intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm viêm phổi ở trẻ em chlamydophila pneumoniae tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

65
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định tỷ lệ và các đặc điểm về dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị viêm phổi ở trẻ em nhiễm chlamydophila pneumoniae. Nghiên cứu được thực hiện tại khoa hô hấp, bệnh viện Nhi đồng 2 từ 21/5/2012 đến 20/11/2012.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm viêm phổi ở trẻ em chlamydophila pneumoniae tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM CHLAMYDOPHILA PNEUMONIAE  <br /> TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 <br /> Hồ Phi Long*, Phạm Thị Minh Hồng** <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mục  tiêu:  Xác định tỷ lệ và các đặc điểm về dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị viêm phổi ở trẻ em <br /> nhiễm Chlamydophila pneumoniae tại khoa Hô Hấp bệnh viện Nhi Đồng 2. <br /> Phương  pháp:  cắt  ngang,  được  thực  hiện  tại  Khoa  Hô  hấp,  bệnh  viện  Nhi  đồng  2  từ  21/5/2012  đến <br /> 20/11/2012. <br /> Kết quả: Có 390 trường hợp viêm phổi cộng đồng được nhận vào nghiên cứu. Tỷ lệ nhiễm Chlamydophila <br /> pneumoniae là 5,6%, trong đó trẻ 2 tháng – 12 tháng có tỷ lệ nhiễm là 0%, 12 tháng – 5 tuổi là 6,1% và từ 5 <br /> tuổi trở lên là 14,7%. Tuổi trung bình là 43 ± 22,4 tháng. Thời gian bệnh trước nhập viện là 11,8 ± 8,3 ngày và <br /> thời gian ho ≥ 7 ngày chiếm tỷ lệ 72,7%. Sốt nhẹ và vừa gặp trong 40,9% các trường hợp, thở nhanh 40,9%, và <br /> co lõm ngực 18,2%. Công thức máu trong giới hạn bình thường và tất cả trẻ có hình ảnh thâm nhiễm nốt/lưới <br /> trên X quang phổi thẳng. Thời gian nằm viện trung bình là 7,6 ± 5,3 ngày và trẻ đáp ứng tốt với kháng sinh họ <br /> macrolides. <br /> Kết luận: Tỷ lệ nhiễm Chlamydophila pneumoniae đáng kể ở trẻ em trên 12 tháng bị viêm phổi cộng đồng. <br /> Vì vậy, đối với trẻ trên 12 tháng bị viêm phổi có bệnh sử ho kéo dài ≥ 7 ngày, không sốt hoặc sốt nhẹ ‐ vừa nên <br /> nghĩ đến tác nhân Chlamydophila pneumoniae và chỉ định xét nghiệm IgM kháng Chlamydophila pneumoniae <br /> nhằm giúp chẩn đoán sớm và điều trị phù hợp. <br /> Từ khóa: Viêm phổi cộng đồng; Chlamydophila pneumoniae. <br /> <br /> ABSTRACT <br /> CHARACTERISTICS OF PNEUMONIA  <br /> IN CHILDREN INFECTED CHLAMYDOPHILA PNEUMONIAE AT CHILDRENʹS HOSPITAL 2 <br /> Ho Phi Long, Pham Thi Minh Hong <br />  * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 301‐ 306 <br /> Objective: To determine the rate and epidemiological, clinical, laboratory and treatment characteristics <br /> of  pneumonia  in  children  infected  Chlamydophila  pneumoniae  at  the  Respiratory  Department,  Childrenʹs <br /> Hospital 2. <br /> Method: A cross‐sectional study was conducted at the Respiratory Department, Children’s hospital 2 from <br /> May 21st to November 20th 2012.  <br /> Results:  390  cases  of  community  acquired  pneumonia  were  recruited.  The  rate  of  Chlamydophila <br /> pneumonia infection was 5.6%, in which the rate in children 2‐12 months was 0%, 12 months‐5 years 6.1%, and <br /> 5 years and older 14.7%. The mean age was 43 ± 22.4 months. The duration of illness before admission was 11.8 <br /> ± 8.3 days. Cough longer than 7 days was found in 72.7% of cases, mild and moderate fever 40.9%, tachypnea <br /> 40.9% and chest retractions 18.2%. The complete blood count was in normal range, and the nodular or reticular <br /> infiltration lesions found in all of children on chest x‐ray. The average hospital length of stay was 7.6 ± 5.3 days <br /> and all children responded dramatically to macrolides. <br /> * Bệnh viên Đa khoa Khu vực Nam Bình Thuận   **Bộ môn Nhi, ĐHYD TPHCM <br /> Tác giả liên lạc: BS Lê Ái Thanh  <br /> <br /> Nhi Khoa<br /> <br /> ĐT: 0918082106<br /> <br /> Email: bshophilong@yahoo.com <br /> <br /> 301<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> Conclusion:  The  rate  of  Chlamydophila  pneumoniae  infection  in  children  older  than  12  months  with <br /> pneumonia  was  quite  high.  Therefore,  for  any  child  over  12  months,  diagnosed  pneumonia  with  a  history  of <br /> cough lasting for more than 7 days, no fever or mild or moderate fever, we should always consider Chlamydophila <br /> pneumoniae  as  a  possible  agent.  ELISA  test  for  IgM  should  be  soon  performed  for  a  precise  diagnosis  and <br /> appropriate treatment. <br /> <br /> Keywords: Community ‐ acquired pneumonia; Chlamydophila pneumoniae. <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ  <br /> Viêm phổi cộng đồng là một bệnh phổ biến <br /> ở trẻ em, đặc biệt là các nước đang phát triển(9,11). <br /> Trong  những  năm  gần  đây,  các  tác  nhân  vi <br /> khuẩn  không  điển  hình  trong  đó  có <br /> Chlamydophila  pneumoniae  gây  viêm  phổi  ở  trẻ <br /> em chiếm tỷ lệ đáng kể (11,12). Vì vậy để góp phần <br /> làm  rõ  đặc  điểm  về  dịch  tễ,  lâm  sàng,  cận  lâm <br /> sàng và điều trị các trường hợp viêm phổi ở trẻ <br /> nhiễm  Chlamydophila  pneumoniae  chúng  tôi  tiến <br /> hành thực hiện nghiên cứu này. <br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu <br />   Xác  định  tỷ  lệ  và  các  đặc  điểm  dịch  tễ, <br /> lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi ở <br /> trẻ em nhiễm Chlamydophila pneumoniae tại khoa <br /> Hô Hấp bệnh viện Nhi Đồng 2. <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> <br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu <br />  Dân số nghiên cứu <br /> Tất  cả  bệnh  nhi  được  chẩn  đoán  viêm  phổi <br /> cộng  đồng  điều  trị  tại  khoa  Hô  Hấp  bệnh  viện <br /> Nhi Đồng 2. <br /> Dân số chọn mẫu <br /> Bệnh  nhi  từ  2  tháng  đến  15  tuổi  được  chẩn <br /> đoán viêm phổi mắc phải cộng đồng điều trị tại <br /> khoa  Hô  Hấp  bệnh  viện  Nhi  Đồng  2  từ  tháng <br /> 4/2012 đến tháng 3/2013. <br /> Cỡ mẫu <br /> <br /> 302<br /> <br /> ‐ P = 0,5 (chọn cỡ mẫu tối đa) <br /> Vậy N = 384,16. Cỡ mẫu chọn ít nhất là 385 <br /> trường hợp.  <br /> <br /> Phương pháp chọn mẫu <br /> Chọn mẫu thuận tiện. <br /> Thu thập và xử lý số liệu <br /> Số  liệu  được  thu  thập  bằng  bệnh  án  mẫu, <br /> sau đó nhập vào phần mềm Epi‐Data 3.02 và xử <br /> lý phân tích bằng Stata 10.0  <br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu <br /> ‐  Trẻ  em  có  tuổi  từ  2  tháng  –  15  tuổi  được <br /> nhập  vào  khoa  Hô  Hấp  bệnh  viện  Nhi  Đồng  2 <br /> từ 21/5/2012 đến 20/11/2013. <br />   + Lâm sàng có ít nhất 1 triệu chứng, dấu <br /> hiệu ho, sốt, thở nhanh, co lõm ngực. <br /> <br /> Cắt ngang, mô tả và phân tích. <br /> <br /> Trong đó: <br /> <br /> ‐ d = 0,05 (sai số cho phép) <br /> <br /> ‐ Trẻ được chẩn đoán viêm phổi khi: <br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu <br /> <br /> Tính theo công thức:  N <br /> <br /> ‐  = 0,05 (xác suất sai lầm loại 1)  Z = 1,96 <br /> (trị số lấy từ phân phối chuẩn). <br /> <br /> Z 2 (1 / 2 ) P (1  P )<br />  <br /> d2<br /> <br /> + Cận lâm sàng có 1 tiêu chí: X quang phổi có <br /> hình  ảnh  tổn  thương  nhu  mô  phổi  (thâm  nhiễm <br /> nốt/lưới, đông đặc thùy, phân thùy, áp xe). <br /> <br /> Tiêu chuẩn loại mẫu <br /> ‐ Trẻ bị viêm phổi bệnh viện. <br /> ‐  Trẻ  có  các  bệnh  nền  như  dị  tật  bẩm  sinh <br /> đường  hô  hấp,  tim  mạch,  hội  chứng  Down, <br /> bệnh lý hệ thần kinh trung ương. <br /> ‐  Trẻ  đang  dùng  corticoides  hoặc  thuốc  ức <br /> chế miễn dịch hoặc bị suy giảm miễn dịch bẩm <br /> sinh hay mắc phải. <br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU <br /> Có 390 trẻ bị viêm phổi cộng đồng nhập viện <br /> điều trị tại khoa Hô Hấp bệnh viện Nhi Đồng 2 <br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br /> từ  21/5/2012  đến  20/11/2013  được  nhận  vào <br /> nghiên cứu. <br /> Trong dân số nghiên cứu có 19,5% trẻ từ 2 <br /> – 12 tháng, 71,8% trẻ từ 12 tháng – 5 tuổi, 8,7% <br /> trẻ  ≥  5  tuổi.  Tuổi  trung  bình  của  bệnh  nhi  là <br /> 28,2 ± 22,7 tháng. Có 212 trẻ nam (54,4%), 178 <br /> trẻ nữ (45,6%). <br /> <br /> Tỷ  lệ  viêm  phổi  nhiễm  Chlamydophila <br /> pneumoniae <br /> Là 5,6%, trong đó nhóm 2 – 12 tháng có tỷ lệ <br /> nhiễm  là  0%,  nhóm  12  tháng  –  5  tuổi  là  6,1%, <br /> nhóm  ≥  5  tuổi  là  14,7%.  Tuổi  trung  bình  của <br /> nhóm  trẻ  viêm  phổi  nhiễm  Chlamydophila <br /> pneumoniae là 43 ± 22,4 tháng. <br /> <br /> Đặc điểm viêm phổi nhiễm Chlamydophila <br /> pneumoniae <br /> Dịch tễ <br /> Trong 22 trẻ viêm phổi nhiễm Chlamydophila <br /> pneumoniae có  8  trẻ  (36,4%)  cư  trú  tại  Tp.HCM, <br /> 14 trẻ (63,6%) cư trú ở các tỉnh. Tỷ lệ nam/nữ là <br /> 1/1. <br /> <br /> Về  thời  gian  bệnh  trước  nhập  viện  ở  nhóm <br /> viêm  phổi  nhiễm  Chlamydophila  pneumoniae  là <br /> 11,8 ± 8,3 ngày so với nhóm không nhiễm là 7,2 ± <br /> 4,4 ngày (p = 0,0027).  <br /> Tỷ  lệ  trẻ  viêm  phổi  nhiễm  Chlamydophila <br /> pneumoniae có tiền căn viêm phổi là 40,1% so với <br /> nhóm không nhiễm là 20,6% (p = 0,025). <br /> Bảng 1: Phân bố và so sánh tỷ lệ các triệu chứng lâm <br /> sàng <br /> Đặc điểm triệu Viêm phổi Viêm phổi không<br /> P<br /> chứng cơ<br /> nhiễm CP nhiễm CP, n =<br /> 368 (%)<br /> năng<br /> n = 22 (%)<br /> Thân nhiệt trung 37,8  0,8<br /> 0,004 (T)<br /> 38,4  1,0<br /> bình (oC)<br /> (TB ± ĐLC)<br /> Sốt<br /> 9 (40,9)<br /> 258 (70,1)<br /> 0,004 (2)<br /> Không sốt<br /> 13 (59,1)<br /> 110 (29,9)<br /> 0,05 (F)<br /> Sốt nhẹ<br /> 7 (31,8)<br /> 146 (39,7)<br /> Sốt vừa<br /> 2 (9,1)<br /> 84 (22,8)<br /> Sốt cao<br /> 0 (0)<br /> 28 (7,6)<br /> Ho<br /> 22 (100)<br /> 368 (100)<br /> Ho có đàm<br /> 11 (50)<br /> 190 (51,6)<br /> 0,882 (2)<br /> <br /> Triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng: <br /> Bảng 2: Phân bố và so sánh tỷ lệ các dấu hiệu lâm sàng <br /> Các dấu hiệu lâm sàng<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Sổ mũi<br /> Khò khè<br /> <br /> 4 (18,2)<br /> 6 (27,3)<br /> <br /> 231 (62,8)<br /> 102 (27,7)<br /> <br /> Khàn tiếng<br /> <br /> 1 (4,6)<br /> <br /> 13 (3,5)<br /> <br /> 0,001 (F)<br /> 0,381 (2)<br /> 0,56 (F)<br /> <br /> Viêm phổi không nhiễm CP<br /> n = 368 (%)<br /> <br /> P<br /> <br /> Thở nhanh<br /> <br /> Viêm phổi nhiễm CP<br /> n = 22 (%)<br /> 9 (40,9)<br /> <br /> 281 (76,8)<br /> <br /> Co lõm ngực<br /> Co kéo cơ hô hấp phụ<br /> Tím<br /> Phập phồng cánh mũi<br /> Không suy hô hấp<br /> Suy hô hấp độ 1<br /> Suy hô hấp độ 2<br /> Suy hô hấp độ 3<br /> Không ran<br /> Ran ẩm, nổ<br /> Ran ngáy<br /> Ran ẩm/nổ + ngáy<br /> <br /> 4 (18,2)<br /> 0 (0)<br /> 0 (0)<br /> 0 (0)<br /> 18 (81,82)<br /> 4 (18,18)<br /> 0 (0)<br /> 0 (0)<br /> 2 (9,1)<br /> 11 (50)<br /> 2 (9,1)<br /> 7 (31,8)<br /> <br /> 164 (44,6)<br /> 6 (1,6)<br /> 5 (1,4)<br /> 2 (0,5)<br /> 204 (55,43)<br /> 157 (42,66)<br /> 7 (1,9)<br /> 0 (0)<br /> 38 (10,3)<br /> 237 (64,4)<br /> 11 (3,0)<br /> 82 (22,3)<br /> <br /> 0,001 (2)<br /> 0,001 (F)<br /> 1 (F)<br /> 1 (F)<br /> 1 (F)<br /> 0,056 (F)<br /> <br /> 0,059 (F)<br /> <br /> Đặc điểm cận lâm sàng <br /> Công thức máu <br /> Bảng 3: So sánh đặc điểm công thức máu. <br /> Chỉ số<br /> <br /> Viêm phổi nhiễm CP, n =<br /> 22 (TB ± ĐLC)<br /> <br /> Viêm phổi không nhiễm<br /> CP, n = 368 (TB ± ĐLC)<br /> <br /> P<br /> <br /> Số lượng bạch cầu (Tb/mm3)<br /> <br /> 8972  2609<br /> <br /> 12350  5675<br /> <br /> 0,021 (T)<br /> <br /> Nhi Khoa<br /> <br /> 