BÀI I :
ĐẠI CƯƠNG V LUT KINH T
VÀ CÁC HÌNH THC KINH DOANH TI VIT NAM
1. Khái nim v lut kinh tế
2. Đối tượng điu chnh ca lut kinh tế
3. Phương pháp điu chnh ca lut kinh tế
4. Ch th tham gia trong lut kinh tế
5. Vai trò ca lut kinh tế trong nn kinh tế th trường
6. Các hình thc kinh doanh ti Vit Nam
1. KHÁI NIM LUT KINH T (LUT KINH DOANH) :
H thng pháp lut ca mt nước gm nhiu qui định được sp xếp theo mt trt
t th bc, có mi liên h nhau, trong đó mt h thng pháp lut gm nhiu ngành
lut; mi ngành lut gm nhiu chế định pháp lut; mi chế định pháp lut gm nhiu
qui phm pháp lut. Như vy, mt ngành lut gm nhiu chế định pháp lut cùng loi
hay gm các qui phm pháp lut điu chnh các quan h pháp lut thuc mt lãnh vc
ca xã hi.
Lut kinh tế (hay lut kinh doanh) là mt ngành lut trong h thng pháp lut
Vit Nam, gm tng th các qui phm pháp lut do Nhà nước ban hành để điu chnh
các quan h kinh tế phát sinh trong quá trình qun lý kinh tế và sn xut kinh doanh
gia các cơ quan qun lý Nhà nước v kinh tế vi các t chc kinh tế hoc gia các t
chc kinh tế vi nhau hay nói khác đi lut kinh tế (hay lut kinh doanh) gm nhng
qui phm pháp lut điu chnh các quan h pháp lut trong lãnh vc kinh doanh
Trong giai đon nước ta theo nn kinh tế kế hoch hóa tp trung, các hot động
kinh doanh ch yếu thc hin gia các đơn v kinh tế Nhà nước, các hình thc kinh tế
tư nhân rt hn chế, do đó lut kinh doanh (lúc đó thường được gi tên là lut kinh tế)
thc cht là nhng qui định trong lãnh vc qun lý kinh tế ca Nhà nước và các đơn v
kinh doanh thc hin các ch tiêu được định sn
Hin nay, Vit Nam đang xây dng và phát trin nn kinh tế hàng hóa nhiu
thành phn theo cơ chế th trường có s định hướng ca Nhà nước vi s tham gia ca
nhiu thành phn kinh tế nên khái nim v lut kinh doanh được hiu là tng th các
qui phm pháp lut do Nhà nước ban hành để điu chnh các quan h kinh doanh phát
sinh trong quá trình t chc, qun lý kinh tế ca Nhà nước và trong quá trình sn xut
kinh doanh gia các ch th kinh doanh vi nhau, do đó, có phm vi rng và đa dng
hơn so vi quan đim cũ.
2. ĐỐI TƯỢNG ĐIU CHNH CA LUT KINH T :
Đối tượng điu chnh là thut ng để ch quan h xã hi (quan h pháp lut) c
th chu s tác động ca qui phm pháp lut tương ng
Đối tượng điu chnh ca lut kinh doanh ch nhng quan h pháp lut chu s
tác động ca các qui phm pháp lut v kinh doanh, gm các nhóm quan h sau đây:
2.1. Nhóm quan h phát sinh gia các cơ quan qun lý kinh tế và ch th
kinh doanh:
Nhóm quan h ny th hin mi tương quan gia cơ quan qun lý Nhà nước v
kinh tế và ch th b qun lý, được hình thành và thc hin trên nguyên tc quyn uy,
phc tùng. Nói khác đi, quan h ny phát sinh theo ý chí ca cp qun lý và da trên
các quyết định mang tính cht mnh lnh mà ch th b qun lý phi thc hin.
http://www.ebook.edu.vn
2
2.2. Nhóm quan h kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh gia các
ch th kinh doanh :
Đây là nhng quan h kinh tế phát sinh trong quá trình thc hin các hot động
sn xut kinh doanh gia các ch th nhm đáp ng nhu cu ca các bên khi tham gia
th trường. Trong các nhóm quan h thuc đối tượng điu chnh ca lut kinh doanh
hin nay, đây là nhóm quan h ch yếu, thường xuyên và ph biến nht.
2.3. Nhóm quan h kinh tế phát sinh trong ni b đơn v :
Trong nn kinh tế th trường có rt nhiu loi hình doanh nghip và các loi hình
ny có khi được hình thành t ngun vn ca nhiu ch th, nhiu thành viên. Trong
thi gian hp tác sn xut kinh doanh, có th xy ra nhng mi quan h v kinh tế gia
các thành viên (v quyn, nghĩa v trong kinh doanh, v vic phân phi li nhun,…).
Các quan h ny cũng s được lut kinh doanh điu chnh.
3. PHƯƠNG PHÁP ĐIU CHNH CA LUT KINH T :
Phương pháp điu chnh là cách thc tác động ca qui phm pháp luât lên đối
tượng điu chnh.
Lut kinh doanh áp dng các phương pháp điu chnh sau :
3.1 Phương pháp mnh lnh :
Đặc trưng ca phương pháp ny là các cơ quan Nhà nước có thm quyn được
quyn ban hành nhng qui định (da trên ý chí, quan đim ca Nhà nước) mà các ch
th khi tham gia vào các quan h pháp lut phi thc hin.
Nhà nước áp dng phương pháp điu chnh này ng vi các qui phm pháp lut
khi tác động vào các quan h pháp lut nn tng, cơ bn hoc các quan h pháp lut
liên quan mt thiết đến an ninh, trt t công cng.
Trong lut kinh tế, phương pháp này được s dng ch yếu để điu chnh nhóm
quan h gia các cơ quan Nhà nước qun lý v kinh tế và các ch th kinh doanh, các
cơ quan Nhà nước có thm quyn được quyn ban hành nhng qui định các ch
th kinh doanh phi tuân theo, th hin v trí bt bình đẳng gia bên qun lý và bên b
qun lý. Như vy, quan h qun lý kinh tế có nhng nét ging quan h qun lý hành
chánh nhưng không hoàn toàn đồng nht vì tính cht mnh lnh trong phương pháp
điu chnh ca lut kinh doanh kém phn “cng rn” hơn so vi lut hành chánh.
3.2. Phương pháp tha thun, định đot :
Đặc trưng ca phương pháp ny là các bên tham gia trong quan h pháp lut có
quyn da trên ý chí ca mình để hình thành mt cách x s mà các bên s áp dng
khi thiết lp các quan h vi nhau. Khi phát sinh tranh chp, cơ quan có thm quyn
ca Nhà nước s da trên các tha thun này để áp dng các bin pháp chế tài đối vi
bên vi phm.
Phương pháp này được áp dng trong các quan h chưa được Nhà nước hình
thành mt cách x s mang tính bt buc hoc Nhà nước có qui định mt cách x s
c th nào đó nhưng cho phép các bên có quyn tha thun mt cách x s khác.
Trong lut kinh tế, phương pháp này được s dng để điu chnh các 2 nhóm
quan h còn li, th hin quan đim ca Nhà nước v vic tôn trng quyn t ch trong
quan h kinh doanh gia các ch th.
4. CH TH CA LUT KINH T :
Ch th là thut ng để ch các cá nhân, t chc, theo qui định ca pháp lut,
tham gia vào các quan h pháp lut để thc hin các ni dung ca qui phm pháp lut
tương ng
http://www.ebook.edu.vn
3
Ch th ca lut kinh doanh là nhng cá nhân, t chc tham gia trong quá trình
kinh doanh gm có :
4.1. Cá nhân :
Cá nhân (hay th nhân) là nhng con người riêng bit, c th. Cá nhân mun
tham gia trong quan h pháp lut kinh doanh cn hi đủ nhng điu kin:
- Đủ (hoc t) 18 tui tr lên
- Cá nhân phi trong tình trng minh mn, sáng sut, ý thc được vic mình
(tc cá nhân.có đủ kh năng nhn thc, điu khin hành vi).
- Cá nhân không trong trường hp b cm kinh doanh như đang b truy cu
trách nhim hình s, đang phi chp hành hình pht tù hoc đang trong thi gian b
tòa án tước quyn hành ngh vì vi phm pháp lut
- Cá nhân không rơi vào trường hp b hn chế tham gia mt s hot động kinh
doanh (thí d : cán b, công chc Nhà nước không được tham gia thành lp và qun lý
các doanh nghip theo Lut doanh nghip).
- Cá nhân mun tham gia trong quan h pháp lut kinh tế phi đăng ký kinh
doanh hp l theo qui định ca pháp lut.
Cá nhân là người Vit Nam định cư nước ngoài hoc người nước ngoài Vit
Nam trong mt s trường hp được pháp lut cho phép tham gia kinh doanh ti Vit
Nam cũng phi hi đủ các điu kin như công dân Vit Nam
4.2. Pháp nhân :
Pháp nhân là con người gi định gn cho nhng t chc hi đủ các điu kin lut
định để tr thành ch th tham gia vào mt s quan h pháp lut do Nhà nước qui
định.
