intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đại tu và lắp hộp số 4 - Trục thứ cấp

Chia sẻ: Trần Trung Hiếu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

506
lượt xem
181
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đại tu hộp số Trục thứ cấp Khái Quát Khái quát Chương này mô tả tất cả những quy trình chính để tháo, kiểm tra và lắp ráp cụm trục thứ cấp. 1. Tháo trục thứ cấp Đo khe hở của từng bánh răng. Sau đó dùng SST và máy ép thuỷ lực để tháo vòng bi, các bánh răng và moay ơ đồng tốc. 2. Kiểm tra trục thứ cấp Dùng dụng cụ đo để đo mức độ mòn xảy ra trên từng chi tiết. Hãy thay thế những chi thiết bị quá mòn. 3. Lắp ráp trục thứ cấp Dùng SST và máy ép thuỷ lực để lắc...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đại tu và lắp hộp số 4 - Trục thứ cấp

  1. Đại tu hộp số Trục thứ cấp Khái Quát Khái quát Chương này mô tả tất cả những quy trình chính để tháo, kiểm tra và lắp ráp cụm trục thứ cấp. 1. Tháo trục thứ cấp Đo khe hở của từng bánh răng. Sau đó dùng SST và máy ép thuỷ lực để tháo vòng bi, các bánh răng và moay ơ đồng tốc. 2. Kiểm tra trục thứ cấp Dùng dụng cụ đo để đo mức độ mòn xảy ra trên từng chi tiết. Hãy thay thế những chi thiết bị quá mòn. 3. Lắp ráp trục thứ cấp Dùng SST và máy ép thuỷ lực để lắc chặt các vòng bi, bánh răng và moay ơ đồng tốc. Sau đó đo và xác nhận lại khe hở của bánh răng. * Chú ý rằng quá trình để tháo rời và lắp ráp trục sơ cấp gần giống như quy trình áp dụng cho trục sơ cấp. Vì lý do đó, những mô tả của quy trình tháo rời và lắp ráp trục sơ cấp không có ở đây. (1/1) Tháo Rời Các bộ phận 1. Kiểm tra khe hở bánh răng (1) Khe hở dọc trục bánh răng số 1 (2) Khe hở hướng kính bánh răng số 1 (3) Khe hở dọc trục bánh răng số 2 (4) Khe hở hướng kính bánh răng số 2 2. Tháo moay ơ đồng tốc và bánh răng (1) Vòng bi trục thứ cấp (2) Bánh răng bị động số 4 (3) Óng cách bánh răng trục thứ cấp (4) Bánh răng bị động số 3 (5) Bánh răng số 2 (6) Vòng bi đũa kim (7) Ống cách (8) Phanh hãm (9) Vành đồng tốc (số 2) (10) Cụm moay ơ đồng tốc No.1 (11) Vành đồng tốc (số 1) (12) Bánh răng số 1 (13) Vòng bi đũa kim (14) Trục thứ cấp -43-
  2. Đại tu hộp số Trục thứ cấp 3. Tháo từng chi tiết (1) Đệm dọc trục (2) Bi 4. Tháo rời moay ơ ly hợp (1) Ống trượt gài số (2) Lò xo khoá hãm gài số (3) Khoá hãm gài số (4) Moay ơ đồng tốc (1/1) Kiểm tra khe hở bánh răng Trước khi tháo rời trục thứ cấp, hãy dùng thước lá hay đồng hồ so để đo khe hở bánh răng. Bánh răng số 1 Bánh răng số 2 -44-
  3. Đại tu hộp số Trục thứ cấp 1. Khe hở bánh răng số 1 Bánh răng số 1 1. Khe hở bánh răng số 1 (1) Dùng thước lá để đo khe hở dọc trục. (2) Dùng đồng hồ so để đo khe hở hướng kính giữa bánh răng và trục. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Khe hở (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 50-53 của file PDF) GỢI Ý: Nếu không có đủ khe hở cho bánh răng, các bánh răng sẽ không được bôi trơn đầy đủ, ngược lại, nếu khe hở quá lớn, bánh răng sẽ không ăn khớp đúng và có thể tạo ra tiếng ồn không bình thường. Bánh răng số 1 Thước lá Tấm nhôm Êtô Đồng hồ so 2. Khe hở bánh răng số 2 Bánh răng số 2 -45-
  4. Đại tu hộp số Trục thứ cấp 2. Khe hở bánh răng số 2 (1) Dùng đồng hồ so để đo khe hở dọc trục. (2) Dùng đồng hồ so để đo khe hở hướng kính giữa bánh răng và trục. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Khe hở (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 50-53 của file PDF) GỢI Ý: Nếu không có đủ khe hở cho bánh răng, các bánh răng sẽ không được bôi trơn đầy đủ, ngược lại, nếu khe hở quá lớn, bánh răng sẽ không ăn khớp đúng và có thể tạo ra tiếng ồn không bình thường. Bánh răng số 2 Tấm nhôm Êtô Đồng hồ so Đầu đo loại cần (1/1) Tháo moay ơ đồng tốc và bánh răng ra khỏi trục thứ cấp Bánh răng bị động và moay ơ đồng tốc cả hai đều được ép vào trục thứ cấp và hãm bằng phanh hãm. Ống cách, vòng bi đũa kim, vòng đồng tốc và các bánh răng khác được lắp vào giữa những chi tiết lắp chặt này. Hãy dùng SST và máy ép thuỷ lực để tháo những chi tiết sau: 1. Bánh răng bị động số 4 2. Bánh răng bị động số 2 và 3 3. Phanh hãm 4. Bánh răng số 1 1. Bánh răng bị động số 4 (1) Vòng bi trục thứ cấp (2) Bánh răng bị động số 4 (3) Ống cách bánh răng trục thứ cấp -46-
  5. Đại tu hộp số Trục thứ cấp 2. Bánh răng bị động số 2 và 3 (1) Bánh răng bị động số 3 (2) Bánh răng số 2 (3) Vòng bi đũa kim (số 2) (4) Vòng đồng tốc (số 2) (5) Ống cách 3. Phanh hãm (1) Phanh hãm 4. Bánh răng số 1 (1) Bộ moay ơ đồng tốc (Số 1 và số lùi) (2) Vòng đồng tốc( Số 1) (3) Vòng bi đũa kim (số 1) (4) Bánh răng số 1 (1/2) -47-
  6. Đại tu hộp số Trục thứ cấp 1. Tháo bánh răng bị động số 4 Đặt SST xuống dưới bánh răng và ép trục thứ cấp bằng máy ép thuỷ lực để tháo vòng bi trục thứ cấp và bánh răng bị động số 4. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Các chi tiết lắp chặt (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 19-25 của file PDF) CHÚ Ý: Tháo những bánh răng sẽ làm rời trục thứ cấp. Hãy đỡ trục thứ cấp bằng tay khi tháo những bánh răng để tránh cho trục khỏi bị rơi. SST (Dụng cụ tháo vòng bi) Máy ép thuỷ lực Miếng thép Vòn bi trục thứ cấp Bánh răng bị động số 4 2. Tháo bánh răng số 2 và bánh răng bị động 3 Đặt SST xuống dưới bánh răng và ép trục thứ cấp bằng máy ép thuỷ lực để tháo bánh răng số 2 và bánh răng bị động 3. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Các chi tiết lắp chặt (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 19-25 của file PDF) CHÚ Ý: Tháo những bánh răng sẽ làm rời trục thứ cấp. Hãy đỡ trục thứ cấp bằng tay khi tháo những bánh răng để tránh cho trục khỏi bị rơi. SST (Dụng cụ tháo vòng bi) Máy ép thuỷ lực Miếng thép Bánh răng bị động số 3 Bánh răng số 2 3. Tháo phanh hãm Dùng 2 tô vít và búa để tháo phanh hãm. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Phanh hãm (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 27-29 của file PDF) GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Các chi tiết lắp chặt (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 19-25 của file PDF) CHÚ Ý: Tháo những bánh răng sẽ làm rời trục thứ cấp. Hãy đỡ trục thứ cấp bằng tay khi tháo những bánh răng để tránh cho trục khỏi bị rơi. Bánh răng số 1 Phanh hãm Cụm moay ơ đồng tốc -48-
  7. Đại tu hộp số Trục thứ cấp 4. Tháo bánh răng số 1 Đặt SST xuống dưới bánh răng và ép trục thứ cấp bằng máy ép thuỷ lực để tháo cụm moay ơ đồng tốc và bánh răng số 1. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Các chi tiết lắp chặt (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 19-25 của file PDF) CHÚ Ý: Tháo những bánh răng sẽ làm rời trục thứ cấp. Hãy đỡ trục thứ cấp bằng tay khi tháo những bánh răng để tránh cho trục khỏi bị rơi. SST (Dụng cụ tháo vòng bi) Máy ép thuỷ lực Miếng thép Cụm moay ơ đồng tốc Bánh răng số 1 (2/2) Tháo rời cụm moay ơ đồng tốc 1. Xác nhận vị trí của moay ơ đồng tốc Cả ống trượt gài số và moay ơ đồng tốc đều lắp theo vị trí tiêu chuẩn. Hãy ghi lại vị trí này trước khi tháo các chi tiết. Cụm moay ơ đồng tốc Moay ơ đồng tốc Ống trượt cài số Khoá hãm Lò xo khoá hãm 2. Tháo ống trượt gài số Che cụm moay ơ đồng tốc bằng vải để tránh không cho khoá hãm và lò xo bị văng ra ngoài. GỢI Ý: • Đối với hộp số loại C, bánh răng và moay ơ đồng tốc số lùi được kết hợp thành một cụm. • Không tháo rời ống trượt gài số và moay ơ đồng tốc khi tháo cụm moay ơ đồng tốc. Moay ơ đồng tốc Ống trượt gài số Khoá hãm Lò xo khoá hãm Giẻ (1/1) -49-
  8. Đại tu hộp số Trục thứ cấp Kiểm Tra Các bộ phận 1. Kiểm tra trục thứ cấp 2. Kiểm tra bánh răng 3. Kiểm tra vòng đồng tốc 4. Kiểm tra moay ơ đồng tốc và ống trượt gài số 5. Kiểm tra ống trượt gài số và càng gài số (1/1) Kiểm tra trục thứ cấp Các bánh răng được lắp trên các ngõng trục của trục thứ cấp qua các vòng bi. Khi độ đảo của trục tăng lên, đường kính ngoài của ngõng trục giảm đi do mòn. Điều đó làm cho các bánh răng khó ăn khớp tốt và sẽ gây ra tiếng ồn không bình thường. Ở một số tình huống nghiêm trọng, bánh răng có thể bị hỏng. 1. Kiểm tra cách ngõng trục bằng quan sát Kiểm tra xem có vết xước hay hư hỏng và xem có biến màu không. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Kiểm tra bằng quan sát (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 63 của file PDF) Trục thứ cấp Đồng hồ so 2. Đo độ đảo Khối V Set the shaft on V-blocks. Then use a dial gauge to measure the shaft runout as the shaft rotates. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Kiểm tra độ đảo của trục (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 55 của file PDF) (1/2) 3. Đo đường kính ngoài Dùng panme để đo đường kính ngoài của từng cổ trục ở một vài vị trí. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Đo (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 53-55 của file PDF) Trục thứ cấp Panme (2/2) -50-
  9. Đại tu hộp số Trục thứ cấp Kiểm tra bánh răng Các bánh răng được lắp lên trục thứ cấp qua vòng bi. Khi đường kính trong của các bánh răng và đường kính ngoài của trục bị mòn, khe hở hướng kính sẽ tăng lên. Điều đó làm cho các bánh răng khó ăn khớp tốt và sẽ gây nên tiếng ồn không bình thường. 1. Kiểm tra quan sát các bánh răng số 1 và 2 (1) Xác nhận xem có bất kỳ vết xước hay hư hỏng vật lý nào trên bề mặt tiếp xúc của trục không. (2) Xác nhận xem có bất kỳ sự thay đổi về màu sắc ở vị trí mà mặt côn của bánh răng và mặt côn của vành đồng tốc tiếp xúc với nhau. Đồng hồ đo xylanh 2. Đo đường kính trong của bánh răng số 1 và 2 Bánh răng số 2 Dùng đồng hồ đo xylanh để đo đường kính Bánh răng số 1 trong của các bánh răng ở một vài vị trí. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Đo (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 53-55 của file PDF) (1/1) Kiểm tra vành đồng tốc Khi gạt cần số, vành đồng tốc bị ép vào mặt côn của bánh răng, làm cho tốc độ quay của bánh răng tăng lên hay giảm đi tương ứng. Điều đó phá vỡ chức năng quay của việc chuyển số. Như vậy, ma sát giữa mặt côn của bánh răng và vành đồng tốc dần làm mòn thành bên trong của vành đồng tốc. Khi mức độ mòn tăng lên, khe hở giữa các bánh răng giảm đi làm cho vành đồng tốc trượt và phá vỡ sự ăn khớp êm của các bánh răng. Bánh răng Ống trượt gài số T r ục Moay ơ đồng tốc Lò xo khoá hãm Khoá hãm Vành đồng tốc Trục càng gạt Càng gài số Khi vành đồng tốc bình thường. -51-
  10. Đại tu hộp số Trục thứ cấp Khi vành đồng tốc bị mòn. (1/3) 1. Kiểm tra vành đồng tốc bằng quan sát Chắc chắn rằng rãnh của bề mặt bên trong vành đồng tốc không bị mòn. Cũng như không có vết xước hay hư hỏng vật lý trên bề mặt bên trong của vành đồng tốc. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Kiểm tra bằng quan sát (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 63 của file PDF) (2/3) 2. Kiểm tra vành đồng tốc Tác dụng lực ép vào bánh răng và vành dr bằng tay. Trong khi vẫn duy trì lực ép, hãy thước lá để đo khe hở xung quanh toàn bộ chu vi. GỢI Ý: Do chu vi bề mặt bên trong của vành đồng tốc bị mòn, vành đồng tốc có xu hướng cuốn vào theo hướng bánh răng do đó làm giảm khoảng cách khe hở giữa bánh răng và vành đồng tốc. 3. Kiểm tra hoạt động của vành đồng tốc Tác dụng lực ép vào vành đồng tốc để lắp nó vào với mặt côn của bánh răng bằng tay. Sau đó chắc chắn rằng vành đồng tốc không bị trượt khi tác dụng lực theo hướng quay. Vành đồng tốc Bánh răng Thước lá (3/3) -52-
  11. Đại tu hộp số Trục thứ cấp Kiểm tra moayơ đồng tốc và ống trượt gài số 1. Kiểm tra bằng quan sát Kiểm tra xem có vết xước hay bất kỳ hư hỏng vật lý nào trên then hoa của moay ơ đồng tốc và ống trượt gài số không. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Kiểm tra bằng quan sát (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 63 của file PDF) 2. Kiểm tra tính năng trượt của moay ơ đồng tốc và ống trượt gài số Ăn khớp moay ơ đồng tốc và ống trượt gài số để kiểm tra xem chúng trượt có êm không. GỢI Ý: Nếu ăn khớp moay ơ đồng tốc và ống trượt gài số có xu hướng bị kẹt, cần số sẽ có cảm giác nặng. Ống trượt gài số Moay ơ đồng tốc (1/1) Kiểm tra ống trượt gài số và càng gài số 1. Kiểm tra bằng quan sát Kiểm tra xem có vết xước hay bất kỳ hư hỏng vật lý nào trên vùng tiếp xúc giữa càng gài số và ống trượt gài số không. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Kiểm tra bằng quan sát (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 63 của file PDF) 2. Đo khe hở giữa ống trượt gài số và càng gài số Để tính toán khe hở giữa ống trượt gài số và càng gài số, hãy dùng thước kẹp để đo chiều rộng của phần (A) của ống trượt gài số và chiều dày của phần (B) của càng gài số ở một vài vị trí. Khe hở (C) = (A) - (B) GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Khe hở (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 50-53 của file PDF) GỢI Ý: • Đối với hộp số loại C, bánh răng và moay ơ đồng tốc số lùi được kết hợp thành một cụm. • Khi giá trị khe hở vượt quá tiêu chuẩn, các bánh răng sẽ không ăn khớp êm do hành trình không đúng. Ống trượt gài số Càng gài số Thước kẹp (1/1) -53-
  12. Đại tu hộp số Trục thứ cấp Lắp Ráp Các bộ phận 1. Lắp ráp moay ơ đồng tốc (1) Ống truợt gài số (2) Lò xo khoá hãm (3) Khoá hãm (4) Moay ơ đồng tốc 2. Lắp từng chi tiết (1) Đệm dọc trục (số 1) (2) Bi 3. Lắp moay ơ đồng tốc và bánh răng lên trục th ứ c ấ p (1) Vòng bi trục thứ cấp (2) Bánh răng bị động số 4 (3) Ống cách bánh răng trục thứ cấp (4) Bánh răng bị động số 3 (5) Bánh răng số 2 (6) Vòng bi đũa kim (số 2) (7) Ống cách (8) Phanh hãm (9) Vòng đồng tốc (số 2) (10) Cụm moay ơ đồng tốc (11) Vòng đồng tốc (số 1) (12) Bánh răng số 1 (13) Vòng bi đũa kim (số 1) (14) Trục thứ cấp -54-
  13. Đại tu hộp số Trục thứ cấp 4. Kiểm tra khe hở bánh răng (1) Khe hở dọc trục bánh răng số 1 (2) Khe hở dọc hướng kính răng số 1 (3) Khe hở dọc trục bánh răng số 2 (4) Khe hở dọc hướng kính răng số 2 Lắp ráp moay ơ đồng tốc Lắp ráp ống trượt gài số và moay ơ đồng tốc trong khi cẩn thận xác nhận vị trí đúng của chúng. Sau đó gắn khoá hãm và lò xo khoá hãm vào moay ơ đồng tốc. GỢI Ý: • Đối với hộp số loại C, bánh răng và moay ơ đồng tốc số lùi được kết hợp thành một cụm. • Bôi dầu bánh răng vào những vị trí trượt của ống trượt gài số trước khi lắp ráp. 1. Loại Phanh hãm 2. Loại ép Ống trượt gài số Lò xo khoá hãm Khoá hãm Moay ơ đồng tốc 1. Loại Phanh hãm GỢI Ý: • Móc vấu của lò xo khoá hãm vào khoá hãm. • Không gióng thẳng khe hở miêng của các lò xo khoá hãm. Ống trượt gài số Lò xo khoá hãm Khoá hãm Moay ơ đồng tốc -55-
  14. Đại tu hộp số Trục thứ cấp 2. Loại ép GỢI Ý: Ép lò xo khoá hãm bằng tô vít đầu dẹt và ấn khoá hãm vào. Ống trượt gài số Lò xo khoá hãm Khoá hãm Moay ơ đồng tốc (1/1) Lắp moay ơ đồng tốc và bánh răng lên trục thứ cấp Lắp các bánh răng 1. Đặc biệt chú ý đến vị trí và hướng của từng chi tiết khi lắp chúng lên trục. CHÚ Ý: • Quay các bánh răng để gióng thẳng khoá hãm với rãnh trên vòng đồng tốc. • Bôi dầu bánh răng vào những vị trí trượt của bánh răng trước khi lắp ráp. 2. Đặt và gắn SST. Sau đó dùng máy ép thuỷ lực để ép moay ơ đồng tốc, bánh răng và vòng bi vào. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Các chi tiết lắp chặt (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 19-25 của file PDF) Vòng bi đũa kim (Số 1) Máy ép thuỷ lực 3. Sau khi ép các chi tiết vào, hãy xác nhận lại rằng Bánh răng số 1 Đệm dọc trục và bi các bánh răng quay êm. • Bánh răng số 1 và moay ơ đồng tốc No.1 Vòng đồng tốc (Số 1) Khoá hãm • Lắp các phanh hãm Moay ơ đồng tốc No.1 • Lắp bánh răng bị động số 3 SST (Dụng cụ thay vòng bi hộp s ố) • Lắp bánh răng bị động số 4 • Lắp vòng bi trục thứ cấp Lắp các bánh răng 1. Đặc biệt chú ý đến vị trí và hướng của từng chi tiết khi lắp chúng lên trục. CHÚ Ý: • Quay các bánh răng để gióng thẳng khoá hãm với rãnh trên vòng đồng tốc. • Bôi dầu bánh răng vào những vị trí trượt của bánh răng trước khi lắp ráp. 2. Đặt và gắn SST. Sau đó dùng máy ép thuỷ lực để ép moay ơ đồng tốc, bánh răng và vòng bi vào. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Các chi tiết lắp chặt (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 27-29 của file PDF) Bánh răng số 1 Phanh hãm Moay ơ đồng tốc No.1 -56-
  15. Đại tu hộp số Trục thứ cấp • Lắp bánh răng bị động số 3 SST (Dụng cụ thay vòng Bánh răng số 2 b i h ộ p số ) Bánh răng bị động số 3 Máy ép thuỷ lực Khoá hãm Ống cách Vòng bi đũa kim (Số 2) Vòng đồng tốc (Số 2) • Lắp bánh răng bị động số 4 SST (Dụng cụ thay thế vòng bi tay lái nghiêng) Máy ép thuỷ lực Bánh răng bị động số 4 Ống cách trục thứ cấp • Lắp vòng bi trục thứ cấp SST (Dụng cụ thay thế vòng bi tay lái nghiêng) Máy ép thuỷ lực Vòng bi trục thứ cấp (1/1) -57-
  16. Đại tu hộp số Trục thứ cấp Kiểm tra khe hở bánh răng Để đo khe hở bánh răng, hãy dùng thước lá và đồng hồ so. Bánh răng số 1 Bánh răng số 2 1. Khe hở bánh răng số 1 Bánh răng số 1 Thước lá Tấm nhôm Êtô Đồng hồ so 1. Khe hở bánh răng số 1 (1) Dùng thước lá để đo khe hở dọc trục. (2) Dùng đồng hồ so để đo khe hở hướng kính giữa bánh răng và trục. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Khe hở (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 50-53 file PDF) GỢI Ý: Nếu không có đủ khe hở cho bánh răng, các bánh răng sẽ không được bôi trơn đầy đủ, ngược lại, nếu khe hở quá lớn, bánh răng sẽ không ăn khớp đúng và có thể tạo ra tiếng ồn không bình thường. Bánh răng số 1 Thước lá Tấm nhôm Êtô Đồng hồ so -58-
  17. Đại tu hộp số Trục thứ cấp 2. Khe hở bánh răng số 2 Bánh răng số 2 2. Khe hở bánh răng số 2 (1) Dùng đồng hồ so để đo khe hở dọc trục. (2) Dùng đồng hồ so để đo khe hở hướng kính giữa bánh răng và trục. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Khe hở (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 50-53 file PDF) GỢI Ý: Nếu không có đủ khe hở cho bánh răng, các bánh răng sẽ không được bôi trơn đầy đủ, ngược lại, nếu khe hở quá lớn, bánh răng sẽ không ăn khớp đúng và có thể tạo ra tiếng ồn không bình thường. Tấm nhôm Êtô Đồng hồ so Đầu đo loại cần (1/1) -59-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0