Đánh giá đáp ứng hóa trị tân bổ trợ Sarcoma xương: Báo cáo kinh nghiệm từ Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh
lượt xem 0
download
Bài viết kết luận việc đánh giá mức độ đáp ứng điều trị của Sarcoma xương trên giải phẫu bệnh là một công việc đòi hỏi nhiều thời gian, công sức cũng như quy trình thực hành và trang thiết bị đặc thù.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá đáp ứng hóa trị tân bổ trợ Sarcoma xương: Báo cáo kinh nghiệm từ Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG HÓA TRỊ TÂN BỔ TRỢ SARCOMA XƯƠNG: BÁO CÁO KINH NGHIỆM TỪ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH Lương Việt Bằng1 , Nguyễn Thị Lam1 , Ngô Thị Thu Hà1 , Phạm Văn Tuấn1 , Phạm Thị Thảo Phương1 , Đồng Thị Thanh1 , Nguyễn Mạnh Hùng1 , Trịnh Tuấn Dũng1 TÓM TẮT 13 Kết luận: Việc đánh giá mức độ đáp ứng Đặt vấn đề: Hóa trị tân bổ trợ kết hợp cắt bỏ điều trị của Sarcoma xương trên giải phẫu bệnh u bảo tồn chi là một phương pháp thường được là một công việc đòi hỏi nhiều thời gian, công lựa chọn trong điều trị Sarcoma xương. Mức độ sức cũng như quy trình thực hành và trang thiết đáp ứng điều trị của u trên giải phẫu bệnh là một bị đặc thù. yếu tố quan trọng cần đánh giá sau phẫu thuật. Từ khóa: sarcoma xương, hóa trị tân bổ trợ, Mục tiêu: Báo cáo kinh nghiệm đánh giá đáp ứng trên mô bệnh học. đáp ứng đáp ứng điều trị của Sarcoma xương trên giải phẫu bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh SUMMARY Phương pháp nghiên cứu: Các đặc điểm vi EVALUATING thể của Sarcoma xương sau hóa trị tân bổ trợ HISTOPATHOLOGICAL RESPONSE được đánh giá theo quy trình của Hội Giải phẫu OF POST-NEOADJUVANT bệnh Hoa Kỳ. Mức độ đáp ứng điều trị trên giải CHEMOTHERAPY OSTEOSARCOMA: phẫu bệnh được đánh giá theo thang điểm Huvos. EXPERIENCE FROM TAM ANH Lượng vật tư tiêu hao và thời gian trả kết quả GENERAL HOSPITAL được thống kê. Introduction: Neoadjuvant chemotherapy Kết quả: Từ năm 2021 đến 2023 tại Bệnh combined with limb-sparing surgery is a widely viện Đa khoa Tâm Anh có 49 trường hợp phẫu accepted treatment method for osteosarcoma. thuật Sarcoma xương sau hóa trị tân bổ trợ. Vị trí Tumor histopathological response is an important thường gặp nhất là xương đùi (57,2%) và biến thể factor to assess post-surgery. thường gặp nhất là biến thể sinh xương (69,5%). Objectives: Report the experience in Tỷ lệ đáp ứng tốt sau điều trị (Huvos 3-4) là evaluating histopathological response of post- 32,6%. Số lượng tiêu bản trung bình mỗi ca là 24,2 neoadjuvant chemotherapy osteosarcoma in Tam và thời gian trả kết quả trung bình là 7,7 ngày. Anh General Hospital. Materials and Methods: Microscopic features of post-neoadjuvant chemotherapy 1 Khoa Giải phẫu bệnh - Tế bào, Bệnh viện Đa osteosarcoma were assessed according to College khoa Tâm Anh Hà Nội of American Pathologists protocol. Tumor Chịu trách nhiệm chính: Lương Việt Bằng histopathological response was graded by Huvos SĐT: 0386055269 grading. The amount of consumable materials Email: banglv@tamanhhospital.vn and turnaround time was also documented. Ngày nhận bài: 28/6/2024 Results: There were 49 cases of post- Ngày phản biện khoa học: 02/8/2024 neoadjuvant chemotherapy osteosarcoma from Ngày duyệt bài: 05/8/2024 79
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 2021 to 2023 in Tam Anh General Hospital. The Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm báo most common tumor site was femoral (57,2%) cáo kết quả và kinh nghiệm thực hiện đánh and the most common variant was osteoblastic giá đáp ứng hóa trị tân bổ trợ Sarcoma xương (69,5%). The rate of good response (Huvos 3-4) tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh. was 32,6%. The average number of slides per case was 24,2 and the average turnaround time II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU was 7,7 days. Các trường hợp Sarcoma xương sau hóa Conclusion: Evaluating histopathological trị tân bổ trợ được phẫu thuật tại Bệnh viện response of post-neoadjuvant chemotherapy Đa khoa Tâm Anh hoặc được gửi mẫu bệnh osteosarcoma is a meticulous and time- consuming task that required particular standard phẩm phẫu thuật đến Bệnh viện Đa khoa operating procedure and equipment. Tâm Anh đều được đưa vào nghiên cứu. Keywords: osteosarcoma, neoadjuvant Bệnh phẩm xương được phẫu tích theo chemotherapy, histopathological response. hướng dẫn của Hội Giải phẫu bệnh Hoa Kỳ (CAP), trong đó bác sĩ giải phẫu bệnh sẽ cưa I. ĐẶT VẤN ĐỀ đôi bệnh phẩm và lấy một lát cắt dày 4 mm Sarcoma xương là loại u nguyên phát ác chứa thiết diện lớn nhất của khối u7 . Lát cắt tính thường gặp nhất của xương1 . Bệnh có này sẽ được cắt thành các mảnh nhỏ vừa với hai đỉnh tuổi phân bố với đỉnh chính từ 14-18 cassette, sắp xếp lại theo vị trí ban đầu, chụp tuổi và đỉnh phụ sau 65 tuổi2 . Đa số các ảnh, lập bản đồ và toàn bộ được đem đi xử lý trường hợp u nằm ở đầu dưới xương đùi, đầu mô. Các mảnh cắt chứa xương được khử trên xương chày và đầu trên xương cánh tay3. calci bằng dung dịch acid formic 10%. Kiểm Sarcoma xương là một ung thư có tiên lượng tra kết thúc khử calci được thực hiện 3 xấu do tính chất xâm lấn mạnh và dễ di căn lần/ngày bằng phương pháp cơ học. Các đặc xa2 . Với yêu cầu ngày càng cao hơn về đảm điểm giải phẫu bệnh của khối u được đánh bảo chất lượng cuộc sống, hóa trị tân bổ trợ giá theo quy trình của CAP cho ung thư kết hợp với phẫu thuật cắt bỏ u bảo tồn chi đã xương8 . Mức độ đáp ứng điều trị của u được trở thành phương pháp điều trị được ưu tiên tính theo thang điểm Huvos. Bác sĩ giải phẫu với các trường hợp Sarcoma xương ở chi3,4 . bệnh xác định vùng hoại tử và vùng u tồn dư Hóa trị tân bổ trợ giúp thu nhỏ kích thước u, trên mỗi tiêu bản, đo diện tích từng vùng, và tạo thuận lợi cho phẫu thuật cắt bỏ u, đồng tính tỷ lệ hoại tử u bằng diện tích vùng hoại thời có thể tiêu diệt các ổ vi di căn tiềm tàng4 . tử chia cho tổng diện tích vùng hoại tử và Mức độ đáp ứng điều trị của khối u trên giải vùng u tồn dư trên tất cả các tiêu bản (hình phẫu bệnh là yếu tố cần đánh giá nhất sau 1). Kết quả giải phẫu bệnh được đọc bởi bác phẫu thuật, giúp tiên lượng bệnh nhân và sĩ phẫu tích bệnh phẩm và được duyệt bởi quyết định phương án điều trị tiếp theo3–6 . trưởng khoa trước khi phát hành. 80
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hình 1: Các bước đánh giá mức độ đáp ứng điều trị trên vi thể. (1) Lập bản đồ các mảnh cắt; (2) Xác định và đo diện tích vùng u tồn dư và vùng hoại tử trên mỗi mảnh cắt; (3) Đánh dấu vùng u tồn dư và vùng hoại tử trên bản đồ mảnh cắt; (4) Tính tỷ lệ % hoại tử u bằng chia diện tích vùng hoại tử cho tổng diện tích vùng hoại tử và vùng u tồn dư III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thường gặp nhất là xương đùi với 28 ca, Trong 3 năm từ 2021 đến 2023, chúng tôi chiếm 57,2%. Các biến thể mô học chính đã thực hiện đánh giá đáp ứng hóa trị tân bổ trong mẫu nghiên cứu là thể sinh xương, thể trợ trên 49 trường hợp Sarcoma xương, gồm sinh sụn, thể xơ và thể giàu tế bào khổng lồ, 30 nam và 19 nữ, tỷ lệ nam/nữ là 1,58. Độ trong đó tỷ lệ cao nhất là thể sinh xương với tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu là 18,7 ± 34 trường hợp, chiếm 69,5% (hình 2). 4 ca 20,8. có tình trạng diện cắt dương tính (8,2%) và Các đặc điểm giải phẫu bệnh của mẫu 14 ca có hình ảnh xâm nhập mạch (28,6%). nghiên cứu được thể hiện trong bảng 1. Kích Số ca thuộc phân độ Huvos 3-4 là 26, chiếm thước u trung bình là 11,4 ± 7,8 cm. Vị trí u 32,6%. 81
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 Bảng 1. Đặc điểm giải phẫu bệnh của mẫu nghiên cứu Đặc điểm giải phẫu bệnh Nam Nữ Chung Kích thước u trung bình (cm) 12,3 ± 6,2 10,1 ± 9,4 11,4 ± 7,8 Vị trí u Xương đùi 16 (53,3%) 12 (63,2%) 28 (57,2%) Xương chày 9 (30,0%) 5 (26,3%) 14 (28,6%) Xương cánh tay 3 (10,0%) 2 (10,5%) 5 (10,2%) Khác 2 (6,7%) 0 (0%) 2 (4,0%) Biến thể mô học Thể sinh xương 22 (73,3%) 12 (63,2%) 34 (69,5%) Thể sinh sụn 2 (6,7%) 2 (10,5%) 4 (8,2%) Thể xơ 2 (6,7%) 0 (0%) 2 (4,0%) Thể giàu tế bào khổng lồ 1 (3,3%) 1 (5,3%) 2 (4,0%) Khác 2 (6,7%) 2 (10,5%) 4 (8,2%) Không còn u nguyên phát 1 (3,3%) 2 (10,5%) 3 (6,1%) Tình trạng diện cắt Dương tính 2 (6,7%) 2 (10,5%) 4 (8,2%) Âm tính 28 (93,3%) 17 (89,5%) 45 (91,8%) Xâm nhập mạch Có 7 (23,3%) 7 (36,8%) 14 (28,6%) Không 23 (76,7%) 12 (63,2%) 35 (71,4%) Phân độ Huvos 1 7 (23,3%) 6 (31,6%) 13 (26,5%) 2 13 (43,3%) 7 (36,8%) 20 (40,9%) 3 9 (30,0%) 4 (21,1%) 13 (26,5%) 4 1 (3,3%) 2 (10,5%) 3 (6,1%) Hình 2: Các biến thể mô học chính gặp trong mẫu nghiên cứu. A – biến thể sinh xương; B – biến thể sinh sụn; C – biến thể giàu tế bào khổng lồ; D – biến thể sinh xơ 82
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Lượng vật tư tiêu hao cho mỗi ca được calci quá ngắn hoặc quá dài đều ảnh hưởng chúng tôi thống kê bao gồm số lượng tiêu đến chất lượng tiêu bản và gây khó khăn cho bản và lượng dung dịch khử calci sử dụng. việc đánh giá vi thể. Một quá trình khử calci Số lượng tiêu bản trung bình mỗi ca là 24,2 ± tốt phụ thuộc vào các yếu tố là (1) kích thước 18,7. Lượng dung dịch khử calci trung bình mảnh cắt, (2) cố định bệnh phẩm, (3) loại mỗi ca là 1229,6 ± 755,8 ml. Thời gian trả chất khử calci và (4) thời điểm kết thúc khử kết quả trung bình là 7,7 ± 5,7 ngày. calci10 . Mảnh cắt phải có độ dày từ 3-5 mm và được cố định bằng dung dịch formol trung IV. BÀN LUẬN tính 10% từ 24 đến 48h trước khi khử calci. Phẫu tích bệnh phẩm: Dung dịch khử calci được khuyến cáo sử Xương là loại bệnh phẩm cứng chắc, phải dụng thường quy là dung dịch acid formic 5- dùng cưa để xẻ lát bệnh phẩm. Các mảnh cắt 