303<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> Chỉ số<br /> Trên 10000 Tb/mm3 (%)<br /> Dưới 5000 Tb/mm3 (%)<br /> 5000 – 10000 Tb/mm3 (%)<br /> Số lượng Neutrophil (Tb/mm3)<br /> <br /> Viêm phổi nhiễm CP, n =<br /> 22 (TB ± ĐLC)<br /> 6 (27,3)<br /> 1(4,6)<br /> 15 (68,2)<br /> <br /> Viêm phổi không nhiễm<br /> CP, n = 368 (TB ± ĐLC)<br /> 223 (60,60)<br /> 23 (6,3)<br /> 122 (33,2)<br /> <br /> 4616  2402<br /> <br /> 6279  4041<br /> <br /> 0,079 (T)<br /> <br /> P<br /> 2<br /> 0,004 ( )<br /> <br /> Tỷ lệ neutrophil (%)<br /> <br /> 49,94  18,6<br /> <br /> 49,3  16,3<br /> <br /> 0,832 (T)<br /> <br /> Số lượng lymphocyte (Tb/mm3)<br /> <br /> 3055  1448<br /> <br /> 4567  4162<br /> <br /> 0,011 (T)<br /> <br /> Tỷ lệ lymphocyte (%)<br /> <br /> 35,4  16,3<br /> <br /> 36,5  14,4<br /> <br /> 0,75 (T)<br /> <br /> Hemoglobin (g/dl)<br /> <br /> 12,2  1,3<br /> <br /> 12,1  5,7<br /> <br /> 0,98 (T)<br /> <br /> Tiểu cầu (103xTb/mm3)<br /> <br /> 369  130<br /> <br /> 359  123<br /> <br /> 0,75 (T)<br /> <br /> Hình ảnh X quang <br /> Bảng 4: So sánh đặc điểm tổn thương trên X quang ngực thẳng <br /> Hình ảnh X quang<br /> <br /> Viêm phổi nhiễm CP n = 22, (%)<br /> <br /> Thâm nhiễm nốt/lưới<br /> Đông đặc thùy/phân thùy<br /> Dày thành phế quản<br /> Xẹp phổi<br /> Tràn dịch màng phổi<br /> <br /> 22 (100)<br /> 1 (4,6)<br /> 3 (13,6)<br /> 0 (0)<br /> 0 (0)<br /> <br /> Viêm phổi không nhiễm CP n = 368,<br /> (%)<br /> 360 (97,8)<br /> 40 (10,9)<br /> 36 (9,8)<br /> 2 (0,5)<br /> 2 (0,5)<br /> <br /> P<br /> 1 (F)<br /> 0,73 (F)<br /> 0,47 (F)<br /> 1 (F)<br /> 1 (F)<br /> <br /> Đặc điểm điều trị <br /> Sử dụng thuốc <br /> Bảng 5: So sánh đặc điểm sử dụng thuốc <br /> Thuốc<br /> <br /> Macrolides<br /> β-lactam<br /> Macrolides + β-lactam<br /> Thời gian sử dụng kháng sinh (ngày) (TB ± ĐLC)<br /> <br /> Viêm phổi nhiễm CP<br /> n = 22, (%)<br /> Kháng sinh ban đầu<br /> 10 (45,4)<br /> 6 (27,3)<br /> 6 (27,3)<br /> 7,5  5,3<br /> 6 (27,27)<br /> <br /> Dãn phế quản<br /> <br /> Thời gian nằm viện <br /> Thời  gian  trung  bình  nằm  viện  của  nhóm <br /> viêm phồi nhiễm và không nhiễm Chlamydophila <br /> pneumoniae lần lượt là 7,6 ± 5,3 ngày và 8,3 ± 3,9 <br /> ngày (p = 0,013). <br /> Kết quả điều trị <br /> Tất cả 390 trẻ viêm phổi ở cả 2 nhóm nhiễm <br /> và  không  nhiễm  Chlamydophila  pneumoniae  đều <br /> khỏi bệnh và xuất viện. <br /> <br /> BÀN LUẬN <br /> Viêm  phổi  mắc  phải  cộng  đồng  là  một <br /> bệnh lý phổ biến và là nguyên nhân hàng đầu <br /> làm cho trẻ phải nhập viện. Tác nhân gây viêm <br /> phổi  ở  trẻ  em  thường  khó  xác  định.  Trong <br /> <br /> 304<br /> <br /> Viêm phổi không nhiễm CP<br /> n = 368, (%)<br /> <br /> P<br /> <br /> 68 (18,5)<br /> 213 (57,9)<br /> 87 (23,6)<br /> <br /> 2<br /> 0,004 ( )<br /> <br /> 8,3  3,9<br /> 51 (13,86)<br /> <br /> 0,018 (T)<br /> 0,08 (2)<br /> <br /> những  năm  gần  đây  theo  nhiều  nghiên  cứu <br /> trên  khắp  thế  giới,  tác  nhân  vi  khuẩn  không <br /> điển  hình  trong  đó  có  Chlamydophila <br /> pneumoniae gây viêm phổi ở trẻ em chiếm tỷ lệ <br /> từ  1  –  25%(11,12).  Đặc  biệt  trẻ  em  ở  độ  tuổi  học <br /> đường  tỷ  lệ  viêm  phổi  nhiễm  Chlamydophila <br /> pneumoniae lên đến 15 – 20%(3). <br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ viêm <br /> phổi  nhiễm  Chlamydophila  pneumoniae  cấp  là <br /> 5,6%.  Kết  quả  này  tương  đương  với  kết  quả <br /> nghiên  cứu  của  Somer(14),  Sidal(13)  và  Wubbel(3), <br /> cao  hơn  kết  quả  nghiên  cứu  của  Trần  Thị  Thu <br /> Loan(15) và Liu gang(6). Tuổi trung bình của 22 trẻ <br /> viêm phổi nhiễm Chlamydophila pneumoniae là 43 <br /> ±  22,3  tháng  tương  đương  với  kết  quả  nghiên <br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> cứu  của  Samransamruajkit(10).  Điều  đáng  quan <br /> tâm ở đây là nhóm trẻ từ 2 – 12 tháng không có <br /> trẻ  nào  bị  viêm  phổi  nhiễm  Chlamydophila <br /> pneumoniae. Trong khi đó nhóm trẻ 12 tháng – 5 <br /> tuổi có tỷ lệ nhiễm Chlamydophila pneumoniae cấp <br /> là 6,1%, nhóm trẻ ≥ 5 tuổi là 14,7% (p = 0,007).  <br /> <br /> nhiệt trung bình của nhóm nhiễm Chlamydophila <br /> pneumoniae  là  37  ±  0,80C.  Kết  quả  này  tương <br /> đương với nghiên cứu của Samransamruajkit(10). <br /> Theo  y  văn(4,5)  ghi  nhận  viêm  phổi  nhiễm <br /> Chlamydophila  pneumoniae  ở  trẻ  em  thường  chỉ <br /> gây sốt nhẹ hoặc không sốt. <br /> <br /> Về  giới  tính,  nơi  cư  trú  và  tháng  mắc  bệnh <br /> trong  năm  của  22  trẻ  viêm  phổi  nhiễm <br /> Chlamydophila pneumoniae không có sự khác biệt <br /> có ý nghĩa thống kê.  <br /> <br /> Nghiên cứu của chúng tôi cũng cho thấy 22 <br /> trẻ  viêm  phổi  nhiễm  Chlamydophila  pneumoniae <br /> có tỷ lệ thở nhanh là 9 trẻ (40,9%), co lõm ngực 4 <br /> trẻ (18,2%) với mức độ suy hô hấp độ 1, không <br /> có trẻ nào suy hô hấp độ 2, độ 3. <br /> <br /> Qua  22  trường  hợp  trẻ  viêm  phổi  nhiễm <br /> Chlamydophila  pneumoniae  cho  thấy  thời  gian <br /> bệnh trung bình của trẻ là 11,7 ± 8,3 ngày. Điều <br /> này cho thấy một đặt điểm của viêm phổi nhiễm <br /> Chlamydophila  pneumoniae  ở  trẻ  là  bệnh  thường <br /> khởi phát từ từ, diễn biến bán cấp. Nhiều nghiên <br /> cứu của các tác giả cũng cho kết quả tương tự(1,2). <br /> Đồng thời có 9 trẻ (40,9%) có tiền căn viêm phổi. <br /> Tỷ  lệ  này  là  khá  cao.  Tuy  nhiên  cần  có  những <br /> nghiên cứu sâu hơn để có thể đánh giá mối liên <br /> quan giữa tiền căn viêm phổi và tình trạng viêm <br /> phổi nhiễm Chlamydophila pneumoniae cấp ở trẻ. <br /> Tương  tự  như  nghiên  cứu  của  một  số  tác <br /> giả , nghiên cứu của chúng tôi cũng cho thấy <br /> không  có  triệu  chứng  lâm  sàng,  cận  lâm  sàng <br /> thường quy (công thức máu, X quang phổi) giúp <br /> tiên đoán tác nhân Chlamydophila pneumoniae gây <br /> viêm phổi ở trẻ. Tuy  nhiên  qua  kết  quả  nghiên <br /> cứu,  chúng  tôi  nhận  thấy  có  một  số  đặc  điểm <br /> lâm  sàng,  cận  lâm  sàng  gợi  ý  đến  tác  nhân <br /> Chlamydophila pneumoniae gây viêm phổi cho trẻ <br /> như  triệu  chứng  ho  xuất  hiện  phổ  biến  (100%) <br /> với  thời  gian  ho  ≥  7  ngày  (73,7%).  Nghiên  cứu <br /> của  Nguyễn  Thị  Kim  Thoa(8)  và  Lochindarat(7) <br /> cho kết quả tương tự chúng tôi. Tuy nhiên theo <br /> Esposito(2) thì triệu chứng ho chỉ xuất hiện ở 50% <br /> trường hợp. Đồng thời theo Samransamruajkit(10) <br /> thời gian ho trước nhập viện của trẻ viêm phổi <br /> nhiễm  Chlamydophila  pneumoniae  là  8,1  ±  2,3 <br /> ngày. <br /> (2,4,5)<br /> <br /> Về  triệu  chứng  sốt  ở  trẻ  viêm  phổi  nhiễm <br /> Chlamydophila pneumoniae nghiên cứu của chúng <br /> tôi cho thấy có 9 trẻ (40,3%) có sốt nhưng chỉ sốt <br /> nhẹ  đến  vừa,  không  có  trẻ  nào  sốt  cao.  Thân <br /> <br /> Nhi Khoa<br /> <br /> Về cận lâm sàng, qua nghiên cứu của chúng <br /> tôi cho thấy bạch cầu trung bình ở nhóm nhiễm <br /> Chlamydophila  pneumoniae  là  8,9  ±  2,6x103 <br /> Tb/mm3, trong đó có 15 trẻ (68,2%) có bạch cầu <br /> từ 5000 – 10000 Tb/mm3, có 6 trẻ (27,3%) có bạch <br /> cầu  trên  10000  Tb/mm3  và  1  trẻ  (4,5%)  có  bạch <br /> cầu  dưới  5000  Tb/mm3.  Theo  một  số  nghiên <br /> cứu(1,12)  có  nhận  xét  sự  thay  đổi  bạch  cầu  ở  trẻ <br /> viêm  phổi  nhiễm  Chlamydophila  pneumoniae  cấp <br /> không có tính đặc hiệu. Đồng thời vấn đề đồng <br /> nhiễm  với  một  số  tác  nhân  khác  như <br /> Streptococcus pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae <br /> và cả vi rút cũng làm cho số lượng bạch cầu, tỷ <br /> lệ  neutrophil,  tỷ  lệ  lymphocyte  ở  trẻ  viêm  phổi <br /> nhiễm  Chlamydophila  pneumoniae  trở  nên  khó <br /> nhận định. <br /> Ngoài ra do điều kiện thực hiện nghiên cứu <br /> này  và  do  mục  tiêu  nghiên  cứu,  chúng  tôi  chỉ <br /> theo dõi đáp ứng lâm sàng của trẻ, không đánh <br /> giá được tỷ lệ sạch khuẩn. Tuy nhiên nghiên cứu <br /> của  chúng  tôi  cho  thấy  thời  gian  nằm  viện  của <br /> nhóm  viêm  phổi  nhiễm  Chlamydophila <br /> pneumoniae là 7,6 ± 5,3 ngày.  <br /> Đồng  thời  tất  cả  22  trẻ  viêm  phổi  nhiễm <br /> Chlamydophila  pneumoniae  đều  đáp  ứng  tốt  về <br /> mặt lâm sàng đối với kháng sinh họ macrolides. <br /> <br /> KẾT LUẬN <br /> Tỷ  lệ  viêm  phổi  nhiễm  Chlamydophila <br /> pneumoniae ở trẻ em qua nghiên cứu của chúng <br /> tôi là 5,6%, trong đó nhóm trẻ dưới 12 tháng là <br /> 0%, trẻ 12 tháng – 5 tuổi là 6,1% và trẻ ≥ 5 tuổi là <br /> 14,7%. Đối với trẻ > 12 tháng bị viêm phổi cộng <br /> <br /> 305<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2