intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) bằng phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng của ung thư biểu mô vảy hạ họng (UTBMV HH) giai đoạn III- IV (M0); Đánh giá đáp ứng điều trị UTBMV HH giai đoạn III – IV (M0) bằng Cisplatin - Taxane - 5 FU trước phẫu thuật và/ hoặc xạ trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) bằng phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY HẠ HỌNG GIAI ĐOẠN III – IV (M0) BẰNG PHÁC ĐỒ CISPLATIN – TAXANE – 5 FU TRƯỚC PHẪU THUẬT VÀ/ HOẶC XẠ TRỊ Phùng Thị Hòa*, Tống Xuân Thắng** TÓM TẮT advances in imaging, surgery, radiation and the effectiveness of chemical treatments. Currently, 62 Hóa chất bổ trợ trước (HC BTT) có tác dụng trong Treatment of Neoadjuvant – Induction chemotherapy ung thư biểu mô vảy dường hô hấp và tiêu hóa trên to continue conservative surgery and postoperative nhằm thu nhỏ khối u và hạch, tạo điều kiện thuận lợi radiotherapy has brought many positive results. cho các điều trị tiếp theo. Ung thư hạ họng vẫn có Objectives: 1. Describe the clinical of Hypopharynx tiên lượng xấu mặc dù đã có những tiến bộ về chẩn squamous cell carcinoma of stages III–IV (M0); 2. đoán hình ảnh, về điều trị phẫu thuật, tia xạ và hiệu Evaluating the treatment response to Pre-treatment quả của điều trị hóa chất. Hiện nay, điều trị HC BTT chemicals of treating Hypopharynx cancer of stages để tiếp tục phẫu thuật bảo tồn và tia xạ hậu phẫu đã III –IV (M0) with TCF before surgery and/or radiation mang lại nhiều kết quả khả quan. Mục tiêu: 1.Mô tả therapy. Subjects: including 41 patients diagnosed as đặc điểm lâm sàng của ung thư biểu mô vảy hạ họng the hypopharynx squamous cell carcinoma of the type (UTBMV HH) giai đoạn III- IV (M0); 2. Đánh giá đáp T3,4 (M0), treated at National Otorhinolaryngology ứng điều trị UTBMV HH giai đoạn III – IV (M0) bằng Hospital of Vietnam from December 2015 to August Cisplatin - Taxane - 5 FU trước phẫu thuật và/ hoặc xạ 2019. Methods: self-controlled clinical intervention. trị. Đối tượng: gồm 41 bệnh nhân được chẩn đoán là Results: 100% were male patiens, mean age 52.3 ± UTBMV HH phân đoạn T3,4 ( M0), điều trị tại Bệnh viện 7.3; mechanical function mainly had dysphagia Tai mũi họng Trung ương từ tháng 12/2015 đến 70.8%, Painful swallowing disorders 90.2 coughing up 8/2019. Phương pháp: Can thiệp lâm sàng tự đối bloody sputum 48.8%, hoarseness 36.6%; w chứng. Kết quả: 100% là nam giới, tuổi trung bình idespreading into the larynx 43.9%, spread outside of 52.3 ± 7.3; cơ năng chủ yếu gặp nuốt vướng 70.8%, the Hypopharynx - larynx 51.2%, lesions in nuốt đau 90.2%, khạc dây máu 48.8%, khàn giọng Hypopharynx 4.9%. Complete response in 12.2% 36.6%; Tổn thương hạ họng lan vào thanh quản patients, partial response in 61% patients; Stable chiếm 43.9%, lan ra ngoài hạ họng thanh quản 12.2%; 14.6% patients in severe progress, 48.8% 51.2%, tổn thương tại hạ họng 4.9%. Đáp ứng hoàn surgical intervention, 46.3% of radiotherapy patients. toàn 12.2%; Đáp ứng một phần 61%; Giữ nguyên Conclusions: Assessing clinical image of lesions in 12.2%; Tiến triển 14.6%. Có 48.8% can thiệp phẫu combination with computerized tomography, thuật, 46.3% BN xạ trị. Kết luận: Đánh giá hình ảnh pathology plays an important role in the treatment tổn thương trên lâm sàng để kết hợp với cắt lớp vi strategy and prognosis. Treatment of Neoadjuvant – tính, giải phẫu bệnh đóng góp vai trò quan trọng Induction chemotherapy for late stage carcinoma has trong chiến lược điều trị và tiên lượng bệnh. Điều trị confirmed the role of chemicals that can change the HC BTT cho các ung thư biểu mô giai đoạn muộn đã indications of treatment. khẳng định được vai trò của hóa chất có thể làm thay Keywords: Hypopharynx cancer, Induction đổi chỉ định điều trị. Chemotherapy, Neoadjuvant – Induction chemotherapy. Từ khóa: Ung thư hạ họng, Hóa chất dẫn đầu, Hóa chất Bổ Trợ Trước I. ĐẶT VẤN ĐỀ SUMMARY Trong 20 năm gần đây, nhờ sự tiến bộ của DESCRIBE OF CLINICAL SYMPTOMS AND điều trị hóa chất đồng thời với tia xạ, cũng như EVALUATING THE TREATMENT RESPONSE điều trị đích nhằm hạ thấp giai đoạn bệnh, tạo OF HYPOPHARYNX SQUAMOUS CELL thuận lợi cho phẫu thuật, xạ trị, làm giảm các CARCINOMA OF STAGES III – IV (M0) biến chứng, hạn chế di căn. Nhờ đó, cho phép WITH CISPLATIN – TAXANE – 5FU BEFORE SURGERY AND/ OR RADIOTHERAPY kết hợp cả ba phương pháp điều trị: HC BTT, Neoadjuvant – Induction chemotherapy have phẫu thuật, tia xạ, đã cho tiên lượng tốt hơn về effects on upper respiratory tract and gastrointestinal chất lượng cuộc sống, về điều trị bảo tồn trong squamous cancer to reduce tumors and lymph nodes, điều trị ung thư ở vào giai đoạn muộn creating favorable conditions for further treatment. [1],[2],[3]. Hypopharynx cancer still has a poor prognosis despite Ung thư hạ họng (UTHH) là một u ác tính xuất phát từ lớp biểu mô Malpighi của niêm mạc *Trường Đại Học Y Hà Nội bao phủ hạ họng, đứng thứ hai trong các ung Chịu trách nhiệm chính: Phùng Thị Hòa thư vùng đầu mặt cổ và sau ung thư vòm họng. Email: hoaphungtmh@gmail.com Chẩn đoán dựa vào: chẩn đoán lâm sàng, mô Ngày nhận bài: 14.10.2019 Ngày phản biện khoa học: 2.12.2019 bệnh học, nội soi phóng đại, chẩn đoán hình ảnh, Ngày duyệt bài: 10.12.2019 chẩn đoán giai đoạn TNM (khối u, di căn hạch, di 239
  2. vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 căn xa). Điều trị chủ yếu là phẫu thuật, xạ trị, hóa quá trình điều trị. trị, nhưng tiên lượng xấu bởi hầu hết các bệnh (7) Lập hồ sơ điều trị đầy đủ, theo dõi quá nhân thường đến ở giai đoạn muộn của bệnh. trình diễn biến điều trị, sau điều trị theo bệnh Những báo cáo về điều trị HC BTT cho các theo bệnh án mẫu và thăm khám định kỳ. ung thư biểu mô giai đoạn muộn đã khẳng định (8) Các bệnh nhân được giải thích kỹ, thông được vai trò của hóa chất có thể làm thay đổi chỉ tin cá nhân được bảo mật theo đúng quy định định phẫu thuật [3],[4]. Do vậy, điều trị triệt để của đạo đức y học. Tất cả các bệnh nhân xác với một UTHH trước đây luôn được tính đến khả nhận cam kết được thực hiện điều trị HC BTT và năng cắt bỏ toàn phần, và tia xạ hậu phẫu thì theo dõi theo đúng quy trình nghiên cứu. hiện nay điều trị HC BTT để tiếp tục phẫu thuật 2.4. Nội dung nghiên cứu: Đánh giá lâm bảo tồn và tia xạ hậu phẫu. sàng và cận lâm sàng trước điều trị Với mong muốn không ngừng cải thiện kết • Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng quả điều trị và dần triển khai điều trị hóa chất + Tuổi, giới; Tình trạng toàn thân: Chiều cao, cho các ung thư biểu mô vảy vùng Tai Mũi Họng, cân nặng, diện tích da cơ thể và chỉ số toàn trạng. chúng tôi tiến hành đề tài: “Mô tả đặc điểm lâm + Các yếu tố nguy cơ về nghiện rượu thuốc sàng và đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu lá, làm việc trong môi trường hóa chất, mắc mô vảy hạ họng giai đoạn III –IV (M0) bằng papilome ở đường tiêu hóa hô hấp trên, các tổn phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thương tiền ung thư hồng sản, quá sản, bạch thuật và/ hoặc xạ trị” với mục tiêu: sản, dị sản và tiền sử gia đình. 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của UTBMV HH + Thời gian mắc bệnh (từ lúc có triệu chứng giai đoạn III- IV (M0). đầu tiên khi vào viện tính theo tháng). 2. Đánh giá đáp ứng điều trị UTBMV HH giai • Các triệu chứng cơ năng: nuốt vướng, nuốt đoạn III – IV (M0) bằng Cisplatin - Taxane - 5 khó, nuốt đau, khàn tiếng, khó thở, ho khạc máu. FU trước phẫu thuật và/ hoặc xạ trị. • Chẩn đoán lâm sàng: + Khám lâm sàng, nội soi phóng đại, Pan Endoscopy để đánh giá II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU toàn bộ tổ thương thực thể của khối u và tình 2.1. Đối tượng Nghiên cứu: Gồm 41 bệnh trạng niêm mạc vùng tai mũi họng. nhân (BN) được chẩn đoán là UTBMV HH phân + Tại chỗ: vị trí u, số lượng, kích thước, hình đoạn T3,4 ( M0), được HC BTT phẫu thuật theo thái tổn thương (sùi, loét, thâm nhiễm, hoại tử), phác đồ Cisplatin + Docetaxel+ 5FU, sau đó và mức độ thâm nhiễm, mức độ lan rộng của tổn được tiếp tục phẫu thuật, xạ trị hậu phẫu hoặc thương ở vùng xoang lê, thành sau họng, sau tia xạ triệt để đơn thuần. Đề tài thực hiện tại nhẫn phễu, bờ thành thanh quản, nội thanh Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ tháng quản, tình trạng trước thanh quản, vùng trên 12/ 2015 đến 8/2019. móng, tuyến giáp, khí quản và thực quản. 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp + Tại vùng: tình trạng hạch, vị trí, số lượng, can thiệp lâm sàng tự đối chứng. kích thước, tính chất hạch. 2.3. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân • Chẩn đoán cận lâm sàng: (1) Các bệnh nhân được chẩn đoán + Mô bệnh học: tại u, tại hạch trước điều trị, UTBMVHH phân đoạn T3,4 (M0), được điều trị nhuộm HE, xếp độ mô bệnh học theo Grades. lần đầu và không có ung thư thứ 2. + Huyết học: HC, HST,TC, BC. (2) Có chẩn đoán lâm sàng, nội soi phóng + Sinh hóa máu: Protein máu, đường máu, đại, chẩn đoán hình ảnh (chụp CLVT, chụp ngực chức năng gan, thận, tuyến giáp. thẳng).Chẩn đoán mô bệnh học: Ung thư biểu + Các xét nghiệm đánh giá toàn thân: điện mô vảy (UTBMV), phân độ Grads từ 1 đến 4. tim, chức năng tim mạch, chức năng hô hấp, (3) Các xét nghiệm đánh giá chức năng gan chức năng gan. thận, tủy sống bình thường. Các xét nghiệm cơ bản: • Chẩn đoán hình ảnh: chụp CLVT hoặc MRI + Bạch cầu ≥ 4 G/L; Huyết sắc tố ≥ 125g/l; vùng cổ - ngực có tiêm thuốc cản quang để đánh Tiểu cầu ≥ 150G/l giá vị trí, kích thước, độ lan rộng, xâm lấn của u + AST/ALT ≤ 40 UI/l. Creatinin ≤ 100 mmol/l theo các bình diện. Đồng thời phát hiện hạch di (4) Tuổi dưới 70, cả 2 giới. căn vùng hoặc di căn xa. Siêu âm vùng cổ, ổ bụng (5) Có chỉ số toàn trạng còn tốt: từ 0-2 theo để phát hiện hạch vùng và hạch di căn xa. thang điểm của nhóm hợp tác ung thư phương • Phác đồ truyền hóa chất 3 chu kỳ điều trị, đông (ECOG: Eastern Cooperation Oncology Group). thời gian thực hiện 1 Chu kỳ: 21 ngày: Docetaxel (6) BN không mắc các bệnh cấp và mạn tính 50mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể pha trong trầm trọng có nguy cơ tử vong, ảnh hưởng tới 250ml đường 5% và truyền trong 1 giờ, sau đó 240
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 truyền Cisplatin 75mg/m2 diện tích bề mặt cơ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thể, pha với 200 ml dung dịch huyết thanh mặn Về giới: 100% nam giới. 0,9% truyền tĩnh mạch chậm 40 giọt/ phút Về Tuổi: thấp nhât là tuổi 35, cao nhất 65, ngày 1; 5-Fluorouracil 750mg/m2 diện tích cơ tuổi hay gặp từ 51-60, tuổi trung bình 52.3 ± 7.3. thể, truyền tĩnh mạch ngày 1-5. 1.Đặc điểm lâm sàng của UTBMV HH giai đoạn III- IV (M0). Bảng 1. Triệu chứng cơ năng (N=41) Triệu chứng cơ năng hạ họng n % CI(95%) p Nuốt đau họng và đau lan lên tai 37 90.2 80.9÷99.5 Nuốt vướng 29 70.8 56.6÷85.0 P
  4. vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 Nhận xét: Khối u hạ họng lan vào nội thanh quản làm tổn thương Băng thanh thất nhiều hơn thanh môn và hạ thanh môn.Cố định vận động thanh quản có 80.5%, giảm vận động thanh quản 9.8%; Có 6/41 BN(14.6%).vào viện đã có khó thở thanh quản độ I và II, đã phải mở khí quản trước khi soi treo sinh thiết khối u với CI(95%) đi từ 3.6% đến 25.6%. Bảng 5. Tổn thương lan tràn ra ngoài Hạ họng Thanh quản (Dưới nội soi - Pan endoscopy và chẩn đoán hình ảnh) N=21/41 Hướng lan tràn của tổn thương n % CI(95%) Lan Miệng thực quản 9 22 9.1÷34.9 Xuống dưới (A=14) Sát Miệng thực quản 5 12.2 2.0÷22.4 Phá hủy sụn giáp 4 9.8 0.6÷19.0 Ra trước trên Lan trước Thanh quản 4 9.8 0.6÷19.0 (C=4) Lan khoang MGTT 2 4.9 0÷11.5 Thành bên Hạ họng, HM 3 7.3 0÷15.4 Lên trên bên Đáy lưỡi 2 4.8 0÷11.5 (B=3) Hố lưỡi Thanh thiệt 2 4.8 0÷11.5 Cực dưới Amiđan 1 2.4 0÷4.8 Ra sau (D=1) Phần mềm trước cột sống cổ 1 2.4 0÷4.8 Cột sống-Bó cảnh - Khí quản - tuyến giáp 0 0 Nhận xét: Chi tiết các tổn thương lan tràn ra ngoài hạ họng và thanh quản đã cho thấy gặp ở hầu hết các vùng giải phẫu xung quang hạ họng. Lan tràn miệng thực quản có 9/41 BN (22%) với CI(95%) từ 9.1% đến 34.9%. Có 1 BN lan ra miệng thực quản đồng thời thâm nhiễm cả phần mềm trước cột sống cổ. Trên 41 BN nghiên cứu không gặp tổn thương lan vào bó mạch cảnh, xương cột sống hay khí quản và tuyến giáp. 2. Đánh giá đáp ứng điều trị Bảng 6. Đáp ứng U sau điều trị TCF Phân loại đáp ứng n % CI(95%) p Hoàn toàn 5 12,2 2.0÷22.4 Có đáp ứng Một phần 25 61.0 45.8÷76.2 Giữ nguyên 5 12.2 2.0÷22.4 p
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 phần) thay thế thực quản Tổng 15 100 Kèm cắt khối u 15 75 Nạo vét hạch cổ P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2