Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM CHLAMYDOPHILA PNEUMONIAE <br />
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 <br />
Hồ Phi Long*, Phạm Thị Minh Hồng** <br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ và các đặc điểm về dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị viêm phổi ở trẻ em <br />
nhiễm Chlamydophila pneumoniae tại khoa Hô Hấp bệnh viện Nhi Đồng 2. <br />
Phương pháp: cắt ngang, được thực hiện tại Khoa Hô hấp, bệnh viện Nhi đồng 2 từ 21/5/2012 đến <br />
20/11/2012. <br />
Kết quả: Có 390 trường hợp viêm phổi cộng đồng được nhận vào nghiên cứu. Tỷ lệ nhiễm Chlamydophila <br />
pneumoniae là 5,6%, trong đó trẻ 2 tháng – 12 tháng có tỷ lệ nhiễm là 0%, 12 tháng – 5 tuổi là 6,1% và từ 5 <br />
tuổi trở lên là 14,7%. Tuổi trung bình là 43 ± 22,4 tháng. Thời gian bệnh trước nhập viện là 11,8 ± 8,3 ngày và <br />
thời gian ho ≥ 7 ngày chiếm tỷ lệ 72,7%. Sốt nhẹ và vừa gặp trong 40,9% các trường hợp, thở nhanh 40,9%, và <br />
co lõm ngực 18,2%. Công thức máu trong giới hạn bình thường và tất cả trẻ có hình ảnh thâm nhiễm nốt/lưới <br />
trên X quang phổi thẳng. Thời gian nằm viện trung bình là 7,6 ± 5,3 ngày và trẻ đáp ứng tốt với kháng sinh họ <br />
macrolides. <br />
Kết luận: Tỷ lệ nhiễm Chlamydophila pneumoniae đáng kể ở trẻ em trên 12 tháng bị viêm phổi cộng đồng. <br />
Vì vậy, đối với trẻ trên 12 tháng bị viêm phổi có bệnh sử ho kéo dài ≥ 7 ngày, không sốt hoặc sốt nhẹ ‐ vừa nên <br />
nghĩ đến tác nhân Chlamydophila pneumoniae và chỉ định xét nghiệm IgM kháng Chlamydophila pneumoniae <br />
nhằm giúp chẩn đoán sớm và điều trị phù hợp. <br />
Từ khóa: Viêm phổi cộng đồng; Chlamydophila pneumoniae. <br />
<br />
ABSTRACT <br />
CHARACTERISTICS OF PNEUMONIA <br />
IN CHILDREN INFECTED CHLAMYDOPHILA PNEUMONIAE AT CHILDRENʹS HOSPITAL 2 <br />
Ho Phi Long, Pham Thi Minh Hong <br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 301‐ 306 <br />
Objective: To determine the rate and epidemiological, clinical, laboratory and treatment characteristics <br />
of pneumonia in children infected Chlamydophila pneumoniae at the Respiratory Department, Childrenʹs <br />
Hospital 2. <br />
Method: A cross‐sectional study was conducted at the Respiratory Department, Children’s hospital 2 from <br />
May 21st to November 20th 2012. <br />
Results: 390 cases of community acquired pneumonia were recruited. The rate of Chlamydophila <br />
pneumonia infection was 5.6%, in which the rate in children 2‐12 months was 0%, 12 months‐5 years 6.1%, and <br />
5 years and older 14.7%. The mean age was 43 ± 22.4 months. The duration of illness before admission was 11.8 <br />
