Đánh giá độ phức tạp của tiền điện tử Stablecoin thuật toán
lượt xem 4
download
Bài viết "Đánh giá độ phức tạp của tiền điện tử Stablecoin thuật toán" tập trung vào khảo sát và so sánh các phương pháp triển khai của các loại đồng stablecoin đã có. Chúng được phân loại theo lớp triển khai, loại hình bảo đảm và sự ổn định. Kết qủa cho thấy phương pháp sử dụng meta-stablecoin có độ phức tạp triển khai thấp và độ ổn định cao. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá độ phức tạp của tiền điện tử Stablecoin thuật toán
- Hội nghị Quốc gia lần thứ 25 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2022) Đánh Giá Độ Phức Tạp Của Tiền Điện Tử Stablecoin Thuật Toán Trần Quý Ban1,2, Giang Anh Tuấn1, Nguyễn Hoàng Hà1 và Lê Anh Ngọc3 1 Khoa Công Nghệ Thông Tin, Đại Học Khoa Học và Công Nghệ Hà Nội 2 Khoa Công Nghệ Thông Tin, Đại học FPT 3 Swinburne, Đại học FPT Email: bantq3@fe.edu.vn, giang-anh.tuan@usth.edu.vn, nguyen-hoang.ha@usth.edu.vn, ngocla2@fe.edu.vn Abstract— Kể từ bài báo đầu tiên của Nakamoto Satoshi điện tử. Đối với các đồng tiền kiểu này, việc kiểm toán [1] viết năm 2008 về hệ thống tiền điện tử dựa trên mạng trở nên đơn giản hơn rất nhiều do toàn bộ các giao dịch ngang hàng, đã có hơn 21610 loại tiền điện tử được phát đối với đồng tiền điện tử được sử dụng để bảo đảm đều hành bên cạnh Bitcoin, loại tiền điện tử đầu tiên được phát có thể tra cứu rõ ràng nhờ công nghệ blockchain. hành, nhằm mang lại khả năng lưu trữ giá trị cũng như cung cấp phương thức thanh khoản mới cho hệ thống thanh toán toàn cầu. Tuy vậy, việc chấp nhận Bitcoin Gần đây, một loại hình stablecoin mới được đề xuất cũng như các loại tiền điện tử này vẫn còn hạn chế do tính là stablecoin thuật toán. Đồng stablecoin thuật toán sử biến động về giá trị quá cao của chúng. Các đồng tiền điện dụng các giải thuật toán học và lập trình để đảm bảo giá tử stablecoin đã được đề xuất như một giải pháp cung cấp trị của đồng tiền được neo ổn định với giá trị của một thanh khoản có khả năng chống lại các biến động giá quá đồng tiền pháp định thường là đồng USD. Trong nghiên lớn này. Tuy nhiên, cho đến nay lịch sử hoạt động của các cứu này chúng tôi giới thiệu các mô hình phổ biến của stablecoin dù được bảo đảm bằng tiền tệ pháp định hay đồng coin thuật toán trên thế giới và mô tả ưu nhược các loại tiền điện tử vẫn chưa hoàn toàn chống lại được điểm của các đồng coin này. biến động giá trị. Bài báo này tập trung vào khảo sát và so sánh các phương pháp triển khai của các loại đồng stablecoin đã có. Chúng được phân loại theo lớp triển Phần còn lại của bài báo được tổ chức như sau: trong khai, loại hình bảo đảm và sự ổn định. Kết qủa cho thấy phần II, chúng tôi miêu tả các mô hình đồng stablecoin phương pháp sử dụng meta-stablecoin có độ phức tạp thuật toán phổ biến. Trong phần III, chúng tôi đánh giá triển khai thấp và độ ổn định cao. phân tích ưu nhược điểm của các mô hình. Cuối cùng, chúng tôi kết luận bài báo trong phần IV. Keywords- Blockchain, đồng stablecoin, đồng stablecoin thuật toán. II. CÁC MÔ HÌNH PHỔ BIẾN Hiện tại trên thế giới các đồng stablecoin được chia I. GIỚI THIỆU thành các loại như sau: (i) Fiat-back – đồng stablecoin Nhu cầu thanh toán quốc tế trực tuyến là một nhu cầu được thế chấp bằng một đồng tiền pháp định (USD, lớn và đóng vai trò quan trọng trong hệ thống thanh toán EURO, v.v.) như