Theo đ.84 BLDS năm 2005 (áp dng t 01/01/2006), nhng điu kin để t chc
tr thành pháp nhân (có tư cách pháp nhân) là :
- Được thành lp hp pháp
- Có cơ cu t chc cht ch
- Có tài sn độc lp vi cá nhân, t chc khác và t chu trách nhim bng tài sn
đó (gi là có tài sn riêng).
- Nhân danh mình tham gia các quan h pháp lut mt cách độc lp
Pháp nhân được tham gia giao dch khi đã được thành lp hp pháp.
Pháp nhân không được giao dch khi phát sinh các s kin pháp lý làm chm dt
pháp nhân, đó là các trường hp : hp nht pháp nhân, sáp nhp pháp nhân, chia pháp
nhân, gii th pháp nhân, pháp nhân b tuyên b phá sn.
a. Hp nht pháp nhân :
Ch vic hai hoc nhiu pháp nhân hp thành mt pháp nhân mi cùng loi.
Sau khi hp nht, các pháp nhân b hp nht không còn tn ti, quyn và nghĩa
v (đã xác lp) chuyn cho pháp nhân hp nht
b. Sáp nhp pháp nhân :
Ch vic mt hoc nhiu pháp nhân nhp vào mt pháp nhân cùng loi
Sau khi sáp nhp, pháp nhân b sáp nhp không còn tn ti, quyn và nghĩa v (đã
xác lp) chuyn cho pháp nhân nhn sáp nhp
c. Chia pháp nhân :
Ch vic mt pháp nhân phân chia thành nhiu pháp nhân mi cùng loi.
http://www.ebook.edu.vn
4
Sau khi chia, pháp nhân b chia không còn tn ti, quyn và nghĩa v (đã xác
lp) chuyn cho các pháp nhân mi
d. Gii th pháp nhân :
Ch trường hp pháp nhân chm dt hot động theo qui định ca pháp lut
Có 2 trường hp gii th :
*Gii th t nguyn :
Khi pháp nhân vì mt lý do nào đó (khách quan hoc ch quan) mun chm dt
hot động.
*Gii th bt buc :
Khi pháp nhân vi phm pháp lut, b buc phi chm dt hot động.
đ. Pháp nhân b tuyên b phá sn :
Ch trường hp pháp nhân là Doanh nghip không có kh năng thanh toán được
các khon n đến hn khi ch n có yêu cu.
Vic tuyên b pháp nhân b phá sn do Tòa án quyết định.
Pháp nhân thc hin giao dch thông qua:
* Người đại din theo pháp lut ca pháp nhân: là người được b nhim hoc
được chn đứng đầu pháp nhân (Ch tch HĐQT, Hi đồng thành viên, Gíam đốc,…),
hành vi người này đương nhiên phát sinh quyn, nghĩa v pháp lý cho pháp nhân
*Người đại din theo y quyn ca pháp nhân: là người được người đại din
theo pháp lut y quyn để qua đó hành vi ca người này phát sinh quyn và nghĩa v
pháp lý cho pháp nhân.
4.3. T chc không có tư cách pháp nhân:
Đó là các t chc không hi đủ các điu kin để tr thành pháp nhân.
Các t chc này không được coi là có tài sn riêng nên trong giao dch, khi phát
sinh trách nhim v tài sn, ngun tài sn được dùng để gii quyết là tài sn ca cơ
quan ch qun ca t chc này hoc tài sn ca các thành viên góp vào t chc và c
tài sn riêng ca các thành viên có liên quan.
4.4. H gia đình :
H gia đình kinh doanh được gi là “h kinh doanh cá th” và có th gm mt cá
nhân hoc gm nhng thành viên trong gia đình góp tài sn, công sc để hot động
kinh tế chung trong các lãnh vc sn xut, kinh doanh do pháp lut qui định.
Trường hp h kinh doanh cá th gm nhng thành viên trong gia đình thì trong
các giao dch đó, h gia đình xut hin vi tư cách ch th và h gia đình chu trách
nhim bng tài sn ca c h. Nếu tài sn chung ca h gii quyết không đủ thì các
thành viên phi chu trách nhim liên đới bng tài sn ca mình. Ngươì đại din ca h
trong trường hp ny là ch h hoc người được ch h y quyn.
4.5. Thương nhân :
Trong lut thương mi Vit Nam còn qui định ch th là các thương nhân
Theo đ.6 Lut thương mi 2005 (áp dng t 01/01/2006), thương nhân bao gm t
chc kinh tế được thành lp hp pháp, cá nhân hot động thương mi mt cách độc
lp, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
Như vy, để được gi là thương nhân, phi hi đủ các điu kin sau :
- Ch th : có th là cá nhân hoc các t chc kinh tế được thành lp hp pháp (có
tư cách pháp nhân hoc không có tư cách pháp nhân).
- Tham gia hot động thương mi : hot động thương mi là hot động nhm
mc đích sinh li, bao gm mua bán hàng hoá, cung ng dch v, đầu tư, xúc tiến
http://www.ebook.edu.vn
5
thương mi và các hot động nhm mc đích sinh li khác . Hàng hóa bao gm tt c
các loi động sn, k c động sn hình thành trong tương lai và nhng vt gn lin vi
đất đai.
- Hot động (thương mi) mt cách độc lp, thường xuyên: Trong Lut thương
mi chưa nêu c th thế nào là th hin tính độc lp nhưng có thu mt s du hiu
như sau: ch th hot động độc lp là ch th chu trách nhim trc tiếp cho các hành
vi ca mình, có quyn t do quyết định ni dung hot động hoc thi gian làm vic
ca mình. Thương nhân vì thế khác vi người làm công hoc nhân viên trong đơn v.
Thí d: trong mt ca hàng, ch ca hàng là thương nhân vì người ny chu trách
nhim trc tiếp đối vi nhng hành vi liên quan đến giao dch ca ca hàng, còn
nhng người bán hàng hoc nhân viên không chu trách nhim v hot động ca ca
hàng nên không được coi là thương nhân .
Yếu t thường xuyên cũng không được Lut thương mi định nghĩa c th như
thế nào nhưng được hiu là thừơng xuyên khi ch th tiến hành các hot động thương
mi trên cơ s có kế hoch lâu dài, như mt ngh nghip để to thu nhp. Thí d: mt
h gia đình cho mt nhóm sinh viên thuê nhà để trong mùa thi thì không được xem
là thường xuyên nhưng nếu h gia đình ny s dng nhà cho thuê làm nơi trưng bày
hàng hóa liên tc thì được xem là thường xuyên .
- Thc hin vic đăng ký kinh doanh : Đăng ký kinh doanh là mt th tc để
thc hin vic qun lý Nhà nước đối vi hot động ca thương nhân và đã xut hin
khá sm trong lch s thương mi. Ban đầu mc đích ca th tc ny là thng kê các
d kin có ý nghĩa pháp lý liên quan đến hot động ca thương nhân, công khai hóa
chúng và qua đó bo v quyn li các bên liên quan. Dn dn, th tc ny được Nhà
nước dùng để xem xét cho ra đời mt thương nhân. Vic đăng ký kinh doanh có th
thc hin ti Tòa án hoc mt cơ quan qun lý Nhà nước tùy theo qui định ca pháp
lut .
5. VAI TRÒ CA LUT KINH T TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG :
Trong nn kinh tế kế hach hóa tp trung hay nn kinh tế th trường, lut kinh
doanh đều có vai trò quan trng. Tuy nhiên, tm quan trng ca lut kinh doanh càng
th hin rõ nét trong nn kinh tế th trường qua các vai trò sau :
5.1. C th hóa đường li, ch trương ca Đảng, Nhà nước thành các qui
định áp dng cho các ch th kinh doanh :
Các quan đim ca Đảng và Nhà nước mun áp dng được trong thc tế trong
lãnh vc kinh doanh cn phi được c th bng các qui định ca pháp lut qua đó giúp
cho nn kinh tế th trường vn động đúng theo định hướng Nhà nước.
Vai trò ca lut kinh doanh càng quan trng và cn thiết trong giai đon hin nay
khi Nhà nước qun lý nn kinh tế theo cơ chế th trưng có s định hướng ca Nhà
nước vì nh đó đảm bo cho Nhà nước kim soát các hot động kinh doanh có hiu
qu, góp phn tăng cường hiu lc qun lý Nhà nước.
5.2. To hành lang pháp lý an toàn cho các ch th kinh doanh :
Hot động kinh doanh đòi hi tính mo him và có khi gánh chu ri ro rt cao
mà trong đó tính hp pháp và bt hp pháp ca hành vi có khi nm trong ranh gii rt
mong manh. Do vy, để giúp các nhà kinh doanh hot động, cn có mt hành lang
pháp lý đầy đủ để qua đó các ch th an tâm. Lut kinh doanh đóng vai trò to hành
lang an toàn ny.
5.3. Xác định địa v pháp lý ca các ch th kinh doanh :