± 8.3 days. Cough longer than 7 days was found in 72.7% of cases, mild and moderate fever 40.9%, tachypnea <br />
40.9% and chest retractions 18.2%. The complete blood count was in normal range, and the nodular or reticular <br />
infiltration lesions found in all of children on chest x‐ray. The average hospital length of stay was 7.6 ± 5.3 days <br />
and all children responded dramatically to macrolides. <br />
* Bệnh viên Đa khoa Khu vực Nam Bình Thuận **Bộ môn Nhi, ĐHYD TPHCM <br />
Tác giả liên lạc: BS Lê Ái Thanh <br />
<br />
Nhi Khoa<br />
<br />
ĐT: 0918082106<br />
<br />
Email: bshophilong@yahoo.com <br />
<br />
301<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br />
<br />
Conclusion: The rate of Chlamydophila pneumoniae infection in children older than 12 months with <br />
pneumonia was quite high. Therefore, for any child over 12 months, diagnosed pneumonia with a history of <br />
cough lasting for more than 7 days, no fever or mild or moderate fever, we should always consider Chlamydophila <br />
pneumoniae as a possible agent. ELISA test for IgM should be soon performed for a precise diagnosis and <br />
appropriate treatment. <br />
<br />
Keywords: Community ‐ acquired pneumonia; Chlamydophila pneumoniae. <br />
ĐẶT VẤN ĐỀ <br />
Viêm phổi cộng đồng là một bệnh phổ biến <br />
ở trẻ em, đặc biệt là các nước đang phát triển(9,11). <br />
Trong những năm gần đây, các tác nhân vi <br />
khuẩn không điển hình trong đó có <br />
Chlamydophila pneumoniae gây viêm phổi ở trẻ <br />
em chiếm tỷ lệ đáng kể (11,12). Vì vậy để góp phần <br />
làm rõ đặc điểm về dịch tễ, lâm sàng, cận lâm <br />
sàng và điều trị các trường hợp viêm phổi ở trẻ <br />
nhiễm Chlamydophila pneumoniae chúng tôi tiến <br />
hành thực hiện nghiên cứu này. <br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu <br />
Xác định tỷ lệ và các đặc điểm dịch tễ, <br />
lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi ở <br />
trẻ em nhiễm Chlamydophila pneumoniae tại khoa <br />
Hô Hấp bệnh viện Nhi Đồng 2. <br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br />
<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu <br />
Dân số nghiên cứu <br />
Tất cả bệnh nhi được chẩn đoán viêm phổi <br />
cộng đồng điều trị tại khoa Hô Hấp bệnh viện <br />
Nhi Đồng 2. <br />
Dân số chọn mẫu <br />
Bệnh nhi từ 2 tháng đến 15 tuổi được chẩn <br />
đoán viêm phổi mắc phải cộng đồng điều trị tại <br />
khoa Hô Hấp bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng <br />
4/2012 đến tháng 3/2013. <br />
Cỡ mẫu <br />
<br />
302<br />
<br />
‐ P = 0,5 (chọn cỡ mẫu tối đa) <br />
Vậy N = 384,16. Cỡ mẫu chọn ít nhất là 385 <br />
trường hợp. <br />
<br />
Phương pháp chọn mẫu <br />