10% do ít hủy hoại mô và tốc độ khử không phải có độ dày từ 3-5 mm cho vừa với quá chậm9,10 . Việc kiểm tra kết thúc khử cassette và để thuận lợi cho quá trình khử calci có thể thực hiện bằng phương pháp X- calci tiếp theo9,10 . Sử dụng cưa cầm tay để quang, phương pháp hóa học (calcium cưa xương rất tốn sức, tốc độ chậm, và chiều oxalate test) và phương pháp cơ học9,10 . Mặc dày lát cắt không đều. Một số loại cưa máy dù độ chính xác không cao bằng hai phương chuyên dụng cho phẫu tích bệnh phẩm pháp đầu tiên, chúng tôi sử dụng phương pháp xương được khuyến cáo như cưa Buehler cơ học vì có thể lặp lại nhiều lần trong ngày Isomet Low Speed Saws (Buehler Ltd, Hoa mà không phát sinh thêm chi phí. Chúng tôi Kỳ)9 . Tại Việt Nam, các loại cưa chuyên kiểm tra bệnh phẩm 3 lần/ngày bằng phương dụng cho phẫu tích bệnh phẩm xương không pháp này, sử dụng một kim nhọn đâm vào có sẵn, chúng tôi khuyến nghị có thể sử dụng phần xương cứng nhất trên mảnh cắt. Quá máy cưa vòng để bàn dùng trong chế biến trình khử calci hoàn thành khi kim xuyên qua thực phẩm để thay thế. Lưỡi cưa của máy được toàn bộ chiều dày mảnh cắt. nên có bề rộng 0,5 cm và mật độ răng từ 12 Đánh giá mức độ đáp ứng điều trị: đến 16 TPI (Teeth per inch – số răng trên 1 Có ít nhất 4 hệ thống đánh giá mức độ inch chiều dài)9 . đáp ứng điều trị của Sarcoma xương trên giải Khử calci: phẫu bệnh (bảng 2) là phân loại Huvos 1977, Quá trình khử calci để loại bỏ calci trong phân loại Salzer-Kuntschik 1983, phân loại bệnh phẩm, giúp cho mảnh cắt sau khi xử lý Picci 1985 và phân loại của Tổ chức Y tế mô có thể cắt lát mỏng bằng microtome. Khử Thế giới (WHO) 20201,11–13 . 83
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 Bảng 2. Các hệ thống đánh giá đáp ứng điều trị Sarcoma xương trên giải phẫu bệnh Salzer-Kuntschik Picci Huvos WHO 2020 Đáp Không có Không có tế bào u tồn ứng I tế bào u IV Không có tế bào u tồn dư dư hoàn U tồn dư Đáp toàn hoại ứng Còn các tế bào u đơn Mô u chủ yếu là mô xơ, chất tử ≥ Đáp tốt II lẻ hoặc cụm nhỏ < U hoại tử dạng xương, hoặc hoại tử do điều 90% ứng III 0,5cm 90→99% trị, rải rác các ổ tế bào u tồn dư tốt III Mô u tồn dư 50% đáp Đáp tử < Điều trị tiền phẫu U hoại tử Điều trị tiền phẫu ít hoặc không ứng ứng I 90% VI không có tác dụng (Mô < 60% có tác dụng (Hoại tử
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 có điều trị tân bổ trợ chỉ có trung bình 13,4 2. Prabowo Y, Setiawan I, Kamal AF, tiêu bản và thời gian trả kết quả trung bình là Kodrat E, Labib Zufar ML. Correlation between Prognostic Factors and the 3,1 ngày. Sự chênh lệch này có thể giải thích Histopathological Response to Neoadjuvant được do các bệnh phẩm phẫu thuật đánh giá Chemotherapy in Osteosarcoma: A đáp ứng điều trị tân bổ trợ nói chung có vùng Retrospective Study. Int J Surg Oncol. mô phải khảo sát rộng, số lượng mảnh cắt 2021;2021: 8843325. doi:10.1155/2021/ phải lấy nhiều, dẫn tới số lượng tiêu bản lớn. 8843325. Đối với bệnh phẩm xương thì các mảnh cắt 3. Jing S, Ding F, Yuan Y, An J, He Q. còn thêm công đoạn khử calci nên thời gian Efficacy of Neoadjuvant Chemotherapy plus sản xuất tiêu bản bị kéo dài cũng như phát Limb-Sparing Surgery for Osteosarcoma and Its Impact on Long-Term Quality of Life. sinh thêm chi phí. Số lượng tiêu bản lớn, Wang TJ, ed. Evidence-Based phải xác định chính xác những vùng u tồn dư Complementary and Alternative Medicine. và phải tính toán tỷ lệ % u hoại tử nên thời 2022;2022:1-6. doi:10.1155/2022/1693824. gian đọc tiêu bản lâu hơn. Do chi phí cho vật 4. Yuan G, Chen J, Wu D, Gao C. tư tiêu hao, hóa chất, cũng như công của bác Neoadjuvant chemotherapy combined with sĩ giải phẫu bệnh và kỹ thuật viên lớn hơn limb salvage surgery in patients with limb nhiều so với các bệnh phẩm phẫu thuật khác, osteosarcoma of Enneking stage II: a retrospective study. OTT. 2017;Volume các phòng xét nghiệm giải phẫu bệnh cần 10:2745-2750. doi:10.2147/OTT.S136621. xây dựng gói dịch vụ riêng cho loại bệnh 5. Hiraga H, Ozaki T. Adjuvant and phẩm phẫu thuật Sarcoma xương có đánh giá neoadjuvant chemotherapy for osteosarcoma: đáp ứng hóa trị tân bổ trợ. JCOG Bone and Soft Tissue Tumor Study Group. Japanese Journal of Clinical V. KẾT LUẬN Oncology. 2021;51(10):1493-1497. doi:10. Đánh giá đáp ứng điều trị của khối u trên 1093/jjco/hyab120. giải phẫu bệnh có vai trò đặc biệt quan trọng 6. Jetley S, Jairajpuri ZS, Rana S, et al. Tumor histopathological response to với các trường hợp Sarcoma xương sau hóa neoadjuvant chemotherapy in bone sarcomas: trị tân bổ trợ. Đây là một công việc đòi hỏi A single-institutional experience. nhiều thời gian và công sức của bác sĩ giải International Journal of Health & Allied phẫu bệnh cũng như phải có quy trình thực Sciences. 2020;9(3):240. doi:10.4103/ hành và các phương tiện đặc thù. ijhas.IJHAS_119_19. 7. Wei S, Bui M M. Section XII: Soft Tissue TÀI LIỆU THAM KHẢO and Bone. In: Grossing, Staging, and 1. Baumhoer D, Hogendoorn P, Bohling T, et Reporting: An Integrated Manual of Modern al. Osteosarcoma. In: WHO Classification of Surgical Pathology. College of American Tumours: Soft Tissue and Bone Tumours. Pathologists; 2021:535-549. 5th ed. WHO classification of Tumours. 8. Laurini A J. Protocol for the Examination of OMS; 2020:403-409. Resection Specimens From Patients With 85
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 Primary Tumors of Bone. Published online prosthetic bone replacement. Arch Pathol 2021. https://documents.cap.org/protocols/ Lab Med. 1977;101(1):14-18. Bone_4.1.1.0.REL_CAPCP.pdf?_gl=1*ksqru 12. Salzer-Kuntschik M, Delling G, Beron G, 2*_ga*MTU1MjY0MTQwMi4xNjcwMTI5 Sigmund R. Morphological grades of NDM2*_ga_97ZFJSQQ0X*MTcxMTczMjc regression in osteosarcoma after zNy40Ny4xLjE3MTE3MzI4MTQuMC4wLj polychemotherapy - study COSS 80. J A. Cancer Res Clin Oncol. 1983;106 Suppl:21- 9. Sterchi DL. Chapter 17: Bone. In: 24. doi:10.1007/BF00625047. Bancroft’s Theory and Practice of 13. Picci P, Bacci G, Campanacci M, et al. Histological Techniques. 8th edition. Histologic evaluation of necrosis in Elsevier; 2019:280-305. osteosarcoma induced by chemotherapy. 10. Dey P. Chapter 4: Decalcification of Bony Regional mapping of viable and nonviable and Hard Tissue for Histopathology tumor. Cancer. 1985;56(7):1515-1521. doi: Processing. In: Basic and Advanced 10.1002/1097-0142(19851001). Laboratory Techniques in Histopathology 56:73.0.co;2-6 and Cytology. 1st edition. Springer 14. Cates JMM. Modeling Continuous Singapore; 2018:35-39. http://link.springer. Prognostic Factors in Survival Analysis: com/10.1007/978-981-10-8252-8. Implications for Tumor Staging and 11. Huvos AG, Rosen G, Marcove RC. Assessing Chemotherapy Effect in Primary osteogenic sarcoma: pathologic Osteosarcoma. Am J Surg Pathol. aspects in 20 patients after treatment with 2018;42(4): 485-491. doi:10.1097/ chemotherapy en bloc resection, and PAS.0000000000000995. 86
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả hóa trị tân bổ trợ phác đồ paclitaxel – carboplatin trong ung thư buồng trứng giai đoạn III - IV tại Bệnh viện K
5 p | 11 | 6
-
Đánh giá đáp ứng virut ở bệnh nhân viêm gan virut C mạn tính điều trị bằng phác đồ Peg-interferon alpha 2a kết hợp ribavirin tại Bệnh viện Nhân dân 115
5 p | 52 | 3
-
Đánh giá đáp ứng hóa trị bước 2 phác đồ FOLFIRI – BEVACIZUMAB trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn tại Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng
6 p | 6 | 3
-
Đánh giá kết quả hóa trị tân hỗ trợ kết hợp trastuzumab điều trị bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II-III tại Bệnh viện Ung bướu thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 8 | 3
-
Đánh giá đáp ứng điều trị bước đầu u lympho nguyên phát trung thất bằng phác đồ RDaEPOCH tại Bệnh viện Ung thư Quốc gia 2019-2022
6 p | 12 | 3
-
Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ trước phác đồ 4AC-4T liều mau trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn III
8 p | 30 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư thực quản giai đoạn di căn bằng phác đồ mDCF
11 p | 31 | 2
-
Đánh giá đáp ứng hoá xạ trị đồng thời ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương
7 p | 8 | 2
-
Vai trò của CEA trong đánh giá đáp ứng hóa trị ung thư đại trực tràng giai đoạn tái phát, di căn
5 p | 21 | 2
-
Vai trò của các thông số chuyển hóa 18F-FDG PET/CT trong dự đoán đáp ứng hóa trị tân bổ trợ với phác đồ GP ở bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn III, IVA
12 p | 12 | 2
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) bằng phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị
5 p | 4 | 2
-
Đánh giá đáp ứng điều trị lymphôm không hodgkin amiđan giai đoạn sớm với phác đồ có rituximab
17 p | 5 | 2
-
Đáp ứng hóa trị trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV sau kháng thứ phát với TKIs
3 p | 5 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị và độc tính của cetuximab kết hợp hóa chất trong điều trị ung thư đại trực tràng di căn có RAS tự nhiên tại Bệnh viện K
6 p | 4 | 1
-
Vai trò của độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm trong đánh giá đáp ứng với bù dịch trong sốc nhiễm khuẩn
7 p | 53 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô tế bào gan sau nút mạch hóa chất (TACE) theo mRECIST
6 p | 31 | 1
-
Vai trò của chẩn đoán hình ảnh thông thường và 18F-FDG PET/CT trong đánh giá đáp ứng điều trị ung thư
8 p | 18 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) bằng phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị
5 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn