Đặc điểm tổn thương thành mạch động mạch não giữa trên cộng hưởng từ độ phân giải cao ở bệnh nhân nhồi máu não nhân nền – vành tia
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày xác định tổn thương thành mạch của động mạch não giữa (MCA) và các nhánh xuyên đậu vân bằng kỹ thuật HR-MRI trên BN đột quỵ thiếu máu não cấp (ĐQTMN) cấp vùng nhân nền - vành tia.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm tổn thương thành mạch động mạch não giữa trên cộng hưởng từ độ phân giải cao ở bệnh nhân nhồi máu não nhân nền – vành tia
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG THÀNH MẠCH ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘ PHÂN GIẢI CAO Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO NHÂN NỀN – VÀNH TIA Nguyễn Bá Thắng1,2 , Phạm Thị Ngọc Quyên3 , Phan Công Chiến4 , Đoàn Thái Duy3 TÓM TẮT 10 nhóm xơ vữa MCA cao hơn so với nhóm không Đặt vấn đề: Tại Việt Nam, hiện vẫn chưa có có MXV (48.3±16.4) (P
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X wall characteristics of middle cerebral artery in important tool for identifying stroke etiology in lenticulostriate infarction in Vietnam. lenticulostriate infarction patients with Aims: Using HR-MRI, our aim was to nonstenotic MCA. investigate the vessel wall characteristics of Keywords: High-resolution magnetic middle cerebral artery in lenticulostriate resonance imaging, middle cerebral artery infarction patients. (MCA), lenticulostriate arteries, plaque Methods: This is a retrospective observational study including 71 patients with I. ĐẶT VẤN ĐỀ diagnosis of lenticulostriate infarction admitted Nhồi máu não dưới vỏ sâu vùng hạch to University Medical Center in Ho Chi Minh nền, vành tia và/ hoặc bao trong thường được city from January 2019 to December 2023 and phân thành nhồi máu dưới vỏ kích thước lớn satisfied the inclusion criteria. và nhồi máu dạng lỗ khuyết (lacunar). Bệnh Results: The average age was 57.9±15.9 lý xơ vữa động mạch lớn (XVĐML) gây tắc years, with a male predominance (59.2%). By các nhánh xuyên do MXV tại MCA là using HR-MRI, MCA plaques were observed in nguyên nhân thường gặp gây nhồi máu não 39 (54,9%) patients which proposed branch kích thước lớn tại vị trí này1 . Ngược lại, bệnh atheromatous disease. 27 of 39 patients had lý mạch máu nhỏ là nguyên nhân thường gặp plaques location in upper dorsal side of the vessel gây lacunar do tắc nhánh xuyên thuộc các wall (69.2%). Patients with HR-MRI identified động mạch đậu vân. Tuy vậy, bệnh lý plaques had the average age higher than patients XVĐML vẫn có thể gây lacunar do sự nhô ra without plaques (65.8±10.4 years versus của mảng XVĐML làm tắc lỗ xuất phát của 48.3±16.4 years; P
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 nhánh xuyên đậu vân bằng kỹ thuật chụp khảo sát thành mạch, Axial PD 3mm và HR-MRI với đột quỵ thiếu máu não cấp vùng Axial T2W 3mm nhằm đạt FOV hạch nền – vành tia, từ đó định hướng phân 140x140mm qua đoạn mạch cần khảo sát, biệt căn nguyên. Sagital T1W SPACE, MRA-MRV với Gadolinium nhằm đạt MRA dựng hình MIP II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU xoay trục dọc và ngang với trục ngang chỉ Phương pháp nghiên cứu: mô tả loạt ca. lấy đoạn trong sọ, Sagital T1W SPACE sau Đối tượng: Các BN tuổi ≥ 18 nhập viện/ tiêm Gadolinium. đến khám tại bệnh viện Đại Học Y Dược Phân tích hình ảnh: Phân tích kết quả thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 01/2019 - MRI- MRA não và MRI thành mạch với các 12/2023 thoả tiêu chuẩn chọn mẫu: (1) Có kết luận về (loại tổn thương, kích thước tổn nhồi máu não nhân nền – vành tia trên xung thương, vị trí MXV, đặc điểm động mạch DWI trên phim MRI sọ não; (2) Đã được đậu vân) được phân tích bởi nghiên cứu viên chụp HR-MRI khảo sát đoạn M1 của MCA và 2 bác sĩ hình ảnh học bệnh viện Đại Học liên quan vùng nhồi máu. Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. Loại tổn Quy trình chụp MRI: tất cả BN nghiên thương được chia thành 3 nhóm phân tích cứu được chụp MRI- MRA não có tiêm trên phim DWI: (1) ưu thế thuộc chi phối Gadolinium và sau đó được chụp MRI thành đoạn xa/ đoạn tận của nhánh đậu vân; (2) mạch có tiêm thuốc tương phản thuộc chi phối đồng đều cả đoạn xa và đoạn (Gadolinium) bằng máy Siemens Verio 3 gần của nhánh đậu vân; (3) ưu thế thuộc chi Tesla. Quy trình khảo sát MRI thành mạch phối đoạn gần của nhánh đậu vân. Vị trí gồm có các chuỗi xung: 3D TOF MRA để MXV được chia thành 2 nhóm: (1) phần lưng xác định vị trí cần chụp độ phân giải cao trên của thành MCA; (2) vị trí khác (Hình 1). Hình 1. Hình minh hoạ vị trí MXV liên quan phần lưng trên thành động mạch (mũi tên) 79
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU với nhóm không có MXV trên phim HR- 3.1. Đặc điểm chung MRI có tuổi trung bình cao hơn (65,8±10.4 Trên 71 BN (≥ 18 tuổi) đến khám/ điều so với 48.3±16.4, P
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Thừa cân, n (%) 17 (23.9%) 10 (25.6%) 7 (21.9%) Béo phì, n (%) 4 (5.6%) 2 (5.1%) 2 (6.2%) HC ngưng thở khi ngủ, n (%) 6 (8.5%) 5 (12.8%) 1 (3.1%) 0.144 Đặc điểm hình ảnh học Chiều dài ổ nhồi máu (mm) 22.46±10.1 25.41±10.83 18.88±7.9 0.006 Số lát cắt của ổ nhồi máu 4.83±1.62 5.13±1.66 4.47±1.52 0.088 Tổn thương đoạn gần, n (%) 12 (16.9%) 2 (5.1%) 10 (31.2%) < 0.001 Tổn thương đoạn xa, n (%) 30 (42.3%) 25 (64.1%) 5 (15.6%) < 0.001 Cả gần và xa, n (%) 29 (40.8%) 12 (30.8%) 17 (53.1%) < 0.001 Đặc điểm về lâm sàng NIHSS nhập viện 4.92±3.66 4.92±3.67 4.91±3.71 0.985 Đột quỵ tiến triển, n (%) 7 (9.9%) 5 (12.8%) 2 (6.2%) 0.355 Thời gian nằm viện (ngày) 7.25±2.1 7.13±2.08 7.4±2.14 0.604 3.3. So sánh đặc điểm dân số theo vị trí vị trí khác. Khi so sánh các đặc điểm liên phân bố của mảng xơ vữa quan hình ảnh học và lâm sàng giữa hai Trong số 39BN ghi nhận có MXV trên nhóm này, chưa ghi nhận sự khác biệt có ý thành MCA, được phân thành hai nhóm theo nghĩa thống kê giữa hai nhóm. vị trí phân bố của MXV: thành lưng trên và Bảng 2: Đặc điểm dân số nghiên cứu theo vị trí mảng xơ vữa MXV vị trí thành lưng trên MXV vị trí khác P Đặc điểm hình ảnh học Chiều dài ổ nhồi máu 26.7 ± 10.3 22.5 ± 11.9 0.233 Số lát cắt của ổ nhồi máu 5.44 ± 1.5 4.42 ± 1.83 0.098 Ổ nhồi máu có số lát cắt ≥3 26 (96.3%) 36 (92.3%) 0.219 Tổn thương đoạn gần, n (%) 0 (0%) 2 (16.7%) 0.079 Tổn thương đoạn xa, n (%) 19 (70.4%) 6 (50%) 0.079 Cả gần và xa, n (%) 8 (29.6%) 4 (33.3%) 0.079 Đặc điểm về lâm sàng NIHSS nhập viện 5.19 ± 3.92 4.33 ± 3.11 0.480 Đột quỵ tiến triển 2 (7.4%) 3 (25%) 0.159 Thời gian nằm viện (ngày) 7.19 ± 2.17 7 ± 1.95 0.975 IV. BÀN LUẬN số nghiên cứu tử thiết 7 . Tuy vậy, các phương Việc phân biệt cơ chế bệnh sinh liên quan tiện chẩn đoán hình ảnh học mạch máu não xơ vữa gây tắc nhánh xuyên hay bệnh lý kinh điển như CTA, MRA hay DSA lại mạch máu nhỏ thường không đơn giản trong không thể giúp xác định cơ chế xơ vữa nhánh thực hành lâm sàng. Mảng vi xơ vữa đã được do không cung cấp các hình ảnh liên quan báo cáo là căn nguyên bên dưới thường gặp thành mạch. Nghiên cứu ghi nhận 54.9% dân nhất gây nhồi máu não lỗ khuyết trong một số nghiên cứu có MXV trên thành MCA 81
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X được phát hiện thông qua HR-MRI. Kết quả với 18.88±7.9mm, P=0.006) với số lát cắt gần tương tự các nghiên cứu trước đây về trung bình trục ngang của ổ nhồi máu cũng khảo sát MXV trên thành MRA ở nhóm BN có khuynh hướng lớn hơn (5.13±1.66 so với NMN vùng nhân nền-vành tia8,9,10 , mặc dù 4.47±1.52, P= 0.088). Động mạch đậu vân các nghiên cứu này đã loại những BN có hẹp bắt nguồn từ MCA, bệnh lý xơ vữa nhánh MCA khi chọn mẫu, nhưng tỉ lệ dân số có được cho là làm bít chỗ xuất phát của động MXV vẫn cao. Điều này, gợi ý cơ chế xơ vữa mạch đậu vân nên có khuynh hướng gây nhồi nhánh khả năng là bệnh sinh chiếm ưu thế máu có kích thước lớn vùng nhân nền-vành trên nhóm BN NMN nhân nền - vành tia. tia. Khi phân tích vị trí ổ nhồi máu phân bố Trước đây, chẩn đoán hình ảnh kinh điển theo chiều dài của động mạch đậu vân (sang (CTA, MRA) việc chẩn đoán cơ chế xơ vữa thương ưu thế đoạn gần, ưu thế đoạn xa/ nhánh hay XVĐML chủ yếu dựa vào sự hiện đoạn tận, sang thương phân bố đều cả đoạn diện của hẹp có ý nghĩa của động mạch liên gần và xa) (Hình 2), chúng tôi ghi nhận có sự quan vùng thiếu máu. Tuy nhiên, những khác biệt có ý nghĩa giữa hai nhóm BN có và nghiên cứu gần đây đã đề xuất các phương không có MXV trên thành MCA (P < 0.001). cách khác nhau để định nghĩa cơ chế xơ vữa Nhóm BN có MXV trên thành MCA ưu thế nhánh. Yamamoto và cs đã định nghĩa xơ có sang thương ở đoạn xa và phân bố đồng vữa nhánh của nhồi máu vùng nhân nền vành đều cả gần và xa. Kết quả này phù hợp với tia khi đường kính ổ nhồi máu lớn hơn 10 cơ chế xơ vữa nhánh vốn được cho gây bít mm trên mặt cắt ngang và xuất hiện trên 3 lát tắc tại gốc động mạch đậu vân, gây tổn cắt ngang trở lên2 . Jeong và cs đã định nghĩa thương thiếu máu kích thước lớn ảnh hưởng xơ vữa nhánh khi sang thương nhồi máu thấy đến vùng chi phối đoạn tận của động mạch được trên 4 lát cắt trục ngang trở lên 11 , còn đậu vân. Nah và cs lại đề xuất các sang thương nhồi Các nghiên cứu về vi phẫu đã cho thấy máu ở phần tận của hạch nền là gợi ý của hầu hết các nhánh xuyên đậu vân xuất phát bệnh lý xơ vữa nhánh12 . Nghiên cứu của từ thành lưng trên của MCA. Nên chúng tôi Yang và cs thực hiện tại Trung Quốc đã đề cũng tiến hành phân tích chia BN có MXV xuất khả năng có thể dùng kích thước ổ nhồi được phát hiện trên thành MCA thành hai máu vùng nhân nền vành tia như một cách để nhóm: MXV ở thành lưng trên và vị trí khác. xác định cơ chế xơ vữa nhánh13 . Từ định Kết quả phân tích ghi nhận không có sự khác nghĩa đề xuất của các nghiên cứu trên cho biệt có ý nghĩa về kích thước ổ nhồi máu, vị thấy kích thước lớn ổ nhồi máu vùng nhân trí sang thương hay các đặc điểm về lâm nền vành tia có khuynh hướng liên quan đến sàng giữa hai nhóm có vị trí MXV thành cơ chế xơ vữa nhánh. Tuy nhiên, các nghiên lưng trên và vị trí khác. Kết quả này tương tự cứu trên đều thiếu bằng chứng chứng trực nghiên cứu của Kim và cs khi đánh giá theo tiếp về sự hiện diện của MXV trên phim HR- vị trí MXV và chiều dài MXV. Kim và cs MRI. Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận, cũng không ghi nhận có sự khác biệt giữa nhóm BN có MXV thành MCA phát hiện các nhóm ảnh hưởng lên kích thước ổ nhồi trên phim HR-MRI có đường kính ổ nhồi máu14 . máu trung bình lớn hơn có ý nghĩa so với Về các yếu tố nguy cơ gây XVĐM, nhóm không có MXV (25.41±10.83mm so nghiên cứu ghi nhận nhóm dân số có MXV 82
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 trên thành MCA có tỉ lệ tăng HA và đái tháo quả này tương đồng với kết quả nghiên cứu đường cao hơn có ý nghĩa so với nhóm của Sun và cs15 . không có MXV (P=0.002 và P=0.015). Kết Hình 2. Ba kiểu sang thương nhồi máu thuộc chi phối vùng nhân nền – vành tia (A) Sang thương ưu thế đoạn xa/ đoạn hẹp MCA trên các phim hình ảnh học kinh tận; (B) Sang thương phân bố đều cả đoạn điển, nên thực hiện chụp HR-MRI gần và xa; (C) Sang thương ưu thế đoạn gần. VI. Y ĐỨC V. KẾT LUẬN Đề tài đã được Hội đồng đạo đức trong Việc xác định cơ chế nhồi máu đóng vai nghiên cứu y sinh học Bệnh viện Đại học Y trò quan trọng trong định hướng điều trị giai Dược Tp. Hồ Chí Minh thông qua. đoạn cấp và phòng ngừa tái phát. Hình ảnh MRI độ phân giải cao (HR-MRI) có thể phân TÀI LIỆU THAM KHẢO biệt mảng xơ vữa ở đoạn gần, đoạn xa và cả 1. Damasio H. A computed tomographic guide ở đoạn gần-đoạn xa, kích thước và vị trí ổ to the identification of cerebral vascular nhồi máu khi có mảng xơ vữa và không có territories. Arch Neurol. 1983;40(3):138–42. mảng xơ vữa. 2. Yamamoto Y, Ohara T, Hamanaka M, Các trường hợp nhồi máu vùng nhân nền Hosomi A, Tamura A, Akiguchi I. - vành tia với kích thước lớn mà không kèm Characteristics of intracranial branch atheromatous disease and its association with 83
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X progressive motor deficits. J Neurol Sci. 10. Yoon Y, Lee DH, Kang DW, Kwon SU, 2011;304(1–2):78–82. Kim JS. Single subcortical infarction and 3. Caplan LR. Intracranial branch atherosclerotic plaques in the middle cerebral atheromatous disease: a neglected, artery: high-resolution magnetic resonance understudied, and underused concept. imaging findings. Stroke. 2013;44(9):2462– Neurology. 1989;39(9):1246–50. 7. 4. Zhu XJ, Wang W, Liu ZJ. High-resolution 11. Jeong HG, Kim BJ, Yang MH, Han MK, magnetic resonance Vessel Wall imaging for Bae HJ. Neuroimaging markers for early intracranial arterial stenosis. Chin Med J. neurologic deterioration in single small 2016;129(11):1363–70. subcortical infarction. Stroke. 2015;46(3): 5. Zhao DL, Deng G, Xie B, Ju S, Yang M, 687–91. Chen XH, Teng GJ. High-resolution MRI 12. Nah HW, Kang DW, Kwon SU, Kim JS. of the vessel wall in patients with Diversity of single small subcortical symptomatic atherosclerotic stenosis of the infarctions according to infarct location and middle cerebral artery. J Clin Neurosci. parent artery disease: analysis of indicators 2015;22(4):700–4. for small vessel disease and atherosclerosis. 6. Ryu CW, Kwak HS, Jahng GH, Lee HN. Stroke. 2010;41(12):2822–7. High-resolution MRI of intracranial 13. Yang L, Qin W, Zhang X, Li Y, Gu H, Hu atherosclerotic disease. Neurointervention. W. Infarct size may distinguish the 2014;9(1):9–20. pathogenesis of lacunar infarction of the 7. Fisher CM. Capsular infarcts: the middle cerebral artery territory. Med Sci underlying vascular lesions. Arch Neurol. Monit. 2016;22:211–8. 1979;36(2)65–73. 14. Kim BJ, Lee DH, Kang D-W, Kwon SU, 8. Klein IF, Lavallee PC, Mazighi M, Kim JS. Branching patterns determine the Schouman-Claeys E, Labreuche J, size of single subcortical infarctions. Stroke. Amarenco P. Basilar artery atherosclerotic 2014;45(5):1485–7. plaques in paramedian and lacunar pontine 15. Sun LL, Li ZH, Tang WX, Liu L, Chang infarctions: a high-resolution MRI study. FY, Zhang XB, Ye WJ, Lu S, Liu ZJ, Zhu Stroke. 2010;41(7):1405–9. XJ. High resolution magnetic resonance 9. Chung JW, Kim BJ, Sohn CH, Yoon BW, imaging in pathogenesis diagnosis of single Lee SH. Branch atheromatous plaque: a lenticulostriate infarction with nonstenotic major cause of lacunar infarction (high- middle cerebral artery, a retrospective study. resolution MRI study). Cerebrovasc Dis BMC Neurol. 2018 Apr 25;18(1):51.doi: Extra. 2012;2(1):36–44. 10.1186/s12883-018-1054-z. PMID: 29699507; PMCID: PMC5921325. 84
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ bệnh Kawasaki tại Bệnh viện Nhi đồng thành phố Cần Thơ năm 2020-2021
8 p | 20 | 5
-
Tìm hiểu đặc điểm giải phẫu động mạch gan chân sâu trên xác người việt trưởng thành
8 p | 16 | 4
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ NT-proBNP và hs-Troponin T huyết thanh ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
8 p | 13 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, điện tâm đồ của bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp do tắc động mạch vành mũ
8 p | 7 | 3
-
Hiệu quả can thiệp mạch trong điều trị xuất huyết tiêu hóa trên không do tăng áp tĩnh mạch cửa
12 p | 4 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tổn thương động mạch chủ trong lập kế hoạch và lựa chọn kích thước dụng cụ điều trị tách thành động mạch chủ Stanford B cấp
7 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ
10 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu giải phẫu đặc điểm phân nhánh bên của động mạch khoeo trên người Việt Nam trưởng thành
9 p | 3 | 2
-
Khảo sát đặc điểm hình ảnh tổn thương động mạch vành bằng chụp cắt lớp vi tính trên bệnh nhân đái tháo đường theo phân loại CAD-RADS
5 p | 18 | 2
-
Khảo sát tỷ lệ, đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy
4 p | 2 | 2
-
Đánh giá đặc điểm giải phẫu động mạch trên ròng rọc, trên ổ mắt ở người việt trưởng thành
4 p | 47 | 2
-
Đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên thành sau
5 p | 33 | 2
-
Khảo sát một số đặc điểm về hình thái tổn thương trong hội chứng động mạch chủ ngực cấp
5 p | 37 | 2
-
Nghiên cứu mối tương quan giữa thang điểm CHA2DS2-VASc-HSF và số nhánh động mạch vành tổn thương ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
6 p | 13 | 1
-
Đặc điểm tổn thương thành mạch trên cộng hưởng từ độ phân giải cao ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cục bộ có hẹp động mạch nội sọ
7 p | 21 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp thành dưới tại Bệnh viện Thống Nhất
8 p | 27 | 1
-
Mối liên quan giữa chỉ số tương hợp thất trái - động mạch với đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính
6 p | 50 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn