Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) bằng phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị
lượt xem 1
download
Bài viết Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) bằng phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị trình bày đánh giá đáp ứng điều trị hóa chất bổ trợ trước UTHH giai đoạn III- IV bằng phác đồ TCF; Đánh giá độc tính và tác dụng không mong muốn của phác đồ TCF.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) bằng phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị
- vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2019 ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY HẠ HỌNG GIAI ĐOẠN III – IV (M0) BẰNG PHÁC ĐỒ CISPLATIN – TAXANE – 5 FU TRƯỚC PHẪU THUẬT VÀ/HOẶC XẠ TRỊ Phùng Thị Hòa*, Tống Xuân Thắng* TÓM TẮT radiation or surgery that allows to reduce the tumor volume to preserve cases of widespreading into the 37 Điều trị Hóa chất bổ trợ trước Ung thư hạ họng là larynx, ensuring the life quality as well as reducing the phương pháp điều trị trước tia xạ hay phẫu thuật, cho rate of metastasis and the second cancer. phép có thể làm giảm thể tích khối u để bảo tồn Objectives: 1. Evaluating the treatment response to những trường hợp lan rộng vào thanh quản, đảm bảo Pre-treatment chemicals of treating Hypopharynx chất lượng cuộc sống, cũng như làm giảm tỷ lệ di căn cancer of stages III –IV (M0) with TCF; 2. Toxicity và ung thư thứ hai. Mục tiêu: 1. Đánh giá đáp ứng and undesirable effects of the hypopharynx cancer of điều trị hóa chất bổ trợ trước UTHH giai đoạn III- IV stages III-IV with TCF. Subjects: including 27 (M0) bằng phác đồ TCF; 2. Đánh giá độc tính và tác patients diagnosed as the hypopharynx squamous cell dụng không mong muốn của phác đồ TCF. Đối carcinoma of the type T3,4 (M0), treated at National tượng: gồm 27 bệnh nhân được chẩn đoán là ung Otorhinolaryngology Hospital of Vietnam from thư biểu mô vảy hạ họng phân đoạn T3,4 (M0), điều trị September 2016 to September 2018; Methods: Self- tại Bệnh viện Tai mũi Họng trung ương từ tháng 9/ control clinical intervention. Results: 100% were 2016 đến 9/2018; Phương pháp: can thiệp lâm sàng male patients, the average age of 52.6 ± 6.2 years tự đối chứng. Kết quả: 100% là nam giới, tuổi trung old, tumor mainly in the pyriform sinus 96.3%, bình 52,6 ±6,2; Khối u chủ yếu ở xoang lê 96.3%, lan widespreading into the larynx 74.1%, causing the tràn vào thanh quản 74.1%, gây cố định sụn phễu funnel-shaped cartilage of vocal cords 85.2%, dây thanh 85.2%, Đáp ứng 4/27 Bệnh nhân (14.8%) response in 4/27 patients (14.8%) on the T0, 2 về T0, 2 Bệnh nhân về T1(7.5%), 6 Bệnh nhân về T2 patients on T1 (7.5%), 6 patients in T2 (22.2%), (22.2%), Đáp ứng hoàn toàn 4 bệnh nhân (14.8%), complete response in 4 patients (14.8%), partial Đáp ứng một phần 16 Bệnh nhân (59.3%), 6 Bn tiến response in 16 patients (59.3 %), 6 patients in severe triển nặng lên (22.2%); Trước điều trị 27 bệnh nhân progress (22.2%); Prior to the treatment, 27 patients khả năng phẫu thuật thấp hoặc không thể phẫu thuật of low or no surgical ability; After the surgery được, sau điều trị 12 bệnh nhân (44.4%) cho phép treatment, 12 patients (44.4%) with the conservative phẫu thuật được trong đó: phẫu thuật bảo tồn có 2 surgery, 2 patients undergoing the conservative bệnh nhân (16.66%), 10 bệnh nhân phẫu thuật tiệt surgery (16.66%), 10 patients undergoing the căn (83.34%). Can thiệp nạo vét hạch 17 bệnh nhân: curative resection (83.34%). 17 patients underwent nạo đơn thuần 5/17 Bệnh nhân (29.4%), nạo vét kết the lymphadenectomy intervention: Pure and simple hợp với phẫu thuật u 12/17 BN (70.6%); Độc tính chủ lymphadenectomy in 5/17 patients (29.4%), yếu gặp giảm nhẹ dòng HST, không có giảm chức lymphadenectomy combined with the tumor surgery năng gan và thận nặng để phải dừng điều trị; tác in 12/17 patients (70.6%); the major toxicity found to dụng không mong muốn gặp chủ yếu là mệt (100%), relieve the hemoglobin flows, no severe hepatic and sốt và rối loạn tiêu hóa với tỷ lệ thấp. Kết luận: Hóa renal dysfunction leading to the treatment stoppage, chất bổ trợ trước giúp thu gọn thể tích khối u, hạ thấp the main uncommon side effects of fatigue (100%), giai đoạn bệnh, tạo thuận lợi cho phẫu thuật, xạ trị, fever and digestive disorders with the low rate. làm giảm các biến chứng, hạn chế di căn. Conclusion: Pretreatment chemicals help to reduce Từ khóa: Ung thư hạ họng, Hóa chất dẫn đầu, the tumor volume, lower the disease stage, facilitate Hóa chất Bổ Trợ Trước surgery and radiation therapy, reduce complications, SUMMARY and limit metastasis. Keywords: Hypopharynx cancer, Leading EVALUATION OF THE RESPONSE IN TREATING chemicals, Pre-treatment chemicals. HYPOPHARYNX SQUAMOUS CELL CARCINOMA OF STAGES III – IV (M0) WITH CISPLATIN – I. ĐẶT VẤN ĐỀ TAXANE – 5 FU PRIOR TO SURGERY AND/ OR Ung thư hạ họng (UTHH) có bản chất là ung RADIOTHERAPY thư biểu mô vẩy (SCC, chiếm > 95%), bệnh ít Treatment with the chemicals prior to and during gặp hơn ung thư vòm họng và thanh quản của the hypopharynx cancer is a the therapy prior to the các bệnh ung thư TMH và đầu mặt cổ - thuộc về đường tiêu hóa và hô hấp trên [1][2]. Tại Việt Nam, tỷ lệ UTHH ở nữ là 0,3/100 000/ năm, nam *Đại học Y Hà Nội Chịu trách nhiệm chính: Phùng Thị Hòa là 2,7/ 100 000/ năm [3]. Điều trị kinh điển là Email: hoaphungtmh@gmail.com phẫu thuật cắt hạ họng thanh quản, một phần Ngày nhận bài: 22.5.2019 hoặc toàn bộ, kèm nạo vét hạch cổ, kết hợp xạ Ngày phản biện khoa học: 5.7.2019 trị, hoặc hóa xạ trị hậu phẫu. Các phẫu thuật ở Ngày duyệt bài: 15.7.2019 giai đoạn muộn sẽ phải cắt bỏ nhiều tổ chức 138
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2019 bệnh lý ở thanh quản và hạ họng làm mất đi các + Bạch cầu ≥ 4 G/L Huyết sắc tố ≥ 125g/l. chức năng sinh lý, ảnh hưởng tới chất lượng Tiểu cầu ≥150G/l sống của người bệnh. + AST/ALT ≤ 40 UI/l. Creatinin ≤ 100 mmol/l Điều trị Hóa chất bổ trợ trước (HC BTT) trong (7) BN không mắc các bệnh cấp và mạn tính UTHH là phương pháp điều trị trước tia xạ hay trầm trọng có nguy cơ tử vong, ảnh hưởng tới phẫu thuật, phương pháp này giúp 60% đến quá trình điều trị. 80% thoái lui tại u và hạch với đáp ứng toàn bộ (8) Lập hồ sơ điều trị đầy đủ, theo dõi quá 80%, đáp ứng hoàn toàn 30 -50%. Các kết quả trình diễn biến điều trị, sau điều trị theo bệnh này cho thấy HC BTT cho UTHH giai đoạn III – theo bệnh án mẫu và thăm khám định kỳ. IV giúp giảm giai đoạn bệnh, tạo điều kiện thuận (9) Các bệnh nhân được giải thích kỹ, thông lợi cho xạ trị và giảm tỉ lệ tái phát u tại chỗ. tin cá nhân được bảo mật theo đúng quy định Ở Việt Nam cho đến nay, nghiên cứu về vai của đạo đức y học. Tất cả các bệnh nhân xác trò của HC BTT điều trị ung thư đầu cổ nói nhận cam kết được thực hiện điều trị HC BTT và chung, UTHH nói riêng còn ít, đặc biệt chưa có theo dõi theo đúng quy trình nghiên cứu. nghiên cứu nào đánh giá kết quả của điều trị HC 2.4. Nội dung nghiên cứu. Phác đồ truyền BTT kết hợp với phẫu thuật trong điều trị UTHH hóa chất: Docetaxel 50mg/m2 diện tích bề mặt [5][7]. Xuất phát từ thực tiễn trên, chúng tôi cơ thể pha trong 250ml đường 5% và truyền tiến hành đề tài: “Kết quả đáp ứng điều trị ung trong 1 giờ, sau đó truyền Cisplatin 75mg/m2 thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) diện tích bề mặt cơ thể, pha với 200 ml dung bằng Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật dịch huyết thanh mặn 0,9% truyền tĩnh mạch và/ hoặc xạ trị”. Với mục tiêu: chậm 40 giọt/ phút ngày 1; 5-Fluorouracil 1. Đánh giá đáp ứng điều trị hóa chất bổ trợ 750mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch trước UTHH giai đoạn III- IV bằng phác đồ TCF ngày 1-5. 2.Đánh giá độc tính và tác dụng không • Tiến hành thực hiện 3 chu kỳ điều trị, thời mong muốn của phác đồ TCF gian thực hiện 1 Chu kỳ: 21 ngày. Các bước chuẩn bị cho điều trị HC BTT cho 1 chu kỳ: II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trước khi truyền hóa chất 30 phút, bệnh nhân 2.1. Đối tượng Nghiên cứu: Gồm 27 bệnh dùng thuốc chống nôn qua đường tĩnh mạch. nhân (BN) được chẩn đoán là UTBMV HH phân Sau đó thuốc chống nôn nếu cần thiết để giảm đoạn T3,4 (M0), được hóa chất bổ trợ trước phẫu thiểu nôn và buồn nôn. thuật theo phác đồ Cisplatin + Docetaxel + • Đánh giá khi kết thúc ba chu kỳ: Các tiêu 5FU, sau đó được tiếp tục phẫu thuật, xạ trị hậu chí đánh giá kết quả về các triệu chứng lâm phẫu hoặc sử dụng tia xạ triệt để đơn thuần. Đề sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh để xác tài thực hiện tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung định mức độ thoái triển của khối u tại chỗ, tại Ương từ tháng 9/2016 đến 9/2018. vùng và hạch di căn lựa chọn phẫu thuật (hoặc 2.2. Thiết kế Nghiên cứu: Chọn phương vẫn phải cắt bỏ toàn bộ, hoặc phẫu thuật bảo pháp can thiệp lâm sàng tự đối chứng. tồn) và tia xạ hậu phẫu. 2.3. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân - Phân loại giai đoạn TNM theo TCYTTG theo (1) Các bệnh nhân được chẩn đoán WHO – IARC -2005[8] UTBMVHH phân đoạn T3,4 (M0), và không có ổ Giai đoan III (T3 N0 N1 M0 / T1, T2, N1M0), ung thư thứ 2. IVa (T4a N0 N1 N2 M0/ T1,T2,T3, N2 M0), IV b (2) Các bệnh nhân được trị lần đầu. (T bất N3M0 /T4b, bấtkỳ N, M0). (3) Tuổi dưới 70, cả 2 giới. • Đánh giá sự thoái hóa tế bào về mặt mô (4) Có chỉ số toàn trạng còn tốt: từ 0-2 theo bệnh học sau điều trị hóa chất đáp ứng (thoái thang điểm của nhóm hợp tác ung thư phương triển 50 -100%). đông (ECOG: Eastern Cooperation Oncology Group). Hóa chất nghiên cứu: Cisplatin: Hãng (5) Có chẩn đoán lâm sàng, nội soi phóng đại, EBWE Arzneimittel Ges.m.b.H, Austria. chẩn đoán hình ảnh (chụp CLVT, chụp ngực thẳng). Docetaxel: Sanofi – Aventis Deutschland – Chẩn đoán mô bệnh học: Ung thư biểu mô vảy Germary. 5FU (Fluorouacil): Hãng EBWE (UTBMV), phân độ Grads từ 1 đến 4. Tất cả các Arzneimittel Ges.m.b.H, Austria bệnh nhân này đều có chẩn đoán xác định bằng mô bệnh học là UTBMV (SCC) tại Khoa Giải phẫu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bệnh - Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương. Về giới: 100% nam giới. (6) Các xét nghiệm đánh giá chức năng gan Về Tuổi: từ 38 – 61, tuổi hay gặp từ 50 -60 thận, tủy sống bình thường. Các xét nghiệm cơ bản: tuổi, tuổi trung bình 52,6 ±6,2. 139
- vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2019 3.1. Đặc điểm lan tràn trên nội soi và đáp ứng thu gọn lan tràn tổn thương sau điều trị Bảng 1: Bảng đáp ứng thu gọn tổn thương lan tran của u trước – sau điều trị trên nội soi Trước điều trị Sau điều trị HCBTT Hướng lan tràn tổn thương của u HCBTT p n % n % Thanh quản 20 74.1 8 29.6 0.001 Trước thanh quản 4 14.8 1 3.7 0.159 Lan lên đáy lưỡi 1 3.7 0 0 0.313 Lan vào cột sống 0 0 0 0 Lan vào miệng thực quản 8 29.6 4 14.8 0.190 Lan vào sát miệng thực quản 5 18.5 2 7.4 0.224 Lan vào khí quản 0 0 0 0 Lan vào tuyến giáp 0 0 0 0 Lan vào sụn nắp thanh thiệt 1 3.7 0 0 0.313 Gây cố định sụn phễu / dây thanh 23 85.2 9 33.3 0.000 Lan vào vùng sau nhẫn phễu 1 3.7 1 3.7 1.000 Lan vào sụn phễu/ nẹp phễu thanh thiệt 18 66.7 15 55.6 0.402 Xuất hiện ổ ung thư thứ hai 3 11.1 0.075 Nhận xét: Một khối u có thể lan tràn sang nhiều vị trí, khối u chủ yếu lan tràn vào thanh quản 74.1% (20/27BN), Gây cố định sụn phễu/ dây thanh 85.2% (23/27 BN), lan vào sụn phễu / nẹp phễu thanh thiệt 66.7% (18/27 BN), lan vào miệng thực quản 29.6% (8/27 BN), các vị trí lan tràn khác chúng tôi gặp với tỷ lệ thấp. Sau điều trị khối u có sự giảm lan tràn tổn thương vào thanh quản còn (8/20 trường hợp) (P
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2019 Bảng 4. Đánh giá đáp ứng sau 3 đợt hóa 4 BN đáp ứng hoàn toàn (14.8%) và 16 BN đáp chất bổ trợ trước phẫu thuật ứng một phần (59.3%). Còn 1 Bn không có đáp Đáp ứng n % ứng giữ nguyên tổn thương. Có 6 BN (22.2%) Đáp ứng một phần 16 59.3 xuất hiện tiến triển nặng lên: trong đó có 3 BN Đáp ứng hoàn toàn 4 14.8 xuất hiện tiến triển tăng phân đoạn T đơn thuần Ổn định 1 3.7 từ T3 lên T4; 3 BN xuất hiện ổ ung thư thứ hai Tiến triển 6 22.2 vùng thực quản, trong 3 bệnh nhân này có 1 Tổng 27 100.0 bệnh nhân cùng tiến triển ổ ung thư thứ 2 và Nhận xét: Trên 27 Bn thực hiện đủ 3 đợt HC tiến triển khối u nguyên phát từ T3 lên T4, còn 2 BTT phẫu thuật /và hoặc tia xạ chúng tôi đã thu bệnh nhân có sự hạ thấp phân đoạn T của khối được 20/27 BN có đáp ứng (74.1%), trong đó có u nguyên phát (1 BN từ T3 hạ xuống T2, 1 BN từ T4 hạ xuống T2). Bảng 5. Thay đổi chỉ định phẫu thuật u và hạch Phẫu thuật bảo tồn Phẫu thuật tiệt căn Nạo vét hạch Bảo tồn qua Bảo tồn Có tạo vạt cơ Không tạo vạt Nạo vét đơn Nạo vét kết hợp Không nội soi mổ mở ngực lớn cơ ngưc lơn thuần phâu thuật u nạo vét n 1 1 1 9 5 12 10 % 8.33 8.33 8.33 75 29.4 70.6 37 Nhận xét: Tổng số 27 BN qua chẩn đoán ban kết hợp với phẫu thuật u 12/17 BN (70.6%). Có 9 đầu đều rất ít còn khả năng phẫu thuật hoặc BN được chuyển xạ: trong đó đặc biệt có 4 BN đáp không thể phẫu thuật. Sau 3 đợt truyền hóa chất ứng hoàn toàn được chuyển đi xạ mà không phải với phác đồ TCF, đã cho phép thực hiện phẫu can thiệp phẫu thuật, 1 bệnh nhân có chỉ định thuật 12 BN trong đó 2 bệnh nhân được phẫu phẫu thuật nhưng bệnh nhân không đồng ý nên thuật bảo tồn (16.66%), 10 bệnh nhân phẫu thuật chuyển xạ, 4 BN tiến triển nặng không khả năng tiệt căn (83.34%). Can thiệp nạo vét hạch 17 bệnh phẫu thuật trong đó có3 BN xuất hiện ổ ung thư nhân: nạo đơn thuần 5/17 BN (29.4%), Nạo vét thứ 2 tại thực quản. 3.5. Độc tính và tác dụng không mong muốn Bảng 6. Bảng độc tính trên hệ tạo huyết HC1(n) HC2 (n) HC3 (n) Chỉ số Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 HST 8 19 6 21 0 0 6 19 2 BC 27 27 26 1 TC 26 1 27 24 3 Nhận xét: chủ yếu giảm HSTđộ I, có 2 BN giảm độ 2 ở chu kỳ 3 của phác đồ. Dòng tiểu cầu và bạch cầu giảm ít và ở độ I. Bảng 7. Bảng độc tính ngoài hệ tạo huyết HC1(n) HC2 (n) HC3 (n) Chỉ số Độ Độ Độ Độ Độ Độ Độ Độ Độ Độ Độ Độ Độ Độ Độ 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 ALT/AST 21 6 26 1 25 2 Creatinin 26 1 26 1 26 1 Nhận xét: Có một số ít bệnh nhân có sự giảm chức năng gan và thận ở độ I, không có bệnh nhân nào tổn thương nặng phải dừng điều trị. - Tác dụng không mong muốn chúng tôi gặp 100% bệnh nhân mệt mỏi, có gặp bệnh nhân bị sốt, rối loạn tiêu hóa với tỷ lệ thấp, các triệu chứng tác dụng khác không gặp. IV. BÀN LUẬN ±6,2, kết quả này cũng phù hợp với tác giả 4.1. Đặc điểm lan tràn và đáp ứng điều Nguyễn Đình Phúc. Như vậy cho thấy ung thư hạ trị u qua thu gọn tổn thương và chỉ định họng phần lớn gặp ở nam giới tuổi trung niên. điều trị sau 3 chu kỳ TCF. Sự lan tràn: u gặp chủ yếu ở xoang lê 26/27 - Tuổi, giới: Trong nghiên cứu này chúng tôi Bệnh nhân (96.3%), Lan tràn vào thanh quản không gặp BN nữ bị mắc bệnh, theo nghiên cứu 74.1%, gây cố định sụn phễu dây thanh 85.2%, của Nguyễn Đình Phúc [8] tỷ lệ Nam/nữ: 14/1. Lan vào sụn phễu/nẹp phễu thanh thiệt 66.7%, Tuổi hay gặp từ 50 -60 tuổi, tuổi trung bình 52,6 lan vào miệng thực quản 29.6%, các vị trí lan 141
- vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2019 tràn khác chúng tôi gặp với tỷ lệ thấp. Sau điều - Tác dụng không mong muốn chúng tôi gặp trị khối u có sự giảm lan tràn tổn thương vào 100% bệnh nhân mệt mỏi, có gặp bệnh nhân bị thanh quản còn (8/20 trường hợp) (P
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá hình ảnh học đáp ứng điều trị HCC - Cao Thiên Tượng
54 p | 91 | 10
-
Đánh giá đáp ứng điều trị trên bệnh nhân rối loạn trầm cảm chủ yếu tại Phòng khám Tâm thần kinh, bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
10 p | 20 | 4
-
Đánh giá đáp ứng điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng TKIs sau 3 tháng tại Bệnh viện Hữu nghị
8 p | 19 | 4
-
Đánh giá đáp ứng điều trị bước đầu u lympho nguyên phát trung thất bằng phác đồ RDaEPOCH tại Bệnh viện Ung thư Quốc gia 2019-2022
6 p | 12 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị phác đồ Bevacizumab phối hợp TC trên bệnh nhân ung thư cổ tử cung tiến triển, tái phát, di căn tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội
8 p | 16 | 3
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) bằng phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị
5 p | 4 | 2
-
Đánh giá đáp ứng điều trị về vi rút học và tình trạng đột biến gen kháng thuốc ARV ở bệnh nhân nhiễm HIV điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Yên Bình tỉnh Yên Bái
7 p | 5 | 2
-
Đánh giá đáp ứng điều trị lymphôm không hodgkin amiđan giai đoạn sớm với phác đồ có rituximab
17 p | 5 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô vảy vùng đầu cổ giai đoạn muộn bằng phác đồ bộ đôi platinum
4 p | 11 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư thực quản giai đoạn di căn bằng phác đồ mDCF
11 p | 31 | 2
-
Đánh giá đáp ứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân u tuyến yên được điều trị bằng Gamma Knife tại bệnh viện Chợ Rẫy
7 p | 37 | 2
-
Đáp ứng điều trị và một số tác dụng phụ của phác đồ Paclitaxel – Cisplatin trên bệnh nhân ung thư phế quản phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III - IV
5 p | 2 | 2
-
Vai trò của chẩn đoán hình ảnh thông thường và 18F-FDG PET/CT trong đánh giá đáp ứng điều trị ung thư
8 p | 18 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô tế bào gan sau nút mạch hóa chất (TACE) theo mRECIST
6 p | 31 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị Albumin cho bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue nặng tại khoa nhiễm Bệnh viện Nhi Đồng thành phố
7 p | 2 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị và độc tính của cetuximab kết hợp hóa chất trong điều trị ung thư đại trực tràng di căn có RAS tự nhiên tại Bệnh viện K
6 p | 4 | 1
-
Đánh giá các chỉ số cận lâm sàng trong tiên lượng khả năng đáp ứng điều trị trên bệnh nhân nhi nhiễm HIV
8 p | 64 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn