Đánh giá bước đầu về khả năng phát triển một số giống thanh long nhập nội tại Gia Lâm - Hà Nội và Phủ Quỳ - Nghệ An
lượt xem 3
download
Để chọn giống tốt của thanh long được trồng thương mại ở miền Bắc Việt Nam, một số giới thiệu giống cây trồng thanh long từ Đài Loan đã được thử nghiệm ở Gia Lâm-Hà Nội và Phuquy-Nghệ An. Kết quả thực hiện từ những thí nghiệm cho thấy, trong 3 loại đánh giá, TL1 được coi là một trong promissing về năng suất cao, chất lượng tốt. Và, hơn nữa, điều này nhiều là thị trường vì màu sắc hấp dẫn và ngọt ngào. Đó là, tuy nhiên, rõ ràng là, tiếp tục nghiên cứu kỹ thuật canh tác 0n nên cần thiết để...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá bước đầu về khả năng phát triển một số giống thanh long nhập nội tại Gia Lâm - Hà Nội và Phủ Quỳ - Nghệ An
- ĐÁNH GIÁ BƯ C Đ U V KH NĂNG PHÁT TRI N M T S GI NG THANH LONG NH P N I T I GIA LÂM - HÀN I VÀ PH QUỲ - NGH AN Vũ M nh H i1 SUMMARY Primary evaluation of the development of some introduced dragon fruit varieties grown in Gia Lam-Ha oi and Phuquy- gheAn In order to select good varieties of dragon fruit to be commercially grown in the North of Vietnam, some introduced dragon fruit cultivars from Taiwan have been tested in Gialam- Hanoi and Phuquy- Nghean. Results conducted from these experiments showed that, of 3 varieties evaluated, TL1 is considered to be promissing one in terms of high yield, good quality. And, what is more, this variety is marketable because of its attractive colour and sweetness. It is, however,obvious that, further study 0n cultivating techniques should be needed to improve the yield and quality of the selected variety to meet the demand of the consumers Keywords: Dragon fruit, red-colourded pulp, pagola, fruit setting ratio. I. TV N Gi ng s 3 (ký hi u TL3): Qu tròn, v Nh m m c ích ánh giá kh năng màu vàng, có gai, th t qu màu tr ng trong. phát tri n các gi ng thanh long nh p n i Thí nghi m so sánh ti n hành t i Gia trong ó có gi ng ru t xu t x t ài Lâm t năm 2000 n năm 2005 trên Loan v i màu s c h p d n, giá tr kinh t n n t phù sa không ư c b i hàng và dinh dư ng cao hơn nhi u so v i gi ng năm, b trí theo ki u tu n t m t l n ru t tr ng truy n th ng c a Vi t Nam nh c, thí nghi m kh o nghi m b trí t i b sung vào cơ c u gi ng v n ang còn Trung tâm Nghiên c u Cây ăn qu Ph nghèo nàn các vùng tr ng c a Vi t Quỳ, huy n Nghĩa àn, Ngh An t năm Nam, Vi n Nghiên c u Rau qu ã kh o 2002 n năm 2006, trên n n t phi n sát, du nh p, tr ng so sánh t i Gia Lâm- th ch, cách th c b trí và quy trình Hà N i và sau ó kh o nghi m r ng t i chăm sóc tương t Gia Lâm và theo Ph Quỳ-Ngh An trong su t nh ng năm quy trình tr ng thanh long ru t t i 2001 n 2005. o H i Nam-Trung Qu c. Các ch tiêu theo dõi, cách th c quan tr c và ghi II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP chép s li u ti n hành theo phương pháp NGHIÊN C U b trí thí nghi m cây lâu năm, s li u Ba gi ng nh p n i bao g m: tinh ư c x lý th ng kê v i s tr giúp Gi ng s 1 (ký hi u là TL1): Qu tròn, c a ph n m m Excel, trong ó, ch tiêu v nh n, màu , th t qu màu th m. sai khác có ý nghĩa áp d ng tiêu chuNn Gi ng s 2 (ký hi u TL2): Qu tròn hơi Duncan ngư ng 5%. dài, nh n, màu , th t qu màu tr ng c. 1 Vi n Khoa h c N ông nghi p Vi t N am.
- III. K T QU N GHIÊN C U VÀ V i các ch tiêu v chi u dài và ư ng TH O LU N kính l c, gi ng TL2 t ra có ưu th hơn c , ti p n là gi ng TL1 và cu i cùng là 1. K t qu v so sánh gi ng gi ng TL3. a. Kh năng sinh trư ng c a các gi ng b. Kh năng ra hoa, u qu c a các gi ng V i cây thanh long, kh năng sinh trư ng bi u hi n ch y u qua ng thái và Khác v i m t s cây ăn qu khác, các kích thư c c a các t l c m i (b ng 1). C gi ng thanh long có s t hoa phát sinh 3 gi ng u có 4 t l c, r i rác t tháng 1 trong m t v thu ho ch r t khác nhau, cho n tháng 11, các gi ng khác nhau, th i d n n t ng s hoa trên m t tr cũng gian b t u, k t thúc và s ngày hình thành chênh nhau áng k . Trong lúc gi ng m t t l c có s khác nhau nhưng không TL1 có n 12 t hoa v i t ng s hoa quá l n và có xu hư ng gi m d n t t tính trên m t tr là 130,20 thì gi ng TL2 u tiên cho n t cu i cùng. Tuy nhiên ch có 6 t v i 53,80 hoa và gi ng TL3 t ng s l c tính bình quân trên m t tr hai thì ch có 3 t trong m t v v i t ng s gi ng TL1 và TL2 l n hơn khá nhi u so v i hoa là 15,28. Vì lý do ó, năng su t bình gi ng TL3 và trên c 3 gi ng, t l c th 3 quân gi a các gi ng có s chênh l ch r t có s l c m i phát sinh nhi u nh t mà áng k (b ng 2), cao nh t là gi ng TL1 nguyên nhân ch y u là do i u ki n th i (12,65 kg/tr , x p x 14,20 t n/ha), ti p ti t thu n l i, t 1 và 2 phát sinh vào th i n là gi ng TL2 (6,07 kg/tr , tương i m nhi t và Nm không khí th p, còn ương 6,67 t n/ha) và th p nh t là gi ng t l c cu i cùng do có th i gian sinh TL3 (ch trên dư i 1 t n/ha). S sai khác trư ng ng n (cây chuNn b ra hoa) nên s v năng su t gi a các gi ng n m tin lư ng l c m i ít hơn t th 3 áng k . c y 95%. B ng 1. M t s ch tiêu sinh trư ng các t l c c a các gi ng Gi ng Đ t l c TG hoàn thành l c (ngày) T ng s l c/tr Chi u dài l c TB (cm) ĐK l c TB (cm) Đ t1 70,35 ± 6,03 14,81 ± 1,03 Đ t2 60,46 ± 8,12 25,52 ± 1,21 TL1 30,29 ± 1,22 6,72 ± 0,12 Đ t3 51,42 ± 5,41 38,44 ± 1,33 Đ t4 37,55 ± 7,23 17,35 ± 3,28 Đ t1 70,23 ± 7,12 17,16 ± 0,88 Đ t2 60,33 ± 6,23 26,68 ± 2,62 TL2 35,36 ± 2,35 6,43 ± 0,23 Đ t3 48,72 ± 8,22 38,27 ± 3,51 Đ t4 37,34 ± 5,23 15,09 ± 3,24 Đ t1 80,79 ± 7,65 10,39 ± 3,34 Đ t2 82,44 ± 5,31 12,45 ± 1,43 TL3 33,91 ± 1,51 4,17 ± 0,15 Đ t3 70,27 ± 4,65 15,50 ± 2,18 Đ t4 65,43 ± 5,26 14,32 ± 1,87 B ng 2. Kh năng ra hoa, u qu c a các gi ng thanh long Gi ng T ng s hoa/tr S qu đ u T l đ u qu (%) S qu /tr khi thu Năng su t (kg/tr ) TL1 130,20 ± 3,68 79,40 ± 7,75 60,98 75,02 ± 3,70 12,65a TL2 53,80 ± 4,09 28,54 ± 4,32 53,05 23,47 ± 2,51 6,07b TL3 15,28 ± 1,35 7,61 ± 0,62 49,80 5,54 ± 0,66 0,85c LSD0,05 0,79 Cv (%) 6,40
- c. M t s ch tiêu v qu và ch t lư ng TL1 có năng su t vư t tr i, g n g p ôi qu c a các gi ng gi ng TL2, còn gi ng TL3, trong i u ki n sinh thái vùng Gia Lâm-Hà N i năng su t T s li u b ng 3 có th nh n th y, t thu ư c quá th p. V kh i lư ng qu , 2 l v chi u cao và ư ng kính qu c 2 gi ng TL1 và TL2 không chênh l ch nhau gi ng TL1 và TL2 g n như nhau, t l ph n nhi u và qu có d ng hơi thuôn, gi ng TL3 ăn ư c cao trong lúc gi ng TL3 kích thư c qu quá nh , v qu quá dày, nh hư ng rõ có chi u cao và ư ng kính qu g n như tương ương, qu có d ng hình c u. Gi ng r t n kh năng tiêu th . B ng 3. M t s c i m bên ngoài qu c a các gi ng thanh long* Kích thư c qu (cm) T l ĐK/ T l ph n Gi ng Kh i lư ng qu (g) Đ dày v (cm) Đư ng kính Chi u cao C. cao ăn đư c (%) TL1 279,52 ± 2,75 7,52 ± 0,40 9,50 ± 0,85 0,78 0,24 ± 0,04 85,22 TL2 251,17 ± 6,37 7,03 ± 0,08 10,23 ± 0,72 0,69 0,23 ± 0,03 85,13 TL3 127,04 ± 1,24 5,71 ± 0,32 6,03 ± 0,18 O,96 0,53 ± 0,02 70,05 * S li u bình quân 2 năm 2004-2005. V ch t lư ng (b ng 4), 2 gi ng TL1 và chu ng, c bi t i v i gi ng TL1 hàm TL3 u có Brix và hàm lư ng ư ng lư ng caroten, m t trong nh ng ch tiêu t ng s cao (cao hơn áng k so v i gi ng dinh dư ng quan tr ng, cao hơn nhi u so thanh long ru t tr ng c a Vi t Nam- Brix v i 2 gi ng còn l i, kh ng nh thêm tính trên dư i 14% và ư ng t ng s t 8-9%), ưu vi t c a chúng. v ng t m ư c ngư i tiêu dùng ưa B ng 4. Ph m ch t qu c a các gi ng* Gi ng Đ Brix (%) Đư ng TS (%) Vt C (mg%) Caroten (mg%) Ch t khô (%) TL1 17,02 10,78 9,75 1,64 17,50 TL2 15,38 9,21 10,20 0,03 17,02 TL3 20,47 11,36 8,76 0,04 18,41 * Phân tích t i phòng TN Hoá sinh-B môn CLRQ-Vi n NCRQ. d. Tình hình sâu b nh h i c a các gi ng gi ng TL3 có ki n c qu và b nh th i Theo dõi trên m t s i tư ng xu t nhũn có m c h i cao hơn so v i 2 gi ng hi n nhi u trên vư n t i Gia Lâm (b ng còn l i nhưng v n chưa n m c nguy 5), chúng tôi nh n th y c 3 gi ng chưa hi m và nói chung có th ki m soát và có bi u hi n b d ch h i nghiêm tr ng, ngăn ch n ư c. B ng 5. M t s ch ng lo i sâu b nh trên các gi ng Th i gian M c đ ph bi n trên các gi ng* Đ i tư ng gây h i B ph n b h i gây h i TL1 TL2 TL3 Sâu khoang Nhu mô T1-T5 + + + B xít Nhu mô, qu T3-T9 + + + Ki n Nhu mô, qu C năm + + ++ Sên Nhu mô, qu T6-T8 + ++ + B nh th i nhũn Nhu mô T5-T9 + + ++ * Ghi chú: + Ít ph bi n ; ++ Tương i ph bi n.
- 2. K t qu kh o nghi m r ng t i Ph m c dù ngư ng năng su t chưa th t cao Quỳ- gh An nhưng v n có th ch p nh n ư c, c bi t T k t qu so sánh ti n hành t i Gia s tăng áng k c v giá tr s n lư ng và Lâm-Hà N i, gi ng TL1 ư c l a ch n kh i lư ng qu t v th nh t n v th ưa vào kh o nghi m r ng t i Trung tâm hai th hi n kh năng thích ng cao c a Nghiên c u Cây ăn qu Ph Quỳ (huy n gi ng TL1 v i i u ki n vùng i gò t nh Nghĩa àn t nh Ngh An) trên vùng t Ngh An (ch t lư ng qu và di n bi n d ch i, k t c u nh . Th i gian b t u tr ng là h i không có gì c bi t so v i khi tr ng tháng 4 năm 2002, năm 2004 thu ho ch v t i Gia Lâm, nghĩa là v n có ch t lư ng t t qu u tiên. S li u b ng 6 trình bày năng và chưa có d ch h i n ng). su t th c thu c a 2 v qu u cho th y B ng 6. ăng su t và m t s ch tiêu qu gi ng TL1 tr ng t i Ph Quỳ Năng su t qu (kg) % s qu các lo i Năm TS qu /tr KL qu (g) Trên 1 tr Quy ra 1 ha >300g 200-300g
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam IV. K T LU N 1. Các gi ng thanh long nh p n i u có kh năng sinh trư ng t t và chưa b nh hư ng n ng c a sâu b nh h i trong i u ki n sinh thái vùng Gia Lâm- Hà N i. 2. Trong 3 gi ng kh o nghi m, gi ng TL1 v i c trưng v và th t qu u có màu tươi, có kh năng sinh trư ng, ra hoa u qu , năng su t và phNm ch t t t trên c 2 vùng tr ng, th hi n là gi ng có tri n v ng có th kh o nghi m r ng hơn b sung vào cơ c u gi ng trong s n xu t i trà. Hai gi ng còn l i (TL2 và TL3) tuy sinh trư ng t t nhưng năng su t th p và ch t lư ng chưa vư t tr i so v i gi ng a phương, c n ư c ti p t c ánh giá sâu hơn có hư ng s d ng trong chương trình t o th c li u m i. TÀI LI U THAM KH O 1 Tr n Minh Trí, Bùi Th M H ng, guy n Tr nh h t H ng, guy n Minh Châu, 2002. nh hư ng c a vi c th ph n b sung i v i thanh long ru t nh m tăng tr ng lư ng qu - K t qu N CKHCN rau qu 2001 - 2002. Vi n Cây ăn qu mi n N am - N XBN N - TP. H Chí Minh. 2 Lưu Vinh Quang, 1995. S tay tr ng cây ăn qu - Tài li u d ch c a N XBKH t nh Qu ng Tây - Trung Qu c. 3 Tr nh Th Oanh Y n, Ph m g c Li u, Tr n Kim Cương, guy n Văn H nh, 2001. K t qu tuy n ch n gi ng thanh long ru t - K t qu N CKHCN cây ăn qu 2000 - 2001 Vi n Cây ăn qu mi n N am - N XBN N - TP. H Chí Minh. gư i ph n bi n: guy n Văn Vi t 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Đánh giá khả năng cạnh tranh nhãn hàng Davita Bone công ty dược phẩm Hậu Giang
63 p | 401 | 101
-
luận văn: Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 123
81 p | 122 | 49
-
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Bảo Việt
45 p | 122 | 41
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá sự suy thoái và khả năng phục hồi hệ sinh thái đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế
121 p | 181 | 39
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá ngưỡng chịu tải và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường nước Sông Nhuệ, khu vực qua thành phố Hà Nội
126 p | 121 | 32
-
Nghiên cứu khoa học " BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA CÂY LIM XANH (ERYTHROPHLOEUM FORDII OLIV) TẠI BÌNH PHƯỚC "
6 p | 154 | 21
-
Tiểu luận:Đánh giá mục tiêu giáo dục toán theo các mức độ nhận thức của BLOOM thông qua nội dung
19 p | 110 | 18
-
Luận văn: Một số ý kiến về hoàn thiện xuất khẩu các sản phẩm rau quả ở Việt Nam
0 p | 92 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu sự sinh trưởng và khả năng ra hoa của cây hoàng lan (Cananga odorata (Lamk.) Hook.f.& Thomson) trồng ở huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
105 p | 88 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp ở Nam Định hiện nay
118 p | 22 | 10
-
Báo cáo "Bước đầu đánh giá thực trạng pháp luật về thực thi quuyền sở hữu công nghiệp nhằm bảo vệ lợi ích thương mại ở Việt Nam "
7 p | 63 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập nấm Paecilomyces spp. và xác định một số đặc điểm sinh học, khả năng phòng trừ bọ phấn trắng, tuyến trùng của các chủng thu nhận được
133 p | 48 | 8
-
Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi) thành nước từ các sợi tự nhiên
54 p | 21 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Đánh giá diễn biến chất lượng nước hệ thống sông Thái Bình trên địa bàn tỉnh Hải Dương và đề xuất các biện pháp quản lý bảo vệ tài nguyên nước
93 p | 35 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Bước đầu khảo nghiệm một số xuất xứ Trám trắng (Canarium Album Raeusch) tại xí nghiệp giống lâm nghiệp Phú Thọ
158 p | 12 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu đa dạng di truyền tập đoàn dòng ngô thuần từ nuôi cấy bao phấn và khả năng sử dụng chúng trong tạo giống ngô lai
36 p | 55 | 2
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp khoa Thư viện - thông tin: Tìm hiểu khả năng kiến thức thông tin của sinh viên Trường Đại học Luật Hà Nội
12 p | 43 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn