguyên Tuy nhiên, P. jirovecii vẫn tiếp tục là căn<br />
gây bệnh phổ biến nhất ở đối tượng nguyên gây bệnh phổ biến với tỷ lệ mắc<br />
mắc HIV/AIDS tại các nước công nghiệp bệnh và tử vong đáng kể. Trong thời đại<br />
<br />
1. Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương<br />
2. Học viện Quân y<br />
3. Bệnh viện Quân y 103<br />
Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Tuấn Anh (dranhnhtd@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 12/07/2019; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 19/08/2019<br />
Ngày bài báo được đăng: 27/08/2019<br />
<br />
28<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 7-2019<br />
<br />
công nghiệp hóa, P. jirovecii vẫn là một trong những mối đe dọa phổ biến đối với BN<br />
nhiễm HIV/AIDS [9], đặc biệt ở BN không biết mình bị nhiễm HIV hoặc vì những lý do<br />
khác không đến các cơ sở y tế thăm khám thường xuyên. Do P. jirovecii rất khó phát<br />
hiện, nhiễm trùng do loài nấm này hầu như chưa được chẩn đoán tại các nước đang<br />
phát triển [3]. Việc nghiên cứu đặc điểm phân tử cũng như kiểu gen của chủng P. jirovecii<br />
gây bệnh ở Việt Nam là hết sức cần thiết, giúp nâng cao hiểu biết về đặc điểm gây bệnh<br />
của loài nấm này. Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm: Xác định<br />
đặc điểm phân tử và kiểu gen của P. jirovecii liên quan đến VP ở BN HIV/AIDS tại<br />
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương từ tháng 1 - 2014 đến 12 - 2017.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tượng nghiên cứu.<br />
31 bệnh phẩm dịch rửa phế quản của BN HIV/AIDS mắc VP nhiễm P. jirovecii thu<br />
thập từ 1 - 2014 đến 12 - 2017 và được khẳng định bằng kỹ thuật realtime PCR.<br />
2. Phương pháp nghiên cứu.<br />
* Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang.<br />
* Quy trình nghiên cứu:<br />
- Xét nghiệm xác định kiểu gen P. jirovecii:<br />
+ Vật liệu: vật liệu dùng cho PCR và tinh sạch sản phẩm PCR (Hãng Qiagen, Mỹ),<br />
vật liệu dùng cho giải trình tự gen (Hãng Applied Biosystem, Mỹ).<br />
+ Primers dùng cho giải trình tự gen [13] (bảng 1):<br />
Gen đích Tên mồi Trình tự nucleotid (5’-3’) Kích thước (bp)<br />
mt26S mt26S-F GATGGCTGTTTCCAAGCCCA 347<br />
mt26S-R GTGTACGTTGCAAAGTACTC<br />
26S rDNA 26S-F GAAGAAATTCAACCAAGC 426<br />
26S-R ATTTGGCTACCTTAAGAG<br />
ITS1 ITS1-F CTGCGGAAGGATCATTAGAAA 204<br />
ITS1-R CGCGAGAGCCAAGAGATC<br />
β-TUB β-Tubulin-F TCATTAGGTGGTGGAACGGG 309<br />
β-Tubulin-R ATCACCATATCCTGGATCCG<br />
SOD MnSODFw GGGTTTAATTAGTCTTTTTAGGCAC 652<br />
MnSODRw CATGTTCCCACGCATCCTAT<br />
CYB CytbFw CCCAGAATTCTCGTTTGGTCTATT 638<br />
CytbRw AAGAGGTCTAAAAGCAGAACCTCAA<br />
DHPS Ahum GCGCCTACACATATTATGGCCATTTTAAATC 318<br />
Bhs’ ACCTTCCCCCACTTATATC<br />
DHFR FR208 GCAGAAAGTAGGTACATTATTACGAGA 610<br />
FR1018 AAGCTTGCTTCAAACCTTGTGTAACGCG<br />
<br />
<br />
29<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 7-2019<br />
<br />
+ Thiết bị: máy PCR ProLex (Applied Phản ứng PCR sequencing thực hiện sử<br />
Biosystem, Mỹ), máy điện di MuPis (Nhật), dụng bộ kít BigDye™ Terminator v.3.1<br />
máy giải trình tự nucleotid 3130 sequencer (Applied Biosystems, Foster City, CA, Mỹ)<br />
(Applied Biosystem, Mỹ). theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Cặp<br />
+ Kỹ thuật xác định kiểu gen: theo mồi xuôi và ngược dùng cho các gen<br />
phương pháp của Céline Maitte và CS mt26S, 26S, ITS1, SOD, β-TUB, DHPS<br />
[13], thành phần phản ứng của PCR nhân và DHFR được sử dụng để giải trình tự<br />
dòng các đoạn ADN của 08 locus, bao trên hệ thống máy ABI 3130 (Applied<br />
gồm 0,5 µl mồi, 1 X Qiagen Mutiplex PCR Biosystems).<br />
Kit và 5 µl ADN khuôn. Chu trình nhiệt bắt + Kỹ thuật xác định kiểu gen: trình tự<br />
đầu bằng bước kích hoạt HotStarTaq nucleotid của locus sau đó so sánh với<br />
DNA Polymerase ở nhiệt độ 95oC trong trình tự gốc của mt26S, 26S, ITS1, SOD,<br />
15 phút, lặp lại 35 chu kỳ ở nhiệt độ 940C β-TUB, DHPS và DHFR trên Ngân hàng<br />
trong 30 giây, 60oC trong 45 giây và 720C Dữ liệu Gen (GenBank - NCBI), tiếp theo<br />
trong 1 phút. Sản phẩm PCR sau đó được phân tích bằng phần mềm ATGC 7.2 (Nhật)<br />
điện di kiểm tra trên gel agarose 1,5%. để tìm sự khác biệt về di truyền giữa<br />
+ Kỹ thuật giải trình tự gen: sản phẩm chủng P. jirovecii trong nghiên cứu với<br />
PCR sau đó được tinh sạch bằng Qiagen các chủng P. jirovecii đã công bố.<br />
PCR purification kít và sử dụng làm * Xử lý số liệu: bằng phần mềm Stata<br />
khuôn cho phản ứng PCR sequencing. 10.0.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br />
1. Kết quả phân tích trình tự nucleotid của 08 locus.<br />
Bảng 2: Kết quả xác định các biến thể trên 08 locus của 31 chủng P. jirovecii.<br />
Mẫu Loại mẫu Kiểu gen xác định ở từng locus<br />
<br />
mt26S 26S β-TUB ITS1 CYB SOD DHFR DHPS<br />
<br />
1 DPQ 7 1 β-TUB 1 A3 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
2 DPQ 7 1 β-TUB 1 A3 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
3 DPQ 7 11 β-TUB 1 A3 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
4 DPQ 7 1 β-TUB 1 A2 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
5 DPQ 2 1 β-TUB 1 A6 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
6 DPQ 2 1 β-TUB 1 A1 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
7 DPQ 7 1 β-TUB 1 A1 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
8 DPQ 2 12 β-TUB 1 A1 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
<br />
30<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 7-2019<br />
<br />
9 DPQ 2 12 β-TUB 1 B7 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
10 DPQ 15 13 β-TUB 1 A2 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
11 DPQ 16 11 β-TUB 1 A2 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
12 DPQ 17 1 β-TUB 1 A5 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
13 DPQ 18 1 β-TUB 1 A2 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
14 DPQ 19 1 β-TUB 1 B8 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
*<br />
15 DPQ 8 1 β-TUB 1 ND CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
16 DPQ 8 11 β-TUB 1 B9 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
17 DPQ 20 12 β-TUB 1 B2 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
18 DPQ 17 12 β-TUB 1 A1 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
19 DPQ 21 1 β-TUB 1 B CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
20 DPQ 11 12 β-TUB 1 B CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
21 DPQ 21 1 β-TUB 1 B1 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
22 DPQ 7 1 β-TUB 1 A4 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
23 DPQ 22 1 β-TUB 1 A2 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
24 DPQ 23 1 β-TUB 1 B3 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
*<br />
25 DPQ 12 1 β-TUB 1 ND CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
26 DPQ 21 1 β-TUB 1 B10 CYB1 SOD 6 Wt Wt<br />
*<br />
27 DPQ 2 13 β-TUB 1 ND CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
28 DPQ 22 1 β-TUB 1 B3 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
29 DPQ 11 1 β-TUB 1 A2 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
30 DPQ 11 1 β-TUB 1 B3 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
31 DPQ 12 12 β-TUB 1 A3 CYB1 SOD 1 Wt Wt<br />
<br />
Phân tích trình tự của 08 locus nucleotid từ 31 chủng P. jirovecii cho thấy không có<br />
biến đổi ở các locus β-TUB, CYB, DHFR và DHPS, trong đó locus SOD tìm thấy 2 đột<br />
biến ở vị trí C/110 và A/215, được phân loại thành kiểu gen SOD6. Số liệu phân tích<br />
cho thấy các thay đổi phổ biến tập trung ở các locus mt26S, 26S và ITS1, phân thành<br />
các kiểu gen khác nhau. Trong nghiên cứu này, chúng tôi không chỉ tìm thấy đột biến<br />
đã được một số nghiên cứu của Maitte và CS [13], Hauser và CS [6], Estevesm và CS [5],<br />
Ma và CS [7] và Costa và CS [4]. Tuy nhiên, còn tìm thấy một số kiểu gen phân bố ở<br />
các chủng P. jirovecii tại Việt Nam. Kết quả này cho thấy từng chủng P. jirovecii có sự đa<br />
dạng về trình tự nucleotid trong genome của chúng, điều này được tìm thấy trong<br />
nghiên cứu này cũng như các nghiên cứu khác trên thế giới.<br />
<br />
31<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 7-2019<br />
<br />
2. Kiểu gen mới tìm thấy ở chủng P. jirovecii gây bệnh ở Việt Nam.<br />
Bảng 3: Các biến thể mới tìm thấy ở chủng P. jirovecii trong nghiên cứu.<br />
<br />
Kiểu<br />
Locus Vị trí nucleotid thay đổi<br />
gen<br />
<br />
Mt26S 15 CGAA/54-57, C/85, C/248, A/288<br />
<br />
16 GAT/54-57, A/85, C/248, A/288<br />
<br />
17 AAAA/54-57, A/85, T/248, A/288<br />
<br />
18 AGTG/54-57, A/85, C/248, A/288<br />
<br />
19 GAAA/54-57, C/85, C/248, A/288<br />
<br />
20 GCG/54-57, T/85, C/248, A/288<br />
<br />
21 GAA/54-57, A/85, C/248, A/288<br />
<br />
22 GCAA/54-57, T/85,C /248, A/288<br />
<br />
23 GAAA/54-57, A/85, T/248, A/288<br />
<br />
ITS1 A6 T/2, TTT/8-10, A/11, T/17, T/22, TC/46-47, 10xT/54-62, GAGG/71-72, TTA/111-113<br />
<br />
B7 T/2, TT/8-10, A/11, T/17, T/22, TC/46-47, 10xT/54-62, GAGG/71-72, TTA/111-113<br />
<br />
B8 C/2, TT/8-10, C/11, T/17, C/22, TC/46-47, 9xT/54-62, GAGG/71-72, TTA/111-113<br />
<br />
B9 C/2, TT/8-10, A/11, T/17, T/22, TC/46-47, 10xT/54-62, GAGG/71-72, TTA/111-113<br />
<br />
B10 T/2, TT/8-10, C/11, T/17, C/22, TC/46-47, 10xT/54-62, GAGG/71-72, TTA/111-113<br />
<br />
SOD 6 C/110, A/215<br />
<br />
<br />
Xác định kiểu gen của P. jirovecii dựa trên phân loại của Maitte và CS [13], Hauser<br />
và CS [6], Esteves và CS [5], Ma và CS [8], Kazanjian và CS [7] và Costa và CS [4].<br />
Biến thể ở các locus mt26S, ITS1 và SOD có liên quan tới kiểu gen mới chỉ phân bố ở<br />
chủng P. jirovecii tại Việt Nam. Lý do về sự đa dạng di truyền giữa các chủng<br />
P. jirovecii có thể do khoảng cách địa lý, khí hậu, yếu tố vật chủ, tiến hóa di truyền và<br />
tiếp xúc với các chất ức chế. Thêm vào đó trong thời gian điều trị dự phòng cho BN<br />
HIV/AIDS bằng thuốc kháng virut hoạt tính cao (HAART) cũng như phác đồ điều trị khác<br />
có thể dẫn tới hình thành đột biến, sự biến đổi này có thể tiến triển về mặt lâm sàng<br />
cũng như nguy cơ tử vong cho BN.<br />
<br />
32<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 7-2019<br />
<br />
3. Phân bố kiểu gen của chủng Số liệu cho thấy locus ITS1 có 14 kiểu<br />
P. jirovecii gây bệnh tại Việt Nam. gen, trong đó 6 chủng mang kiểu gen A6,<br />
Bảng 4: Phân bố kiểu gen của chủng A1 và A3, mỗi kiểu gen có 4 chủng, B3 có<br />
P. jirovecii gây bệnh tại Việt Nam dựa 3 chủng, kiểu gen B có 2 chủng, các kiểu<br />
trên 8 locus. gen còn lại phân bố 1 chủng. Biến đổi di<br />
Locus Số kiểu gen<br />
Phân bố chủng truyền ở locus mt26S được chia thành<br />
mang kiểu gen<br />
14 kiểu gen, số chủng phân bố nhiều ở<br />
A1 (4)<br />
A2 (6) các kiểu gen 7, 12, 2, các kiểu gen còn<br />
A3 (4) lại có phân bố từ 1 - 3 chủng. Locus 26S<br />
A4 (1)<br />
A5 (1) có 4 kiểu gen, trong đó có tới 20 chủng<br />
A6 (1) mang kiểu gen 1; 6 chủng mang kiểu<br />
B (2)<br />
gen 6; kiểu gen 11 và 13 mang lần lượt là<br />
ITS1 14 B1 (1)<br />
B2 (1) 3 và 2 chủng. Locus SOD có 2 kiểu gen<br />
B3 (3) chính, trong đó kiểu gen SOD1 chiếm đa<br />
B7 (1)<br />
B8 (1)<br />
số (30/31 chủng), chỉ có 1 chủng mang<br />
B9 (1) kiểu gen SOD6. Các locus CYB, β-TUB,<br />
B10 (1)<br />
DHPS, DHFR chỉ có 1 kiểu gen duy nhất.<br />
ND (3)<br />
CYB 1 CYB1 (31)<br />
Như vậy, 31 chủng P. jirovecii gây bệnh<br />
2 (5) tại Việt Nam có mức độ biến đổi di truyền<br />
7 (6) rất lớn, chủ yếu ở các locus mt26S, 26S<br />
8 (2)<br />
và SOD.<br />
11 (3)<br />
12 (2)<br />
15 (1)<br />
KẾT LUẬN<br />
16 (1) Nghiên cứu trên 31 BN HIV/AIDS nhiễm<br />
Mt26S 14<br />
17 (2)<br />
18 (1)<br />
P. jirovecii cho thấy:<br />
19 (1) - Biến đổi trình tự nucleotid nhiều nhất<br />
20 (1)<br />
21 (3) của 31 chủng P. jirovecii được tìm thấy<br />
22 (2) ở các locus ITS1, mt26S, 26S và SOD,<br />
23 (1)<br />
sự đa dạng di truyền này có liên quan tới<br />
1 (20)<br />
đa dạng kiểu gen.<br />
11 (3)<br />
26S 4<br />
12 (6) - Một số dạng đột biến chỉ phân bố ở<br />
13 (2)<br />
chủng P. jirovecii tại Việt Nam.<br />
SOD1 (30)<br />
SOD 2<br />
SOD6 (1) - Không tìm thấy đột biến ở các locus<br />
β-TUB 1 Β-TUB (31) CYB, β-TUB, DHPS, DHFRI của 31 chủng<br />
DHPS 1 DHPSwt (1) P. jirovecii. Kết quả này khác biệt so với<br />
DHFR 1 DHFRwt (1)<br />
những nghiên cứu trước đây.<br />
<br />
33<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 7-2019<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO sulfa or sulfone prophylaxis exposure in AIDS<br />
patients. J Infect Dis. 2000, 182 (2), pp.551-557.<br />
1. Nguyễn Kim Thư. TCD4 và mối liên 8. Ma L et al. Pneumocystis carinii<br />
quan với nhiễm trùng cơ hội trên bệnh nhân dihydropteroate synthase but not dihydrofolate<br />
HIV/AIDS điều trị nội trú tại Bệnh viện Bệnh reductase gene mutations correlate with prior<br />
Nhiệt đới Trung ương. Tạp chí Y học thực trimethoprim-sulfamethoxazole or dapsone use.<br />
hành. 2011, 842, tr.112-116. J Infect Dis. 1999, 180 (6), pp.1969-1978.<br />
2. Lê Mạnh Hùng. Nghiên cứu đặc điểm 9. Mocroft A et al. AIDS across Europe,<br />
dịch tễ, lâm sàng các trường hợp viêm phổi 1994 - 1998: The EuroSIDA study. Lancet.<br />
nhiễm trùng trên người nhiễm HIV tại Thành 2000, 356 (9226), pp.291-296.<br />
phố Hồ Chí Minh. Luận án Tiến sỹ Y học. 2008.<br />
10. Palella F.J Jr et al. Declining morbidity<br />
3. Nguyễn Tiến Lâm. Căn nguyên nhiễm and mortality among patients with advanced<br />
trùng cơ hội trên bệnh nhân HIV/AIDS điều trị human immunodeficiency virus infection. HIV<br />
nội trú tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung outpatient study investigators. N Engl J Med.<br />
ương. Tạp chí Y học thực hành. 2011, 781, 1998, 338 (13), pp.853-860.<br />
tr.135-138.<br />
11. Selik R.M, Starcher E.T, Curran J.W.<br />
4. Costa M.C et al. Genetic characterization of Opportunistic diseases reported in AIDS<br />
the dihydrofolate reductase gene of Pneumocystis patients: Frequencies, associations, and trends.<br />
jirovecii isolates from Portugal. J Antimicrob AIDS. 1987, 1 (3), pp.175-182.<br />
Chemother. 2006, 58 (6), pp.1246-1249.<br />
12. Crum N.F et al. Comparisons of<br />
5. Esteves F et al. Population structure causes of death and mortality rates among<br />
of Pneumocystis jirovecii isolated from HIV-infected persons: Analysis of the pre-, early,<br />
immunodeficiency virus-positive patients. and late HAART (highly active antiretroviral<br />
Infect Genet Evol. 2010, 10 (2), pp.192-199. therapy) eras. J Acquir Immune Defic Syndr.<br />
6. Hauser P.M et al. Typing of 2006, 41 (2), pp.194-200.<br />
Pneumocystis carinii f. sp. hominis by single- 13. Maitte C, Leterrier M, Le Pape P,<br />
strand conformation polymorphism of four Miegeville M, Morio F. Multilocus sequence<br />
genomic regions. J Clin Microbiol. 1997, 35 typing of Pneumocystis jirovecii from clinical<br />
(12), pp.3086-3091. samples: How many and which loci should be<br />
7. Kazanjian P et al. Pneumocystis carinii used?. J Clin Microbiol. 2013, 51 (9), pp.2843-<br />
mutations are associated with duration of 2849.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
34<br />