Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT NÃO<br />
TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU TỈNH BẾN TRE<br />
Cao Phi Phong*, Hoàng Thúy Oanh**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Xuất huyết não chiếm khoảng 10 – 20% đột quỵ Hơn 30% trường hợp xuất huyết não tử<br />
vong trong vòng 1 tháng, các bệnh nhân sống sót phải chịu di chứng lâu dài, ảnh hưởng nặng nề đến cuộc<br />
sống và xã hội.<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ các yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, các biến chứng<br />
nằm viện ở bệnh nhân xuất huyết não. Đánh giá kết cục điều trị và xác định các yếu tố liên quan đến kết cục.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu mô tả hàng loạt ca các bệnh nhân xuất huyết não nhập viện bệnh viện<br />
Nguyễn Đình Chiểu tỉnh Bến Tre từ tháng 11/2014 đến hết tháng 3/2015. Các biến số thu thập được xử lý bằng<br />
phần mềm thống kê SPSS 16.0.<br />
Kết quả: Tổng số 101 bệnh nhân, tuổi trung bình 62,74; nữ chiếm 42,57%. Các yếu tố nguy cơ: tăng huyết<br />
áp 77,2%, đái tháo đường 7,9%, hút thuốc lá 35,6%, uống rượu 37,6%. Tỷ lệ tăng huyết áp lúc nhập viện chiếm<br />
90,1%, sốt ≥37,5oC lúc nhập viện chiếm 6,93%, điểm Glasgow ≤ 8 điểm chiếm 33,66%, tăng đường huyết lúc<br />
nhập viện 58,42%. Vị trí xuất huyết thường gặp là hạch nền 50,50%, xuất huyết dưới lều chiếm 9,9%, thể tích<br />
khối máu tụ trung bình là 27,40±21,10ml, khối máu tụ ≥30ml chiếm 36,63%, 52,48% bệnh nhân có xuất huyết<br />
nhu mô kèm não thất, 25,74% có đẩy lệch đường giữa. Điểm ICH lúc nhập viện ≥ 3 chiếm 36,63%. Tỷ lệ phẫu<br />
thuật là 3,96%. Các biến chứng trong lúc nằm viện là: cơn động kinh 6,93%, rối loạn cơ vòng 43,56%, viêm phổi<br />
bệnh viện 15,84%, nhiễm trùng tiểu 3,96%, xuất huyết tiêu hóa 1,98%. Tỷ lệ hồi phục tốt (mRS ≤ 3) là 51,49%.<br />
Các yếu tố liên quan đến kết cục của bệnh nhân lúc ra viện là: sốt ≥ 37,5oC, Glasgow lúc nhập viện ≤ 8 điểm, xuất<br />
huyết dưới lều, thể tích khối máu tụ ≥ 30ml, tràn máu não thất, đẩy lệch đường giữa và điểm ICH. Có ba yếu tố<br />
thực sự có liên quan đến kết cục là điểm Glasgow lúc nhập viện, thể tích khối máu tụ và đẩy lệch đường giữa<br />
Kết luận: Ở những bệnh nhân xuất huyết não, sự xuất hiện của điểm Glasgow ≤8, khối xuất huyết lớn ≥30<br />
ml, có hiệu ứng đẩy lệch đường giữa là yếu tố thực sự liên qan đến hậu quả xấu của bệnh nhân. Việc phát hiện<br />
sớm những yếu tố này nhằm đưa ra hướng xử trí thích hợp có thể đem lại tiên luợng tốt hơn cho bệnh nhân.<br />
Từ khóa: xuất huyết não, điểm mRS, điểm Glasgow<br />
ABSTRACT<br />
ASSESSMENT OF THE STATUS OF INTRACEREBRAL HEMORRHAGE PATIENTS IN NGUYEN<br />
DINH CHIEU HOSPITAL IN BEN TRE PROVINCE<br />
Cao Phi Phong, Hoang Thuy Oanh<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 1 - 2016: 54 - 62<br />
<br />
Background: Hemorrhage accounts for about 10-20% of stroke. By over 30% of cases of cerebral hemorrhage<br />
die within 1 month, patients who survive suffer permanent sequelae, heavily influenced the lives and social<br />
assembly.<br />
Objective: Determine the ratio of risk factors, clinical features, sub-clinical, hospital complications in<br />
patients with cerebral hemorrhage. Assess treatment outcomes and identify factors related to outcome.<br />
<br />
<br />
* **<br />
Khoa Y - Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Trường TCYT Bến tre<br />
Tác giả liên lạc: BS. Hoàng Thúy Oanh ĐT: 0919 313 575 Email: hoangthuyoanh@gmail.com<br />
<br />
54 Chuyên Đề Nội Khoa II<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Methods: The prospective, descriptive a case series study of patients with cerebral hemorrhage hospitalized<br />
Nguyen Dinh Chieu Hospital in Ben Tre province from 3/2015 - 11/2014. Statistical analysis is done with the<br />
software SPSS 16.0 for window.<br />
Results: A total of 101 patients, mean age was 62.74 years; female ratio was 42.57%. The risk factors:<br />
hypertension rate was 77.2%, diabetes rate was 7.9%, smoking rate was 35.6%, alcohol – associated ICH rate was<br />
37.6% alcohol. The rate of hypertension accounted for 90.1% at admission, fever ≥37.5oC 6.93%, GCS ≤ 8 points<br />
accounted for 33.66%, hyperglycemia on admission 58.42%. Common bleeding sites was 50.50% basal ganglia,<br />
infratentorial hemorrhage occupied 9.9%, hematoma volume average 27.40 ± 21,10ml, hematoma occupied<br />
36.63% ≥30ml, 52.48% of patients with intraventricular extension of hematoma, 25.74% with midline shift.<br />
36.63% of patients with ICH ≥ 3 points. Patients with surgical treatment rate were 3.96%. Complications during<br />
hospitalization were: seizure 6.93%, 43.56% sphincter disorders, nosocomial pneumonia 15.84%, 3.96% UTI,<br />
gastrointestinal bleeding 1.98 %. Outcomes at hospital discharge of ICH patients: a good recovery rate (mRS ≤ 3)<br />
accounted for 51.49%. Factors related to poor outcome at discharge were: fever ≥ 37,5oC, GCS ≤ 8 points,<br />
infratentorial hemorrhage, hematoma volume was ≥ 30ml, intraventricular hemorrahage, midline shift and ICH<br />
score. Through multivariate analysis, Three factors really related to outcome were: GCS, hematoma volume and<br />
midline shift.<br />
Conclusion: In patients with cerebral hemorrhage, the appearance of Glasgow ≤8 point, major bleeding ≥30<br />
ml volume, with effect push midline deviation factor is actually associated to poor outcome of patients. Early<br />
detection of these factors in order to arrive at an appropriate management can bring better prognosis for the<br />
patient.<br />
Keywords: Hemorrhage, mRS, Glasgow coma scale.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đột quỵ luôn là vấn đề thời sự của y học, là Dân số mục tiêu gồm các bệnh nhân xuất<br />
căn bệnh phổ biến với tỷ lệ tử vong cao đứng huyết não không do chấn thương. Dân số chọn<br />
hàng thứ hai trên toàn thế giới, là một trong mẫu gồm các bệnh nhân mới vào khoa cấp cứu<br />
những nguyên nhân hàng đầu của tình trạng bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu.<br />
khuyết tật, để lại nhiều di chứng nặng nề, thực Nghiên cứu tiến cứu mô tả hàng loạt ca. Các biến<br />
sự là gánh nặng cho gia đình và xã hội. Xuất số độc lập là các đặc điểm dân số, các yếu tố<br />
huyết não tự phát có kết cục xấu hơn nhiều so nguy cơ,, đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học, điểm<br />
với nhồi máu não, hơn 30% trường hợp xuất ICH, các biến chứng nằm viện, biến số phụ<br />
huyết não tử vong trong vòng 1 tháng, tỷ lệ tử thuộc là tình trạng hồi phục chức năng tốt hay<br />
vong trong năm đầu là 62% và chỉ 20% bệnh xấu khi bệnh nhân xuất viện. Việc đánh giá tình<br />
nhân sống sót có thể sống độc lập sau 6 tháng, trạng hồi phục chức năng được thực hiện lúc<br />
các bệnh nhân sống sót phải chịu di chứng lâu bệnh nhân ra viện dựa trên thang điểm mRS.<br />
dài, ảnh hưởng nặng nề đến cuộc sống và xã Các dữ liệu thu thập được ghi trong bệnh án<br />
hội(13). Nhằm đánh giá hiện trạng bệnh nhân xuất nghiên cứu, sau đó nhập liệu vào phần nhập dữ<br />
huyết não, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: liệu của phần mềm thống kê SPSS 16.0. Các biến<br />
“Đánh giá hiện trạng bệnh nhân xuất huyết não định tính thì được tính tần số, tỷ lệ phần trăm.<br />
tại bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu tỉnh Bến Tre” Trong phân tích đơn biến, sử dụng phép kiểm<br />
với các mục tiêu sau: Xác định các yếu tố nguy Chi bình phương (χ2) để kiểm định các biến định<br />
cơ, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, các biến tính, nếu không thỏa mãn điều kiện của phép<br />
chứng ở bệnh nhân xuất huyết não. Đánh giá kết kiểm χ2 thì dùng Fisher-test, sự khác biệt có ý<br />
cục điều trị khi ra viện và tìm các mối liên hệ. nghĩa khi p3 49 (48,51)<br />
Nam 58 (57,43) Các yếu tố liên quan đến kết cục bệnh nhân<br />
Yếu tố nguy cơ Tăng HA 78 (77,23)<br />
xuất huyết não<br />
Đái tháo đường 8 (7,92)<br />
Hút thuốc lá 36 (35,64) Các yếu tố có liên quan đến kết cục lúc ra<br />
Uống rượu 38 (37,62) viện của bệnh nhân xuất huyết não bao gồm:<br />
Đặc điêm lâm HA tâm thu (mmHg) 171,58±32,43 sốt ≥37,5oC lúc nhập viện, GCS≤8, xuất huyết<br />
sàng HA trung bình (mmHg) 120±21,65<br />
dưới lều, thể tích khối xuất huyết ≥30ml, có<br />
Tăng HA 91 (90,1)<br />
o<br />
Nhiệt độ ( C) 37,06±0,55<br />
tràn máu não thất, đẩy lệch đường giữa, điểm<br />
o<br />
≥37,5 C 7 96,93) ICH ≥3 (bảng 2).<br />
Bảng 2: Phân tích đơn biến 101 bệnh nhân xuất huyết não<br />
Đặc điểm Kết cục<br />
OR KTC 95% p<br />
XHN mRS > 3 mRS ≤ 3<br />
o<br />
Sốt≥ 37,5 C 6 (12,25%) 1 (1,92%) 7,116 1,82-61,43 0,04<br />
GCS≤8 32 (65,31%) 2 (38,46%) 47,059 10,18-217,52