intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá đặc điểm bệnh võng mạc đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đặc điểm lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường và nhận xét một số yếu tố liên quan đến bệnh võng mạc đái tháo đường tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu được tiến hành trên 250 bệnh nhân đáp ứng đủ tiêu chuẩn lựa chọn trong thời gian từ tháng 07/2019 đến tháng 07/2020 bằng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá đặc điểm bệnh võng mạc đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình

  1. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 HLA-DR trên BCĐoN sẽ làm tăng tỷ lệ tử vong development of sepsis after major trauma",Critical thêm 20%. Care, 14 (6), pp.208-218. 5. Genel F, Atlihan F, Ozsu E, Ozbek E (2010), TÀI LIỆU THAM KHẢO "Monocyte HLA-DR expression as predictor of poor 1. Phạm Thị Ngọc Thảo (2013), "Nghiên cứu lâm outcome in neonates with late onset neonatal sàng và giá trị tiên lượng của các cytokin trợ viêm sepsis",Journal of Infection, 60 (3), pp.224-228. và kháng viêm trên bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết 6. Reinhart K, Daniels R, Kissoon N, Machado F nặng", Luận án tiến sỹ y học,Đại học Y Dược R, Schachter R D, et al. (2017), "Recognizing Thành phố Hồ Chí Minh. sepsis as a global health priority—a WHO 2. Binkowska A M, Michalak G, Słotwiński R resolution",New England Journal of Medicine, 377 (2015), "Current views on the mechanisms of (5), pp.414-417. immune responses to trauma and 7. Righi S, Santambrogio L, Monsagrati A, Saliu infection",Central-European Journal of M, Locati L, et al. (2014), "Clinical evaluation of Immunology, 40 (2), pp.206-216. neutrophil CD64 as a diagnostic marker of infection 3. Cardelli P, Ferraironi M, Amodeo R, Tabacco in a polyvalent intensive care unit",Infectious F, De Blasi R, et al. (2008), "Evaluation of Diseases in Clinical Practice, 22 (1), pp.32-37. neutrophil CD64 expression and procalcitonin as 8. Wang J, Li L, Shi S (2018), "Expression of useful markers in early diagnosis of monocyte HLA-DR and blood lactic acid level in sepsis",International journal of immunopathology patients with sepsis and correlation with and pharmacology, 21 (1), pp.43-49. prognosis",International Journal of Clinical 4. Cheron A, Floccard B, Allaouchiche B, Experimental Medicine, 11 (5), pp.4905-4911. Guignant C, Poitevin F, et al. (2010), "Lack of 9. Wang X, Li Z-Y, Zeng L, Zhang A-Q, Pan W, recovery in monocyte human leukocyte antigen-DR et al. (2015), "Neutrophil CD64 expression as a expression is independently associated with the diagnostic marker for sepsis in adult patients: a meta-analysis",Critical Care, 19 (1), pp.245-254. ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM BỆNH VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÒA BÌNH Lê Thị Hiền1, Nguyễn Đức Anh1,2 Mai Quốc Tùng1,2 TÓM TẮT gian mắc bệnh đái tháo đường, tình trạng kiểm soát đường huyết và các bệnh toàn thân phối hợp. 19 Mục tiêu: Đặc điểm lâm sàng bệnh võng mạc đái Từ khoá: Đái tháo đường, bệnh võng mạc đái tháo đường và nhận xét một số yếu tố liên quan đến tháo đường, yếu tố nguy cơ bệnh võng mạc đái tháo đường tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình. Đối tượng và phương pháp: Nghiên SUMMARY cứu được tiến hành trên 250 bệnh nhân đáp ứng đủ tiêu chuẩn lựa chọn trong thời gian từ tháng 07/2019 CLINICAL FEATURES OF DIABETIC đến tháng 07/2020 bằng phương pháp nghiên cứu mô RETINOPATHY AT THE HOA BÌNH tả cắt ngang. Kết quả: Trong 250 bệnh nhân nghiên GENERAL HOSPITAL cứu có bệnh đái tháo đường đã điều trị tại bệnh viện Objective: To describe the clinical characteristic đa khoa tỉnh Hòa Bình có 85 bệnh nhân tổn thương of diabetic retinopathy in patients at Hoa Binh General võng mạc: tỷ lệ tổn thương võng mạc đái tháo đường Hospital, and to evaluate the associated risk factors. là 34%, trong đó bệnh võng mạc đái tháo đường Subject and method: A cross-sectional study on 250 không tăng sinh là 30,4%, bệnh võng mạc đái tháo diabetic patients at the Hoa Binh General Hospital đường tăng sinh là 3,6%. Tỷ lệ phù hoàng điểm của from July 2019 to July 2020. Patients were undergone bệnh nhân mắc bệnh võng mạc đái tháo đường là thorough eye examination to detect the diabetic 21,9%. Thời gian mắc bệnh đái tháo đường là yếu tố retinopathy. Associated factors were also evaluated. nguy cơ cao nhất, thời gian mắc từ 10 năm trở lên Result: 250 diabetic patients were included in the tăng nguy cơ bị bệnh võng mạc đái tháo đường lên study. 85 patients had diabetic retinopath. Prevalance 2,16 lần so với
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 associated with duration of diabetes, control of blood Thị lực, nhãn áp, tình trạng kiểm soát đường sugar, and other systemic diseases. máu, tình trạng rối loạn mỡ máu, cholesterol Keyword: Diabetes, diabetic retinopathy, risk factor máu, các tổn thương võng mạc. I. ĐẶT VẤN ĐỀ *Tiêu chí đánh giá bệnh võng mạc đái tháo Bệnh đái tháo đường ngày càng phổ biến tại đường: Dựa theo phân loại theo hội đồng nhãn Việt Nam cũng như trên Thế giới, đã trở thành khoa quốc tế, chúng tôi chia bệnh võng mạc đái vấn đề xã hội nghiêm trọng. Tỷ lệ mắc ĐTĐ tháo đường không tăng sinh với 3 mức độ nhẹ, ngày càng gia tăng theo sự phát triển của đời trung bình, nặng và bệnh võng mạc đái tháo sống kinh tế xã hội [1]. Bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh. đường là một trong những biến chứng hay gặp *Mối liên quan bệnh võng mạc đái tháo nhất do tổn thương mạch máu nhỏ và là nguyên đường với các yếu tố nguy cơ: Thời gian mắc nhân gây mù lóa hàng đầu [2]. Vì vậy bệnh nhân bệnh đái tháo đường, tình trạng kiểm soát võng mạc đái tháo đường cần được được khám đường máu, tình trạng huyết áp, tình trạng rối mắt và theo dõi định kỳ cũng như điều trị sớm loạn Lipid máu,. để đề phòng các biến chứng nặng nề. Xử lý số liệu: Xử lý số liệu bằng phần mềm Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình là bệnh viện SPSS 20.0 và sử dụng các thuật toán thống kê đa khoa hạng I nằm ở trung tâm thành phố Hòa để phân tích và đánh giá kết quả. Bình. Hàng năm điều trị hàng nghìn lượt bệnh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nhân đái tháo đường nhiều bệnh nhân khi đi 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu khám mắt thì đã có tổn thương võng mạc giai Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên đoạn nặng, mù, ảnh hưởng đến đời sống và sinh hoạt. Để kiểm soát bệnh võng mạc đái tháo cứu đường giúp cho việc phòng ngừa và điều trị và STT Đặc điểm Đặc tính Tỷ lệ % giảm tỷ lệ mù lòa cho bệnh nhân võng mạc đái Dưới 40 tuổi 3,6 tháo đường gây nên tại địa phương, chúng tôi 1 40– 60 tuổi 30,4 Tuổi tiến hành thực hiện đề tài. Trên 60 tuổi 66 Nam 49.6 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Giới 2 Nữ 50,4 1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 250 bệnh Cao đẳng, đại học 6,0 nhân bị đái tháo đường đã được điều trị tại khoa Học vấn Phổ thông 60,4 mắt và khoa nội tiết bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa 3 Dưới phổ thông 33,6 Bình, đồng ý tham gia nghiên cứu. Loại trừ bệnh 2. Đặc điểm bệnh võng mạc đái tháo đường nhân có bệnh lý tại mắt khác như: chấn thương, Bảng 2. Phân bố tỷ lệ bệnh võng mạc đái sẹo giác mạc, teo thị thần kinh, viêm màng bồ tháo đường (n= 250) đào, cận thị cao, bệnh lý nhiễm trùng, bệnh Giai đoạn bệnh VMĐTĐ N Tỷ lệ % nhân có tình trạng toàn thân nặng không cho phép thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng: Không có bệnh VMĐTĐ 165 66 thể trạng quá già, yếu, toàn thân nặng. Bệnh VMĐTĐ Nhẹ 47 18,8 2. Phương pháp nghiên cứu không tăng Vừa 22 8,8 Phương pháp : Nghiên cứu mô tả cắt ngang, sinh Nặng 7 2,8 Phương pháp chọn mẫu: Lấy mẫu thuận tiện Bệnh VMĐTĐ tăng sinh 9 3,6 Phương tiện nghiên cứu: Bảng thị lực theo hệ Dựa theo phân loại theo hội đồng nhãn khoa thống thập phân, hộp kính thử, kính Volk 90D, quốc tế, chúng tôi chia bệnh võng mạc đái tháo kính Goldmann 3 mặt gương, sinh hiển vi khám đường không tăng sinh với 3 mức độ nhẹ, trung bệnh máy chụp ảnh màu đáy mắt, nhãn áp kế bình, nặng và bệnh võng mạc đái tháo đường Maclakov, bệnh án nghiên cứu. tăng sinh. Quy trình nghiên cứu: Hỏi bệnh, khám lâm Trong 85 bệnh nhân mắc bệnh võng mạc đái sàng, khám nội, khám nghiệm cận lâm sàng: tháo đường, phần lớn bệnh nhân mắc bệnh võng Chụp ảnh màu đáy mắt, siêu âm mắt, xét mạc đái tháo không tăng sinh có 76 bệnh nhân, nghiệm máu. chiếm 96,4%, bệnh võng mạc đái tháo đường Các tiêu chí đánh giá kết quả nghiên cứu tăng sinh có 9 bệnh nhân, chiếm 3,6%. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu Trong số 250 bệnh nhân có 165 bệnh nhân *Tuổi, giới, nghề nghiệp, nơi cư trú, type đái không có bệnh võng mạc đái tháo đường, chiếm tháo đường, thời gian mắc bệnh đái tháo đường. tỷ lệ 66%. 73
  3. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 Bảng 3. Phân bố hình thái tổn thương võng mạc( n= 500) Tổn thương võng mạc Số mắt Tỷ lệ % Số bệnh nhân Tỷ lệ % Vi phình mạch 142 91,6 79 31,6 Xuất huyết võng mạc 68 43,4 35 14 Xuất tiết cứng 58 37,4 30 12 Biến dạng mạch máu 38 24,5 19 7,6 Phù hoàng điểm 34 21,9 17 6,8 Xuất tiết mềm 32 20 16 6,4 Tân mạch võng mạc 18 11 9 3,6 Xuất huyết dịch kính 10 6,4 5 2 Trong số 153 mắt có bệnh võng mạc đái tháo đường, tỷ lệ thấy có vi phình mạch cao nhất chiếm 91,6%. Tỷ lệ có xuất huyết võng mạc là 43,4%, tỷ lệ xuất tiết cứng 37,4%, biến dạng mạch máu là 38 mắt chiếm tỷ lệ 24,5%, phù hoàng điểm 34 mắt chiếm tỷ lệ 21,9%, Xuất tiết mềm 32, chiếm tỷ lệ 20%. Xuất huyết dịch kính 10 mắt chiếm 6,4% và tân mạch võng mạc chiếm tỷ lệ 11%. Bảng 5. Mối liên quan giữa tình trạng thị lực từng mắt với tổn thương võng mạc ( n=500) Tổn Thương Không Chưa Tăng tổn thương tăng sinh sinh P Thị lực Số lượng % Số lượng % Số lượng % Bình thường (TL ≤ 0.6) 232 66,9 89 65,9 7 38.9 Giảm (0.6 ≤ TL ≤ 1.7) 95 27,3 30 22,2 6 33.3 0.001 Gần mù và mù (TL ≥ 1.8) 20 5,8 16 11,9 5 27.8 Tổng 347 100 135 100 18 100 Nhóm nghiên cứu có 250 bệnh nhân được đo cộng sự [5] . thị lực. Trong số đó có 347 mắt không có tổn Đặc điểm trình độ học vấn cũng ảnh hưởng thương võng mạc, tỷ lệ mắt có thị lực bình đến nghiên cứu, có một phần nhỏ bệnh nhân thường chiếm đa số 66,9%. Nhóm có thị lực không biết chữ, khó tiếp cận truyền thông giáo giảm gặp nhiều nhất ở nhóm bệnh nhân võng dục dẫn đến kiến thức về phòng chống và điều mạc đái tháo đường chưa tăng sinh và tăng sinh trị bệnh của họ cũng rất thấp. Theo Wisconsin chiếm tỷ lệ là 30% và 33,3%. Nhóm thị lực gần nếu hiểu biết tốt về bệnh ĐTĐ thì có đến 95% mù và mù chủ yếu nằm ở nhóm đái tháo đường trường hợp có thể phòng được các biến chứng tăng sinh chiếm 27,8%. mắt trên bệnh nhân ĐTĐ [4]. Kết quả nghiên cứu chứng minh thời gian IV. BÀN LUẬN mắc ĐTĐ là một yếu tố nguy cơ quan trọng dẫn Qua nghiên cứu tiến hành trên 250 bệnh đến khả năng mắc bệnh VMĐTĐ, Võng mạc đái nhân mắc đái tháo đường, với độ tuổi trung bình tháo đương hầu hết các trường hợp ĐTĐ tiến là 63,85 ± 11,28 tuổi, trong đó bệnh nhân nhỏ triển sau 10-15 năm. Võng mạc đái tháo đường tuổi nhất là 20 tuổi và bệnh nhân lớn tuổi nhất là gây tổn thương thị lực dẫn đến mù lòa nếu bệnh 87 tuổi. Nhóm tuổi trên 60 chiếm tỷ lệ cao nhất nhân không được theo dõi và điều trị. 66% tương tự nghiên cứu như của Nguyễn Thế Kết quả thu được có 85 bệnh nhân mắc bệnh Vinh năm 2015 (70.9%) [3]. Tuy nhiên, một số võng mạc đái tháo đường, chiếm tỷ lệ 34%, các nghiên cứu khác lại có tỷ lệ mắc đái tháo tương tư như nghiên cứu của Nguyễn Hương đường ở nhóm tuổi trên và dưới 60 tương đương Thanh (33%) do nghiên cứu thực hiện tại các nhau như của tác giả Wisconsin năm 1984. Sự bệnh viện đa khoa, bệnh nhân trong nhóm khác biệt này là do nghiên cứu của chúng tôi nghiêm cứu được khám và điều trị ngoại trú được thực hiện tại bệnh viện đa khoa, khám và hàng tháng [6]. Nhưng tỷ lệ này cao hơn so với điều trị cho người lớn, còn một số các nghiên của tác giả khác khi nghiên cứu tại cộng đồng. cứu khác thực hiện trong cộng đồng [4]. Dựa theo phân loại theo hội đồng nhãn khoa Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 124 bệnh quốc tế, chúng tôi chia bệnh võng mạc đái tháo nhân nữ (49,6%), 126 bệnh nhân nam (50,4%), đường không tăng sinh với 3 mức độ nhẹ, trung tỷ lệ mắc đái tháo đường giữa nam và nữ không bình, nặng và bệnh võng mạc đái tháo đường có sự khác biệt. Tỷ lệ này cũng phù hợp với tỷ lệ tăng sinh. Trong 85 bệnh nhân mắc bệnh võng đái tháo đường ở Việt Nam nói riêng và thế giới mạc đái tháo đường, chúng tôi gặp tất cả các nói chung tương tự như nghiên cứu Shaw J.E và giai đoạn, mức độ, bệnh võng mạc đái tháo 74
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 đường không tăng sinh chiếm 30,4%, kết quả đường, tình trạng kiểm soát đường máu, tình này thấp hơn nghiên cứu của Nguyễn Thế Vinh trạng kiểm soát huyết áp, rối loạn Lipid máu, chỉ (2015) là 23,6% và như tương tự kết qủa của số Cholesterol máu toàn phần. Nguyễn Thị Lan Anh (2017), tỷ lệ ĐTĐ không tăng sinh [7]. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thái Hồng Quang (2001). Bệnh nội tiết. Nhà Về tổn thương võng mạc cũng không đồng đều, xuất bản Y học. về tổn thương vi phình mạch 142 mắt có tổn 2. Diabetic Retinopathy Preferred Practice thương vi phình mạch cao nhất chiếm 91,6%, còn Pattern guidelines (2014). American Academy lại là các tổn thương khác như xuất huyết võng of Ophamology. Uptodate January 2016. www.aao.org/ppp. mạc, phù hoàng điểm, xuất tiết võng mạc... 3. Nguyễn Thế Vinh (2015). Đánh giá tổn thương V. KẾT LUẬN hoàng điểm trên bệnh nhân đái tháo đường điều trị tại viện Lão Khoa Trung Ương và bệnh viện Đặc điểm lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo Bạch Mai. Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ y học, Đại đường tại Bệnh viện đa khoa Tỉnh Hòa Bình: học Y Hà Nội. Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 63,8 ± 4. Wilkinson C. P, Ferris F. L 3rd, Klein R. E, et al (2003). Proposed international clinical diabetic 11,28 tuổi, với tỷ lệ nam giới là 49,6% và nữ giới retinopathy and diabetic macular edema disease là 50,4%. Thời gian mắc bệnh võng mạc đái severity scale. Ophthalmology, 110 (9), 1677 – 1682. tháo đường trung bình là 6,5 ± 4,1 năm. Tỷ lệ 5. Shaw JE, Sicree RA, Zimmet PZ (2010). mắc bệnh võng mạc đái tháo đường của nhóm Global estimates of the prevalence of diabetes: for nghiên cứu là 34%. Trong 250 bệnh nhân đái 2010 and 2030. Diabetes Res Clin Pract; 87: 4-14 6. Nguyễn Hương Thanh (2010). Nghiên cứu một tháo đường có 500 mắt được nghiên cứu có: số tổn thương mắt ở bệnh nhân đái tháo đường Không có bệnh võng mạc đái tháo đường là 347 điều trị tại bệnh viện đa khoa Trung Ương Thái mắt chiếm tỷ lệ 69,4%. Bệnh võng mạc đái tháo Nguyên. Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ y học, Đại đường không tăng sinh là 30,4% trong đó với học Y Thái Nguyên. 7. Nguyễn Thị Lan Anh (2017). Nghiên cứu các các mức độ nhẹ là 15,4%, trung bình 8,8%, hình thái lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của nặng 2,8%, bệnh võng mạc đái tháo đường tăng bệnh võng mạc đái tháo đường tại Bệnh viện E sinh là 3,6%. Bệnh võng mạc đái tháo đường Trung Ương. Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ y học, mối liên quan với: Thời gian mắc bệnh đái tháo Đại học Y Hà Nội. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN CẤP Ở TRẺ EM DƯỚI 2 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG CẦN THƠ NĂM 2019 - 2020 Nguyễn Minh Phương1, Huỳnh Lê Ngọc Diễm1, Lê Thị Kim Định2 TÓM TẮT trẻ trai 73%. Phân độ viêm phế quản trên lâm sàng có 3,1% nhẹ, 93,9% trung bình và 3,1% mức độ nặng. 20 Đặt vấn đề: Viêm tiểu phế quản (VTPQ) cấp là Triệu chứng ho chiếm tỷ lệ 96,18%, khò khè 100%, bệnh phổ biến của đường hô hấp ở trẻ dưới 2 tuổi và 90,8% ran ngáy và 84,73% ran ẩm. Kết quả X-quang cần điều trị kịp thời để giảm biến chứng điều trị. Mục phổi: thâm nhiễm là 90,84%, xẹp phổi là 98,47%. tiêu: Mô tả đặc điểm và đánh giá kết quả điều trị Đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm tiểu phế quản cấp viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ dưới 2 tuổi tại Bệnh viện ở trẻ dưới 2 tuổi: 91,6% bệnh nhân có điều trị kháng Nhi đồng Cần Thơ năm 2019-2020. Đối tượng và sinh; tỷ lệ biến chứng trong điều trị là 89,3%; trong Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang trên 131 bệnh đó, có 6,11% trẻ bị suy hô hấp, 88,55% có bội nhiễm. nhi từ 1 đến dưới 24 tháng vào điều trị tại Bệnh Viện Tỷ lệ xuất viện là 98,5%; có 2 trường hợp phải chuyển Nhi Đồng Cần Thơ được chẩn đoán viêm tiểu phế viện, chiếm 1,5%. Kết luận: Kết quả điều trị bệnh quản cấp từ tháng 05/2019 đến tháng 4/2020. Kết viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ dưới 2 tuổi tốt. Các dấu quả: tỷ lệ trẻ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1