Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU TÍNH AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ<br />
CỦA PHƯƠNG PHÁP PHÁ HỦY VI SÓNG UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN<br />
Võ Hội Trung Trực*, Nguyễn Đình Song Huy*, Võ Duy Thuần*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: UTBMTBG là nguyên nhân tử vong do ung thư đứng thứ 3. Lần đầu tiên, phá hủy vi sóng được<br />
sử dụng để điều trị UTBMTBG tại Việt Nam. Đánh giá hiệu quả điều trị và sự an toàn của phương pháp phá<br />
hủy vi sóng (MWA) để điều trị UTBMTBG.<br />
Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu thực hiện ở khoa U gan Bệnh viện Chợ Rẫy, 56 bệnh nhân UTBMTBG<br />
(kích thước trung bình 3,34 cm; 1,19-6,13cm) với 64 khối u được đốt bằng phương pháp MWA. Hiệu quả kỹ<br />
thuật, tái phát tại chỗ, xuất hiện khối u mới trong gan, huyết khối tĩnh mạch và di căn xa được ghi nhận.<br />
Kết quả: Không có biến chứng nặng, có 10 trường hợp có biến chứng nhẹ được ghi nhận. Phá hủy u hoàn<br />
toàn đạt 92,2% sau MWA lần 1 và 95,3% sau MWA lần 2 (5 khối u được đốt 2 lần). Tỉ lệ tái phát tại chổ là<br />
3,2%. Hai bệnh nhân phát hiện u mới, chiếm 3,6%. Chưa ghi nhận có huyết khối tĩnh mạch, di căn xa và tử vong<br />
sau 4 tháng theo dõi.<br />
Kết luận: MWA an toàn và hiệu quả. Kỹ thuật này chứng tỏ hiệu quả rất tốt trong phá hủy u tại chỗ.<br />
Từ khoá: Ung thư biểu mô tế bào gan, đốt u bằng vi sóng<br />
<br />
ABSTRACT<br />
EFFICATY AND SAFETY OF MICROWAVE ABLATION ON TREATMENT<br />
IN HEPATOCELLUR CARCINOMA<br />
Vo Hoi Trung Truc, Nguyen Dinh Song Huy, Vo Duy Thuan<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 371-377<br />
Background: Hepatocellular carcinoma is the third causes of death for cancers. For the first time, microwave<br />
ablation applied for hepatocellular carcinomas in Vietnam. To evaluate therapeutic efficacy and the safety of<br />
microwave ablation (MWA) to treat hepatocellular carcinomas (HCCs)<br />
Methods: In this prospective study, 56 patients with HCCs (3.34cm; range, 1.19 - 6.13cm) were enrolled.<br />
Sixty four tumors were treated under ultrasonographic guidance by percutaneous MWA with Medwawe probes.<br />
Technical effectiveness, local progression and intrahepatic recurrence, venous thrombosis and metastasis of HCCs,<br />
total survival were determined.<br />
Results: There were 10 minor complications but no major complications. Technical effectiveness was<br />
achieved in 59 of 64 tumors (92.2%) after the first MWA and 61 of 64 tumors (95.3%) after second MWA (5<br />
tumors was ablated 2 times). Local tumor progression occurred in 2 of 61 completely - ablated lesions (3.2%). Two<br />
cases (3.6%) had new lesions. No portal thrombosis, metastasis and death was detected during 4 month follow-up.<br />
Conclusion: Medwave MWA is safe and efficient. This method showed the excelent locally detroying<br />
effectiveness on the treatment of HCCs<br />
Key words: Hepatocellular carcinoma; microwave ablation.<br />
* Khoa U gan BV Chợ Rẫy<br />
Tác giả liên lạc: ThS. BS Võ Hội Trung Trực; ĐT: 0918648149; Email: bstruc2006@yahoo.com<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br />
<br />
371<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
MỞ ĐẦU<br />
Ung thư biểu mô tế bào gan là ung thư phổ<br />
biến thứ năm trên thế giới. Ung thư gan nguyên<br />
phát đứng hàng thứ ba trong các nguyên nhân<br />
tử vong liên quan đến ung thư trên toàn thế giới.<br />
Bên cạnh phẫu thuật cắt gan và ghép gan, các<br />
phương pháp phá hủy khối u tại chỗ cũng được<br />
xem là phương pháp điều trị triệt để đối với các<br />
khối u kích thước nhỏ. MWA bước đầu được<br />
triển khai thí điểm tại bệnh viện Chợ Rẫy từ<br />
tháng 5 năm 2012 nhằm đánh giá tính hiệu quả<br />
và an toàn trong thực tế ở Việt Nam. Chúng tôi<br />
thực hiện đề tài này nhằm hai mục tiêu:<br />
Xác định tính hiệu quả (tỉ lệ phá hủy u, tỉ lệ<br />
tái phát tại chỗ, tỉ lệ xuất hiện u mới và thời gian<br />
sống toàn bộ) của bệnh nhân UTBMTBG điều trị<br />
bằng MWA.<br />
<br />
- Có máy tạo nhịp, kẹp phình mạch não, có<br />
cấy ghép các loại thiết bị điện tử hoặc các vật liệu<br />
bằng kim loại khác.<br />
- Rối loạn đông máu nặng (tiểu cầu <<br />
50.000/ml, PT dài > 50% so với chứng).<br />
- Đang có bệnh nhiễm trùng.<br />
- Đang có thai hay cho con bú.<br />
- Có bệnh mãn tính phối hợp nặng.<br />
<br />
- Thể trạng kém (PST > 2).<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Nghiên cứu tiến cứu theo dõi dọc, ứng dụng<br />
lâm sàng có can thiệp.<br />
<br />
Phương tiện nghiên cứu<br />
<br />
Xác định tính an toàn (tác dụng phụ và biến<br />
chứng) của MWA khi điều trị UTBMTBG.<br />
<br />
Máy phá hủy vi sóng AveCure do hãng<br />
Medwaves của Mỹ sản xuất. Máy đốt u trực tiếp<br />
bằng vi sóng có tần số phát vi sóng từ 902 đến<br />
928MHz. Sử dụng kim đốt 14G hay 16G có anten<br />
dài 1cm, 2 cm hay 4cm.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br />
<br />
Tiến hành<br />
<br />
Đối thượng nghiên cứu<br />
<br />
Giảm đau với Fentanyl tiêm tĩnh mạch chậm.<br />
Lập lại nếu bệnh nhân còn đau.<br />
<br />
Gồm 56 bệnh nhân UTBMTBG tại khoa U<br />
gan của Trung tâm Ung Bướu thuộc Bệnh viện<br />
Chợ Rẫy từ 02/05/2012-02/09/2012<br />
<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
- Chẩn đoán xác định ung thư biểu mô tế bào<br />
gan: dựa trên kết quả giải phẫu bệnh lý hay tiêu<br />
chuẩn chẩn đoán hình ảnh.<br />
- 1 u có kích thước 7≤ cm hay ≤3 u, mỗi u ≤<br />
3 cm.<br />
- Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên<br />
<br />
Chọn anten theo kích thước khối u: chọn<br />
anten có đầu đốt 1cm cho khối u không quá 1cm,<br />
chọn anten có đầu đốt 2cm cho khối u không quá<br />
2cm, chọn anten có đầu đốt 3 cm cho khối u hơn<br />
2cm.<br />
Cài đặt thông số: chọn mode nhiệt độ<br />
(temperature mode) khi khối u gần mạch máu<br />
lớn hay khối u cách bề mặt gan hơn 5cm (tính từ<br />
bề mặt đưa anten qua da) và chọn mode năng<br />
lượng (power mode) cho các trường hợp còn lại.<br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
- Khối u đã xâm nhập mạch máu (tĩnh mạch<br />
cửa, tĩnh mạch gan, tĩnh mạch chủ dưới) hay<br />
đường mật trong gan.<br />
<br />
Dưới hướng dẫn siêu âm, đưa điện cực<br />
vào mép xa của khối u và phá hủy phần xa<br />
trước, phần gần sau cho đến khi phá hủy toàn<br />
bộ khối u.<br />
<br />
- Di căn ngoài gan (hạch, phổi, tuyến thượng<br />
thận, xương, …).<br />
<br />
Ghi nhận và điều trị các triệu chứng có thể<br />
xảy ra sau khi làm MWA như đau bụng, sốt,<br />
mệt, buồn nôn, chóng mặt, khó thở<br />
<br />
- Xâm lấn các cơ quan cạnh gan (thành ngực,<br />
cơ hoành, thành bụng, dạ dày, đại tràng).<br />
<br />
372<br />
<br />
Chụp CT scan bụng trong vòng 2 ngày để<br />
xác định các biến chứng không triệu chứng và<br />
hiệu quả phá hủy u. Nếu phá hủy hoàn toàn,<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
tiếp tục theo dõi và cho xuất viện khi ổn định<br />
và tái khám sau 1 tháng. Nếu phá hủy không<br />
hoàn toàn, làm MWA cũng cố để phá hủy<br />
hoàn toàn khối u.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Ghi nhận và xử trí các biến chứng có thể xảy<br />
ra sau khi làm MWA.<br />
<br />
Sơ đồ nghiên cứu<br />
Thỏa tiêu chẩn chẩn đoán hình<br />
ảnh của CT và/hoặc MRI<br />
<br />
U GAN<br />
Tiêu chuẩn giải phẫu bệnh<br />
Không thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
và thỏa tiêu chuẩn loại trừ<br />
<br />
UBMTBG<br />
Thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh và<br />
không thỏa tiêu chuẩn loại trừ<br />
<br />
Loại khỏi nghiên cứu<br />
<br />
Nhận vào nghiên cứu<br />
<br />
MWA<br />
<br />
Đánh giá và theo dõi sau MWA<br />
<br />
Xử lí kết quả<br />
<br />
Kiểm định T với mẫu cặp (paired sample T<br />
test) được sử dụng để đánh giá thay đổi các<br />
thông số sau điều trị so với trước điều trị.<br />
<br />
Bằng phần mềm stata PASW 18.<br />
<br />
Sơ đồ thực hiện nghiên cứu<br />
RFA<br />
<br />
59 u/ 51 bn<br />
Hủy hoàn toàn<br />
<br />
(64 u/ 56 bn)<br />
MWA 1<br />
<br />
4 u/ 4 bn<br />
Hủy không hoàn toàn<br />
MWA 2<br />
<br />
2 u/ 2 bn<br />
Tái phát tại chỗ<br />
2 u/ 2 bn<br />
Hủy hoàn toàn<br />
<br />
2 u/ 2 bn<br />
Tái phát tại gan<br />
<br />
MWA*<br />
MWA*<br />
**<br />
<br />
2 u/ 2 bn<br />
Hủy không hoàn toàn<br />
<br />
1 u/ 1 bn<br />
Hủy không hoàn toàn<br />
<br />
Phẫu thuật<br />
<br />
TACE<br />
<br />
MWA*<br />
<br />
MWA*: đã thực hiện, chưa tái khám sau 1 tháng<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br />
<br />
373<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
AST sau MWA<br />
Child Pugh trước MWA<br />
Child Pugh sau MWA1 tháng<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Bảng 1: Đặc điểm bệnh nhân<br />
Thông số<br />
Giá trị<br />
Ghi chú<br />
Tuổi<br />
61,6±13.6<br />
Trung bình±độ lệch chuẩn<br />
Giới<br />
41/15<br />
Nam/nữ<br />
Bệnh căn 29/17/1/1/8 HBV/HCV/HBV+HCV/rượu/khác<br />
ALT<br />
58,6±53,3<br />
Trung bình±độ lệch chuẩn<br />
AST<br />
68,4±38,4<br />
Trung bình±độ lệch chuẩn<br />
Bilirubin<br />
1,14±0,67<br />
Trung bình±độ lệch chuẩn<br />
Albumin<br />
4,13±0,56<br />
Trung bình±độ lệch chuẩn<br />
PT<br />
14,09±2,16<br />
Trung bình±độ lệch chuẩn<br />
Child52/3/1<br />
A/B/C<br />
Pugh<br />
AFP<br />
687,9±2631,2<br />
Trung bình±độ lệch chuẩn<br />
21/22/3/10<br />
≤10/10,1-200/200,1-400/>400<br />
<br />
Số lượng bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn<br />
nghiên cứu: 56 bệnh nhân<br />
Thông số<br />
Giá trị<br />
Kích thước (cm) 3,34 ± 1,23<br />
10/20/29/5<br />
Số lượng u<br />
48/8<br />
Vị trí<br />
49/4/7<br />
Gần bề mặt gan<br />
17<br />
10<br />
Gần mạch máu<br />
lớn<br />
Gần ống tiêu<br />
5<br />
hóa<br />
Gần túi mật<br />
1<br />
Gần túi mật,bề<br />
1<br />
mặt gan<br />
BCLC<br />
6/38/11/1<br />
Giải phẫu bệnh 10/18/1/6<br />
(ES)<br />
<br />
Ghi chú<br />
trung bình±độ lệch chuẩn<br />
≤ 2/2,1-3/3,1-5/>5<br />
1u/2u<br />
Gan P/gan T/ gan P,T<br />
26.6% (tỉ lệ)<br />
15.6% (tỉ lệ)<br />
7,8% (tỉ lệ)<br />
1,6% (tỉ lệ)<br />
1,6% (tỉ lệ)<br />
0/A/B/C<br />
I/II/III/ không xác định<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
9,4<br />
48,4<br />
39,1<br />
28,1<br />
6,2<br />
<br />
374<br />
<br />
N: 64 u<br />
Sau 1 lần MWA<br />
Sau 2 lần MWA<br />
<br />
Bảng 7: Phá hủy u không hoàn toàn sau MWA<br />
Phá hủy không<br />
hoàn toàn<br />
<br />
Sau 2 lần điều trị<br />
<br />
Số khối u<br />
(n=64)<br />
4<br />
1<br />
1<br />
1<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
<br />
Xử trí<br />
<br />
6,3<br />
1,6<br />
1,6<br />
1,6<br />
<br />
MWA lần 2<br />
Phẫu thuật<br />
TACE<br />
MWA<br />
<br />
Bảng 8: Thay đổi nồng độ AFP sau MWA<br />
Nhóm bệnh nhân có AFP trước điều trị tăng cao<br />
Thay đổi AFP sau<br />
Số bệnh nhân<br />
Tỉ lệ (%)<br />
MWA<br />
(n=35)<br />
Giảm<br />
30<br />
85.7<br />
Tăng<br />
5<br />
14.3<br />
Nhóm bệnh nhân có AFP trước điều trị bình thường<br />
Thay đổi AFP sau<br />
Số bệnh nhân<br />
Tỉ lệ (%)<br />
MWA<br />
(n=21)<br />
Bình thường<br />
20<br />
95.2<br />
Tăng nhẹ<br />
1<br />
4.8<br />
<br />
Số bn (n=56) Tỉ lệ % Thời gian xuất hiện u<br />
mới tại gan<br />
1<br />
1,8<br />
1 tháng<br />
1<br />
1,8<br />
2 tháng<br />
<br />
Xử trí<br />
MWA<br />
RFA<br />
Xử trí<br />
MWA<br />
MWA<br />
<br />
Bảng 11: Huyết khối, di căn xa và tử vong<br />
<br />
62,5<br />
54,7<br />
34,7<br />
12,5<br />
<br />
58,57±53,27<br />
186,56±355,87<br />
68,35±38,39<br />
<br />
Số lượng phá hủy u Tỉ lệ phá hủy u<br />
hoàn toàn<br />
hoàn toàn (%)<br />
59<br />
92,2<br />
61<br />
95,3<br />
<br />
Bảng 10: Xuất hiện u mới tại gan<br />
<br />
Bảng 4: Thay đổi men gan và chức năng gan sau MWA<br />
ALT trước MWA<br />
ALT sau MWA<br />
AST trước MWA<br />
<br />
Bảng 6: Phá hủy u hoàn toàn sau MWA<br />
<br />
Số u (n=61) Tỉ lệ % Thời gian tái phát tại<br />
chỗ (tháng)<br />
1<br />
1,6<br />
2<br />
1<br />
1,6<br />
4<br />
<br />
Triệu chứng sau làm MWA 1 ngày<br />
Sốt<br />
Mệt<br />
Đau vùng gan hay vai P<br />
Buồn nôn, nôn<br />
<br />
Biến chứng<br />
Số bệnh nhân Tỉ lệ (%)<br />
Tràn dịch màng phổi P<br />
3<br />
4,7<br />
Bỏng da thành bụng<br />
5<br />
7,8<br />
Tụ máu bao gan<br />
2<br />
3,1<br />
Tổng số<br />
10<br />
15,6<br />
Biến<br />
chứng<br />
nhẹ<br />
<br />
Bảng 9: Tái phát tại chỗ<br />
<br />
Bảng 3: Đặc điểm lâm sàng trong khi làm MWA<br />
Triệu chứng trong khi làm MWA<br />
Ít<br />
Đau bụng<br />
Vừa<br />
Đau vai phải<br />
Mệt<br />
Khó thở<br />
<br />
P: 0,083<br />
<br />
Bảng 5: Biến chứng của MWA<br />
<br />
Sau 1 lần điều trị<br />
<br />
Bảng 2: Đặc điểm khối u<br />
<br />
342,8±825,99<br />
5,36±0,9<br />
5,25±0,61<br />
<br />
Huyết khối tĩnh mạch<br />
Di căn xa<br />
Tử vong<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
(n:56)<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
Thời gian theo dõi<br />
trung bình<br />
1,82 tháng<br />
1,82 tháng<br />
1,82 tháng<br />
<br />
P