Chọn mẫu thuận tiện. <br />
Thu thập và xử lý số liệu <br />
Số liệu được thu thập bằng bệnh án mẫu, <br />
sau đó nhập vào phần mềm Epi‐Data 3.02 và xử <br />
lý phân tích bằng Stata 10.0 <br />
Tiêu chuẩn chọn mẫu <br />
‐ Trẻ em có tuổi từ 2 tháng – 15 tuổi được <br />
nhập vào khoa Hô Hấp bệnh viện Nhi Đồng 2 <br />
từ 21/5/2012 đến 20/11/2013. <br />
+ Lâm sàng có ít nhất 1 triệu chứng, dấu <br />
hiệu ho, sốt, thở nhanh, co lõm ngực. <br />
<br />
Cắt ngang, mô tả và phân tích. <br />
<br />
Trong đó: <br />
<br />
‐ d = 0,05 (sai số cho phép) <br />
<br />
‐ Trẻ được chẩn đoán viêm phổi khi: <br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu <br />
<br />
Tính theo công thức: N <br />
<br />
‐ = 0,05 (xác suất sai lầm loại 1) Z = 1,96 <br />
(trị số lấy từ phân phối chuẩn). <br />
<br />
Z 2 (1 / 2 ) P (1 P )<br />
<br />
d2<br />
<br />
+ Cận lâm sàng có 1 tiêu chí: X quang phổi có <br />
hình ảnh tổn thương nhu mô phổi (thâm nhiễm <br />
nốt/lưới, đông đặc thùy, phân thùy, áp xe). <br />
<br />
Tiêu chuẩn loại mẫu <br />
‐ Trẻ bị viêm phổi bệnh viện. <br />
‐ Trẻ có các bệnh nền như dị tật bẩm sinh <br />
đường hô hấp, tim mạch, hội chứng Down, <br />
bệnh lý hệ thần kinh trung ương. <br />
‐ Trẻ đang dùng corticoides hoặc thuốc ức <br />
chế miễn dịch hoặc bị suy giảm miễn dịch bẩm <br />
sinh hay mắc phải. <br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU <br />
Có 390 trẻ bị viêm phổi cộng đồng nhập viện <br />
điều trị tại khoa Hô Hấp bệnh viện Nhi Đồng 2 <br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br />
từ 21/5/2012 đến 20/11/2013 được nhận vào <br />
nghiên cứu. <br />
Trong dân số nghiên cứu có 19,5% trẻ từ 2 <br />
– 12 tháng, 71,8% trẻ từ 12 tháng – 5 tuổi, 8,7% <br />
trẻ ≥ 5 tuổi. Tuổi trung bình của bệnh nhi là <br />
28,2 ± 22,7 tháng. Có 212 trẻ nam (54,4%), 178 <br />
trẻ nữ (45,6%). <br />
<br />
Tỷ lệ viêm phổi nhiễm Chlamydophila <br />
pneumoniae <br />
Là 5,6%, trong đó nhóm 2 – 12 tháng có tỷ lệ <br />
nhiễm là 0%, nhóm 12 tháng – 5 tuổi là 6,1%, <br />
nhóm ≥ 5 tuổi là 14,7%. Tuổi trung bình của <br />
nhóm trẻ viêm phổi nhiễm Chlamydophila <br />
pneumoniae là 43 ± 22,4 tháng. <br />
<br />
Đặc điểm viêm phổi nhiễm Chlamydophila <br />
pneumoniae <br />
Dịch tễ <br />
Trong 22 trẻ viêm phổi nhiễm Chlamydophila <br />
pneumoniae có 8 trẻ (36,4%) cư trú tại Tp.HCM, <br />
14 trẻ (63,6%) cư trú ở các tỉnh. Tỷ lệ nam/nữ là <br />
1/1. <br />
<br />
Về thời gian bệnh trước nhập viện ở nhóm <br />
viêm phổi nhiễm Chlamydophila pneumoniae là <br />
11,8 ± 8,3 ngày so với nhóm không nhiễm là 7,2 ± <br />
4,4 ngày (p = 0,0027). <br />
Tỷ lệ trẻ viêm phổi nhiễm Chlamydophila <br />
pneumoniae có tiền căn viêm phổi là 40,1% so với <br />
nhóm không nhiễm là 20,6% (p = 0,025). <br />
Bảng 1: Phân bố và so sánh tỷ lệ các triệu chứng lâm <br />
sàng <br />
Đặc điểm triệu Viêm phổi Viêm phổi không<br />
P<br />
chứng cơ<br />
nhiễm CP nhiễm CP, n =<br />
368 (%)<br />
năng<br />
n = 22 (%)<br />
Thân nhiệt trung 37,8 0,8<br />
0,004 (T)<br />
38,4 1,0<br />
bình (oC)<br />
(TB ± ĐLC)<br />
Sốt<br />
9 (40,9)<br />
258 (70,1)<br />
0,004 (2)<br />
Không sốt<br />
13 (59,1)<br />
110 (29,9)<br />
0,05 (F)<br />
Sốt nhẹ<br />
7 (31,8)<br />
146 (39,7)<br />
Sốt vừa<br />
2 (9,1)<br />
84 (22,8)<br />
Sốt cao<br />
0 (0)<br />
28 (7,6)<br />
Ho<br />
22 (100)<br />
368 (100)<br />
Ho có đàm<br />
11 (50)<br />
190 (51,6)<br />
0,882 (2)<br />
<br />
Triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng: <br />
Bảng 2: Phân bố và so sánh tỷ lệ các dấu hiệu lâm sàng <br />
Các dấu hiệu lâm sàng<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Sổ mũi<br />
Khò khè<br />
<br />
4 (18,2)<br />
6 (27,3)<br />
<br />
231 (62,8)<br />
102 (27,7)<br />
<br />
Khàn tiếng<br />
<br />
1 (4,6)<br />
<br />
13 (3,5)<br />
<br />
0,001 (F)<br />
0,381 (2)<br />
0,56 (F)<br />
<br />
Viêm phổi không nhiễm CP<br />
n = 368 (%)<br />
<br />
P<br />
<br />
Thở nhanh<br />
<br />
Viêm phổi nhiễm CP<br />
n = 22 (%)<br />
9 (40,9)<br />
<br />
281 (76,8)<br />
<br />
Co lõm ngực<br />
Co kéo cơ hô hấp phụ<br />
Tím<br />
Phập phồng cánh mũi<br />
Không suy hô hấp<br />
Suy hô hấp độ 1<br />
Suy hô hấp độ 2<br />
Suy hô hấp độ 3<br />
Không ran<br />
Ran ẩm, nổ<br />
Ran ngáy<br />
Ran ẩm/nổ + ngáy<br />
<br />
4 (18,2)<br />
0 (0)<br />
0 (0)<br />
0 (0)<br />
18 (81,82)<br />
4 (18,18)<br />
0 (0)<br />
0 (0)<br />
2 (9,1)<br />
11 (50)<br />
2 (9,1)<br />
7 (31,8)<br />
<br />
164 (44,6)<br />
6 (1,6)<br />
5 (1,4)<br />
2 (0,5)<br />
204 (55,43)<br />
157 (42,66)<br />
7 (1,9)<br />
0 (0)<br />
38 (10,3)<br />
237 (64,4)<br />
11 (3,0)<br />
82 (22,3)<br />
<br />
0,001 (2)<br />
0,001 (F)<br />
1 (F)<br />
1 (F)<br />
1 (F)<br />
0,056 (F)<br />
<br />
0,059 (F)<br />
<br />
Đặc điểm cận lâm sàng <br />
Công thức máu <br />
Bảng 3: So sánh đặc điểm công thức máu. <br />
Chỉ số<br />
<br />
Viêm phổi nhiễm CP, n =<br />
22 (TB ± ĐLC)<br />
<br />
Viêm phổi không nhiễm<br />
CP, n = 368 (TB ± ĐLC)<br />
<br />
P<br />
<br />
Số lượng bạch cầu (Tb/mm3)<br />
<br />
8972 2609<br />
<br />
12350 5675<br />
<br />
0,021 (T)<br />
<br />
Nhi Khoa<br />
<br />
303<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
Chỉ số<br />
Trên 10000 Tb/mm3 (%)<br />
Dưới 5000 Tb/mm3 (%)<br />
5000 – 10000 Tb/mm3 (%)<br />
Số lượng Neutrophil (Tb/mm3)<br />
<br />
Viêm phổi nhiễm CP, n =<br />
22 (TB ± ĐLC)<br />
6 (27,3)<br />
1(4,6)<br />
15 (68,2)<br />
<br />
Viêm phổi không nhiễm<br />
CP, n = 368 (TB ± ĐLC)<br />
223 (60,60)<br />
23 (6,3)<br />
122 (33,2)<br />
<br />
4616 2402<br />
<br />
6279 4041<br />
<br />
0,079 (T)<br />
<br />
P<br />
2<br />
0,004 ( )<br />
<br />
Tỷ lệ neutrophil (%)<br />
<br />
49,94 18,6<br />
<br />
49,3 16,3<br />
<br />
0,832 (T)<br />
<br />
Số lượng lymphocyte (Tb/mm3)<br />
<br />
3055 1448<br />
<br />
4567 4162<br />
<br />
0,011 (T)<br />
<br />
Tỷ lệ lymphocyte (%)<br />
<br />
35,4 16,3<br />
<br />
36,5 14,4<br />
<br />
0,75 (T)<br />
<br />
Hemoglobin (g/dl)<br />
<br />
12,2 1,3<br />
<br />
12,1 5,7<br />
<br />
0,98 (T)<br />
<br />
Tiểu cầu (103xTb/mm3)<br />
<br />
369 130<br />
<br />
359 123<br />
<br />
0,75 (T)<br />
<br />
Hình ảnh X quang <br />
Bảng 4: So sánh đặc điểm tổn thương trên X quang ngực thẳng <br />
Hình ảnh X quang<br />
<br />
Viêm phổi nhiễm CP n = 22, (%)<br />
<br />
Thâm nhiễm nốt/lưới<br />
Đông đặc thùy/phân thùy<br />
Dày thành phế quản<br />
Xẹp phổi<br />
Tràn dịch màng phổi<br />
<br />
22 (100)<br />
1 (4,6)<br />
3 (13,6)<br />
0 (0)<br />
0 (0)<br />
<br />
Viêm phổi không nhiễm CP n = 368,<br />
(%)<br />
360 (97,8)<br />
40 (10,9)<br />
36 (9,8)<br />
2 (0,5)<br />
2 (0,5)<br />
<br />
P<br />
1 (F)<br />
0,73 (F)<br />
0,47 (F)<br />
1 (F)<br />
1 (F)<br />
<br />
Đặc điểm điều trị <br />
Sử dụng thuốc <br />
Bảng 5: So sánh đặc điểm sử dụng thuốc <br />
Thuốc<br />
<br />
Macrolides<br />
β-lactam<br />
Macrolides + β-lactam<br />
Thời gian sử dụng kháng sinh (ngày) (TB ± ĐLC)<br />
<br />
Viêm phổi nhiễm CP<br />
n = 22, (%)<br />
Kháng sinh ban đầu<br />
10 (45,4)<br />
6 (27,3)<br />
6 (27,3)<br />
7,5 5,3<br />
6 (27,27)<br />
<br />
Dãn phế quản<br />
<br />
Thời gian nằm viện <br />
Thời gian trung bình nằm viện của nhóm <br />
viêm phồi nhiễm và không nhiễm Chlamydophila <br />
pneumoniae lần lượt là 7,6 ± 5,3 ngày và 8,3 ± 3,9 <br />
ngày (p = 0,013). <br />
Kết quả điều trị <br />
Tất cả 390 trẻ viêm phổi ở cả 2 nhóm nhiễm <br />
và không nhiễm Chlamydophila pneumoniae đều <br />
khỏi bệnh và xuất viện. <br />
<br />
BÀN LUẬN <br />
Viêm phổi mắc phải cộng đồng là một <br />
bệnh lý phổ biến và là nguyên nhân hàng đầu <br />
làm cho trẻ phải nhập viện. Tác nhân gây viêm <br />
phổi ở trẻ em thường khó xác định. Trong <br />
<br />
304<br />
<br />
Viêm phổi không nhiễm CP<br />
n = 368, (%)<br />
<br />
P<br />
<br />
68 (18,5)<br />
213 (57,9)<br />
87 (23,6)<br />
<br />
2<br />
0,004 ( )<br />
<br />
8,3 3,9<br />
51 (13,86)<br />
<br />
0,018 (T)<br />
0,08 (2)<br />
<br />
những năm gần đây theo nhiều nghiên cứu <br />
trên khắp thế giới, tác nhân vi khuẩn không <br />
điển hình trong đó có Chlamydophila <br />
pneumoniae gây viêm phổi ở trẻ em chiếm tỷ lệ <br />
từ 1 – 25%(11,12). Đặc biệt trẻ em ở độ tuổi học <br />
đường tỷ lệ viêm phổi nhiễm Chlamydophila <br />
pneumoniae lên đến 15 – 20%(3). <br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ viêm <br />
phổi nhiễm Chlamydophila pneumoniae cấp là <br />
5,6%. Kết quả này tương đương với kết quả <br />
nghiên cứu của Somer(14), Sidal(13) và Wubbel(3), <br />
cao hơn kết quả nghiên cứu của Trần Thị Thu <br />
Loan(15) và Liu gang(6). Tuổi trung bình của 22 trẻ <br />
viêm phổi nhiễm Chlamydophila pneumoniae là 43 <br />
± 22,3 tháng tương đương với kết quả nghiên <br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
cứu của Samransamruajkit(10). Điều đáng quan <br />
tâm ở đây là nhóm trẻ từ 2 – 12 tháng không có <br />
trẻ nào bị viêm phổi nhiễm Chlamydophila <br />
pneumoniae. Trong khi đó nhóm trẻ 12 tháng – 5 <br />
tuổi có tỷ lệ nhiễm Chlamydophila pneumoniae cấp <br />
là 6,1%, nhóm trẻ ≥ 5 tuổi là 14,7% (p = 0,007). <br />
<br />
nhiệt trung bình của nhóm nhiễm Chlamydophila <br />
pneumoniae là 37 ± 0,80C. Kết quả này tương <br />
đương với nghiên cứu của Samransamruajkit(10). <br />
Theo y văn(4,5) ghi nhận viêm phổi nhiễm <br />
Chlamydophila pneumoniae ở trẻ em thường chỉ <br />
gây sốt nhẹ hoặc không sốt. <br />
<br />
Về giới tính, nơi cư trú và tháng mắc bệnh <br />
trong năm của 22 trẻ viêm phổi nhiễm <br />
Chlamydophila pneumoniae không có sự khác biệt <br />
có ý nghĩa thống kê. <br />
<br />
Nghiên cứu của chúng tôi cũng cho thấy 22 <br />
trẻ viêm phổi nhiễm Chlamydophila pneumoniae <br />
có tỷ lệ thở nhanh là 9 trẻ (40,9%), co lõm ngực 4 <br />
trẻ (18,2%) với mức độ suy hô hấp độ 1, không <br />
có trẻ nào suy hô hấp độ 2, độ 3. <br />
<br />
Qua 22 trường hợp trẻ viêm phổi nhiễm <br />
Chlamydophila pneumoniae cho thấy thời gian <br />
bệnh trung bình của trẻ là 11,7 ± 8,3 ngày. Điều <br />
này cho thấy một đặt điểm của viêm phổi nhiễm <br />
Chlamydophila pneumoniae ở trẻ là bệnh thường <br />
khởi phát từ từ, diễn biến bán cấp. Nhiều nghiên <br />
cứu của các tác giả cũng cho kết quả tương tự(1,2). <br />
Đồng thời có 9 trẻ (40,9%) có tiền căn viêm phổi. <br />
Tỷ lệ này là khá cao. Tuy nhiên cần có những <br />
nghiên cứu sâu hơn để có thể đánh giá mối liên <br />
quan giữa tiền căn viêm phổi và tình trạng viêm <br />
phổi nhiễm Chlamydophila pneumoniae cấp ở trẻ. <br />
Tương tự như nghiên cứu của một số tác <br />
giả , nghiên cứu của chúng tôi cũng cho thấy <br />
không có triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng <br />
thường quy (công thức máu, X quang phổi) giúp <br />
tiên đoán tác nhân Chlamydophila pneumoniae gây <br />
viêm phổi ở trẻ. Tuy nhiên qua kết quả nghiên <br />
cứu, chúng tôi nhận thấy có một số đặc điểm <br />
lâm sàng, cận lâm sàng gợi ý đến tác nhân <br />
Chlamydophila pneumoniae gây viêm phổi cho trẻ <br />
như triệu chứng ho xuất hiện phổ biến (100%) <br />
với thời gian ho ≥ 7 ngày (73,7%). Nghiên cứu <br />
của Nguyễn Thị Kim Thoa(8) và Lochindarat(7) <br />
cho kết quả tương tự chúng tôi. Tuy nhiên theo <br />
Esposito(2) thì triệu chứng ho chỉ xuất hiện ở 50% <br />
trường hợp. Đồng thời theo Samransamruajkit(10) <br />
thời gian ho trước nhập viện của trẻ viêm phổi <br />
nhiễm Chlamydophila pneumoniae là 8,1 ± 2,3 <br />
ngày. <br />
(2,4,5)<br />
<br />
Về triệu chứng sốt ở trẻ viêm phổi nhiễm <br />
Chlamydophila pneumoniae nghiên cứu của chúng <br />
tôi cho thấy có 9 trẻ (40,3%) có sốt nhưng chỉ sốt <br />
nhẹ đến vừa, không có trẻ nào sốt cao. Thân <br />
<br />
Nhi Khoa<br />
<br />
Về cận lâm sàng, qua nghiên cứu của chúng <br />
tôi cho thấy bạch cầu trung bình ở nhóm nhiễm <br />
Chlamydophila pneumoniae là 8,9 ± 2,6x103 <br />
Tb/mm3, trong đó có 15 trẻ (68,2%) có bạch cầu <br />
từ 5000 – 10000 Tb/mm3, có 6 trẻ (27,3%) có bạch <br />
cầu trên 10000 Tb/mm3 và 1 trẻ (4,5%) có bạch <br />
cầu dưới 5000 Tb/mm3. Theo một số nghiên <br />
cứu(1,12) có nhận xét sự thay đổi bạch cầu ở trẻ <br />
viêm phổi nhiễm Chlamydophila pneumoniae cấp <br />
không có tính đặc hiệu. Đồng thời vấn đề đồng <br />
nhiễm với một số tác nhân khác như <br />
Streptococcus pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae <br />
và cả vi rút cũng làm cho số lượng bạch cầu, tỷ <br />
lệ neutrophil, tỷ lệ lymphocyte ở trẻ viêm phổi <br />
nhiễm Chlamydophila pneumoniae trở nên khó <br />
nhận định. <br />
Ngoài ra do điều kiện thực hiện nghiên cứu <br />
này và do mục tiêu nghiên cứu, chúng tôi chỉ <br />
theo dõi đáp ứng lâm sàng của trẻ, không đánh <br />
giá được tỷ lệ sạch khuẩn. Tuy nhiên nghiên cứu <br />
của chúng tôi cho thấy thời gian nằm viện của <br />
nhóm viêm phổi nhiễm Chlamydophila <br />
pneumoniae là 7,6 ± 5,3 ngày. <br />
Đồng thời tất cả 22 trẻ viêm phổi nhiễm <br />
Chlamydophila pneumoniae đều đáp ứng tốt về <br />
mặt lâm sàng đối với kháng sinh họ macrolides. <br />
<br />
KẾT LUẬN <br />
Tỷ lệ viêm phổi nhiễm Chlamydophila <br />
pneumoniae ở trẻ em qua nghiên cứu của chúng <br />
tôi là 5,6%, trong đó nhóm trẻ dưới 12 tháng là <br />
0%, trẻ 12 tháng – 5 tuổi là 6,1% và trẻ ≥ 5 tuổi là <br />
14,7%. Đối với trẻ > 12 tháng bị viêm phổi cộng <br />
<br />
305<br />
<br />