USDT [6], USDC [7] chiếm khoảng quốc tế. Bên cạnh các hệ thống đã tồn tại lâu đời như 40% (ii) Crypto-backed – đồng stablecoin được thế VISA[28], các hệ thống tiền điện tử như Bitcoin, chấp bằng đồng tiền số mật mã, ví dụ Bitcoin [1], Ethereum cũng được coi là một kênh cung cấp thanh Ethereum [2], v.v chiếm khoảng 26% (iii) – đồng khoản lớn, khoảng 71 tỉ US đô[2]. Dù vậy, yếu điểm cố stablecoin được thế chấp bằng một hàng hóa có giá trị hữu của các loại tiền điện tử này là sự biến động giá trị nào đó, như dầu mỏ, như XAUT [17], PAXG [18] chiếm vô cùng lớn. Để khắc phục điều này, rất nhiều các loại khoảng 5% (iv) – đồng stablecoin được địnhh giá hoàn tiền điện tử ổn định (stablecoin) đã được ra đời. Các loại toàn bằng thuật toán, chiếm khoảng 29%. Ngoài ra còn hình stablecoin đầu tiên được bảo đảm bằng tiền pháp có thể chia thành hai loại đồng stablecoin là được thế định, chẳng hạn như USDT[6]. Đối với loại hình này thì chấp đơn hay thế chấp bằng nhiều hơn một phương thức. mỗi đồng USDT được phát hành sẽ được bảo đảm bởi Chi tiết xem hình số 1. một đồng USD. Điều này giúp cho đồng tiền này luôn Riêng đối với đồng stablecoin thuật toán thì lại có giữ được giá trị ổn định. Điểm yếu duy nhất của loại hình thể chia thành một số loại mô hình được sử dụng để xây này là nhạy cảm đối với các thông tin kiểm toán (đợt dựng lên đồng coin này, lần lượt là Rebase, Seiniorage kiểm toán năm 2018 có thể coi là một ví dụ khi đồng Share, Fractional-algorithmic và Others (Meta- USDT mất giá tới 25%). stablecoin, Derivative). Mô hình Rebase: Đây là mô hình đầu tiên ra đời thể Bên cạnh việc đảm bảo bằng tiền tệ pháp định, thì hiện ý tưởng của đồng coin ổn định hoàn toàn sử dụng cũng có một số đồng stablecoin được bảo đảm bởi tiền thuật toán. Ý tưởng của mô hình là dựa trên đồng tiền ISBN 978-604-80-7468-5 147
- Hội nghị Quốc gia lần thứ 25 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2022) Hayek cho nên nó còn có tên gọi khác là mô hình Hayek so với tỷ lệ đồng coin làm nhiệm vụ neo giữ cho đồng money. Giá của đồng coin sẽ được ổn định dựa trên sự stablecoin trong mô hình Seigniorage Share. Đại diện mở rộng và thu hẹp nguồn cung của đồng coin. Đồng của mô hình này có thể tham khảo FRAX [5]. coin được phát hành trên một nền tảng blockchain và có Mô hình Meta-stablecoin: Mô hình này sẽ sử dụng thể phân tán hoàn toàn hoặc một phần dựa trên giao thức nhiều đồng stablecoin được thế chấp bằng tiền pháp của nền tảng. Một số đồng coin đại diện cho mô hình định để làm thế chấp cho chính nó. Một số đồng này như Yam[19], Amplefort [8]. stablecoin đại diện cho mô hình này như: Gyroscope Mô hình Seiniorage Share: “Seigniorage” có nghĩa [24], yUSD [22], mUSD[23], những đồng stablecoin là tiền thuế. Trong trường hợp này, seigniorage share là này đươc thế chấp bằng các đồng stablecoin khác như mô hình đề cập đến sự khác biệt giữa giá của một đồng USDT, USDC, DAI[26], tUSD[20], sUSD[21]. coin và chi phí tạo ra. Trong tiền điện tử, thuật toán Mô hình Derivative-backed: Mô hình này khai thác seigniorage là một hệ thống đa mã thông báo (multi- ý tưởng về việc sử dụng các công cụ phái sinh để tham token) để duy trì một mức giá cố định của đồng gia vào quá trình neo giữ đồng stablecoin tại vị trí ổn stablecoin. Cụ thể, hệ thống này sẽ cung cấp các đồng định nhờ vào sự tham gia của nhiều đối tượng khác trên coin mới ở mức giá trị ổn định và nhiều đồng coin khác thị trường coin. Một số đại diện cho mô hình này như hoạt động như một động lực để duy trì sự ổn định của Angle[10], Pika Protocol [25], UXD[11], và Lien đồng coin chính hay chính là đồng stablecoin. Một số Finance [12]. đồng coin đại diện cho mô hình này như UST [4] của Terra, FEI [16], hay Basis Cash [9]. III. ĐÁNH GIÁ CÁC MÔ HÌNH Trong nghiên cứu này chúng tôi sẽ đánh giá chi tiết hai mô hình phổ biến nhất là Rebase và Seigniorage Share vì đây là hai mô hình chiếm đến 80% số lượng các đồng stablecoin thuật toán đang lưu hành. Các đánh giá về tổng quan tất cả các mô hình mời xem bảng 1. Mô hình Rebase dựa trên lý thuyết số lượng cung ứng tiền của Irving Fisher [3]: MxV=PxQ Trong đó M là lượng cung tiền, ở đây lượng cung của đồng stablecoin, V là vận tốc lưu hành của tiền, P là giá trên đơn vị hàng hóa và Q là số lượng hàng hóa. Hình 1: Phân loại các đồng coin ổn định Hình 3: Mô hình cung ứng stablecoin dựa trên công thức của Irving Fisher Hình 2: Phân loại các mô hình đồng coin ổn định thuật toán Mô hình Fractional-algorithmic: Mô hình này là sự kết hợp của mô hình Seigniorage Share và đồng coin có Hình 4: Cơ chế cung ứng stablecoin của mô hình Rebase thế chấp. Sẽ có một công thức tính toán tỷ lệ thế chấp ISBN 978-604-80-7468-5 148
- Hội nghị Quốc gia lần thứ 25 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2022) Mô hình Seigniorage Share phụ thuộc vào việc tạo và chế giao dịch LUNA cho mã thông báo UST khi giá của phá hủy các khoản dự trữ hoặc đơn vị tiền để giữ cho giá mỗi mã thông báo giảm xuống dưới 1 đô la. trị chốt của stablecoin không đổi. Khuôn khổ phổ biến 𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙𝑅𝑒𝑤𝑎𝑟𝑑𝑠(𝑡) nhất sử dụng đồng thời từ hai đồng coin trở lên, một 𝑃(𝑡) = = 𝑈𝑛𝑖𝑡𝑀𝑖𝑛𝑖𝑛𝑔𝐶𝑜𝑠𝑡(𝑡) 𝐿𝑢𝑛𝑎𝑆𝑢𝑝𝑝𝑙𝑦(𝑡) đồng sẽ là đồng ổn đinh, các đồng còn lại sẽ là đồng coin thả nổi hoặc cổ phần. Giá trị của một đồng coin, thường P(t): Là lợi nhuận hoặc thua lỗ khi đồng coin biến là đồng coin tiện ích và quản trị, có chức năng như một động. đồng tiền ổn định, được hỗ trợ bởi dự trữ của đồng coin Nếu giá UST tăng cao hơn 1 đô la, nền tảng sẽ đổi 1 kia. Đồng stablecoin UST, được hỗ trợ bởi Luna, đồng đồng coin LUNA lấy 1 đồng stablecoin UST, giá UST coin/token gốc của blockchain Terra và đồng stablecoin sẽ giảm và giá LUNA sẽ tăng và đồng UST trở về mức Basis Cash là những ví dụ minh họa nhất về loại mô hình cân bằng 1 đô la. này. Trong trường hợp này, giao thức quy định việc tạo Ngược lại nếu giá UST giảm thấp hơn 1 đô la, nền và ghi các đồng coin UST [10]. Giao thức tạo ra UST bổ tảng sẽ đổi 1 đồng coin LUNA lấy 1 đồng stablecoin sung khi giá trị của UST vượt qua giá trị đô la trong một UST, điều này làm cho nguồn cung UST sẽ giảm và giá nhóm thị trường được theo dõi bởi một oracle (smart UST sẽ tăng lên, đồng thời nhu cầu LUNA cũng tăng lên contract dùng lấy thông tin giá bên ngoài thị trường). làm giá LUNA tăng theo. Một phần dự trữ token Luna đồng thời được đốt để cân bằng giá trị phát hành tổng thể của UST và LUNA. Cơ Hình 5: Mô hình Seigniorage Share của Basis Cash được mô phỏng bằng Automata IV. BÀN LUẬN Tương tự như Terra, đồng stablecoin của Basis Cash cũng hoạt động dựa trên mô hình Seigniorage Share Trong các mô hình đã được nêu ở bên trên thì mô hình nhưng có thêm cổ phần làm chức năng tăng giá cho đồng Seigniorage Share hiện đang là mô hình phổ biến nhất stablecoin khi giá giảm ngoài đồng coin/token làm chiếm đến 51% các đồng stablecoin thuật toán hiện đang nhiệm vụ giảm giá. Cơ chế của Basis Cash được mô tả lưu hành trên thế giới. Tuy nhiên mô hình này vẫn khá trong hình 5. yếu và khi xuất hiện sự biến động mạnh của các đồng crypto chủ chốt trên thị trường như Bitcoin, Ethereum, v.v thì các đồng stablecoin thuật toán theo mô hình này thường sẽ không neo được với giá mong muốn. Sự sụp ISBN 978-604-80-7468-5 149
- Hội nghị Quốc gia lần thứ 25 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2022) đổ của Terra với đồng UST là minh chứng rõ nét cho mô hình mới phù hợp hơn để khai thác hết tiềm năng của điểm yếu của mô hình này. Vì vậy cần phải tìm ra một đồng stablecoin thuật toán. Bảng 1: So sánh các mô hình của đồng stablecoin thuật toán. Seigniorage Fraction- Meta- Derivative- # Rebase Share algorithmic Stablecoin backed Số lượng Coin/token 1 Từ 2 trở lên Từ 2 trở lên 1 1 tạo ra Lớp Triển Protocol/layer Protocol/layer Protocol/layer Layer Protocol/layer khai Độ phức tạp Đơn giản Phức tạp Phức tạp Đơn giản Phức tạp triển khai khả năng ổn Thấp Trung bình Trung bình Cao Cao định Sự phụ thuộc các Thấp Thấp Trung bình Cao Trung bình đồng coin khác Sử dụng smart Có Có Có Có Có contract Độ phức tạp Thấp Trung bình Trung bình Thấp Có thuật toán [8] Kuo, Evan, Brandon Iles, and Manny Rincon Cruz. V. KẾT LUẬN "Ampleforth: A New Synthetic Commodity." Ampleforth White Paper (2019). Trong bài báo này, chúng tôi đã khảo sát các mô hình [9] Al-Naji, Nader, Josh Chen, and Lawrence Diao. "Basis: a price- cho đồng stablecoin thuật toán phổ biến và đánh giá ưu stable cryptocurrency with an algorithmic central bank." Basis. nhược điểm của các mô hình. Các đồng stablecoin này io (2017). được phân loại theo lớp triển khai, loại hình bảo đảm và [10] Angle. 2021. "A Decentralized, Over-Collateralized and Capital sự ổn định. Kết qủa cho thấy phương pháp sử dụng meta- Efficient Stablecoin Protocol." Available at https://docs.angle.money/overview/whitepapers. stablecoin có độ phức tạp triển khai thấp và độ ổn định [11] UXD. 2020. "An Algorithmic Stablecoin 100% Backed by a cao. Bước tiếp theo chúng tôi sẽ thu thập số liệu và phân Delta Neutral Position." Available at tích để tìm ra yếu tố ảnh hưởng đến độ ổn định của các https://docs.angle.money/overview/whitepapers. đồng stablecoin để từ đó có thể đề xuất ra được một mô [12] Lien Protocol (2020): “iDOL white paper,” hình mới hiệu quả hơn các mô hình hiện tại. https://lien.finance/pdf/iDOLWP_v1. pdf. [13] BUSD. 2019. Available at https://www.exodus.com/assets/docs/binance-coin- TÀI LIỆU THAM KHẢO whitepaper.pdf. [1] Nakamoto, Satoshi. (2009). Bitcoin: A Peer-to-Peer Electronic [14] GUSD. 2018. " The Gemini Dollar: A Regulated Stable Value Coin." Available at Cash System. Cryptography Mailing list at https://www.gemini.com/static/dollar/gemini-dollar- https://metzdowd.com. whitepaper.pdf. [2] Buterin, Vitalik. "A next-generation smart contract and [15] PAX. 2018. Available at decentralized application platform." white paper 3.37 (2014): 2- https://account.paxos.com/whitepaper.pdf. 1. [16] FEI. 2017. "Fei Protocol: A Decentralized, Fair, Liquid, and [3] Fisher, I., & Brown, H. (1911). The Purchasing Power of Scalable Stablecoin Platform." Available at Money. Yale University https://fei.money/static/media/whitepaper.7d5e2986.pdf. [4] Kereiakes, Evan, Do Kwon, Marco Di Maggio, and Nicholas [17] XAUT. 2022. " Tether Gold - A Digital Token Backed by Platias. 2019. "Terra Money: Stability and Adoption." Available Physical Gold." Available at at https://www.terra.money/Terra_White_paper.pdf. https://gold.tether.to/Tether%20Gold%20Whitepaper.pdf. [5] Frax. 2020. "Frax: Fractional-Algorithmic Stablecoin [18] PAXG. 2019. Available at https://paxos.com/wp- Protocol." Available at https://docs.frax.finance/overview. content/uploads/2019/09/PAX-Gold-Whitepaper.pdf. [6] USDT. 2015. " Tether: Fiat currencies on the Bitcoin blockchain." Available at [19] YAM. 2020. Available at https://docs.yam.finance/yam/. https://whitepaper.io/document/6/tether-whitepaper. [20] tUSD. 2019. " TrueUSD: A Regulated and Tokenized Version of the US Dollar." Available at [7] USDC. 2018. Available at https://trueusd.com/pdf/TUSD_WhitePaper.pdf. https://whitepaper.io/document/716/usd-coin-whitepaper. ISBN 978-604-80-7468-5 150
- Hội nghị Quốc gia lần thứ 25 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2022) [21] sUSD. 2022. Available at https://docs.synthetix.io/litepaper/. [26] DAI. 2017. " The DAI Stablecoin System." Available at [22] yUSD. 2022. Available at https://docs.yeti.finance/using-yeti- https://makerdao.com/whitepaper/Dai-Whitepaper-Dec17- finance/how-to-get-yeti-yusd. en.pdf. [23] mUSD. 2021. Available at [27] https://coinmarketcap.com/vi/view/stablecoin/ [Accessed 3 https://docs.mstable.org/assets/musd. Nov , 2022]. [24] Gyroscope. 2021. Available at [28] https://www.visa.com.vn/en_VN [Accessed 3 Nov, 2022] https://docs.gyro.finance/overview/introduction. [25] Pika Protocol 2021. Available at https://pikaprotocol.gitbook.io/pika-protocol/overview. ISBN 978-604-80-7468-5 151
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề ôn thi lý thuyết tài chính tiền tệ
93 p | 2099 | 1014
-
Câu hỏi trắc nghiệm kiểm toán
30 p | 2104 | 974
-
Giáo trình thực tập dánh giá đất part 1
10 p | 250 | 75
-
Đề tài phân tích rủi ro tín dụng trong trung và dài hạn của ngân hàng đầu tư và phát triển - 4
20 p | 160 | 34
-
Giảm giá trị về Lợi thế thương mại: Đánh giá theo Chuẩn mực Kế toán HKAS 36 Phần 1
12 p | 185 | 33
-
Ba nguyên nhân làm chậm tiến độ tái cơ cấu ngân hàng
2 p | 122 | 23
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Phần 1 - ThS. Trần Thị Thái Hằng (ĐH Đông Á)
53 p | 108 | 12
-
Bài giảng Lãi suất và đo lường lãi suất - GS. TS. Nguyễn Văn Tiến
56 p | 112 | 9
-
Bài giảng chuyên đề Sử dụng các công cụ phái sinh vào phòng ngừa rủi ro tỷ giá - Bài 0
56 p | 57 | 7
-
Hoạt động của quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam: Khó khăn và hướng khắc phục
6 p | 71 | 7
-
Những phức tạp về tỷ giá hối đoái
14 p | 99 | 6
-
Phương pháp phân tích tài chính
4 p | 124 | 5
-
Phân tích cửa số đánh giá hiệu quả ngân hàng thương mại Việt Nam
3 p | 18 | 5
-
Tỷ giá hối đoái - Chương 3
14 p | 90 | 5
-
Đánh giá sức cạnh tranh của Thành phố Hồ Chí Minh và định hướng chiến lược phát triển đến năm 2025, tầm nhìn 2045
150 p | 38 | 4
-
Thực trạng giám sát ngân hàng đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
13 p | 57 | 2
-
Nghiên cứu phương pháp đánh giá tài chính toàn diện ở Việt Nam
4 p | 34 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn