
Đánh giá hiệu quả điều trị của eltrombopag phối hợp với Antithymocyte globulin và Cyclosporine trên bệnh suy tủy xương người lớn tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, sinh học, hiệu quả điều trị của eltrombopag phối hợp với ATG và cyclosporine trên bệnh STX ở người lớn tại bệnh viện Truyền máu Huyết học (BV TMHH).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả điều trị của eltrombopag phối hợp với Antithymocyte globulin và Cyclosporine trên bệnh suy tủy xương người lớn tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA ELTROMBOPAG PHỐI HỢP VỚI ANTITHYMOCYTE GLOBULIN VÀ CYCLOSPORINE TRÊN BỆNH SUY TỦY XƯƠNG NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Lê Thị Vũ My1 , Suzanne Monivong Cheanh Beaupha1 , Huỳnh Thiện Ngôn2 , Phù Chí Dũng2 TÓM TẮT 74 suy tủy nặng và 32% NB suy tủy rất nặng. Tỉ lệ Đặt vấn đề: Suy tủy xương (STX) mắc phải đáp ứng chung về huyết học tại thời điểm 3 tháng là hậu quả của việc phá hủy tủy xương thông qua và 6 tháng lần lượt là 60% và 74%. Thời gian trung gian miễn dịch. Liệu pháp ức chế miễn sống không biến cố tại thời điểm 2 năm là dịch (ƯCMD) với antithymocyte globuline 62,9%. Các biến cố bất lợi thường gặp trong quá (ATG) và cyclosporine chỉ cho đáp ứng ở khoảng trình điều trị gồm xuất huyết, nhiễm trùng và 2/3 người bệnh (NB). Gần đây, các nghiên cứu tăng men gan. phối hợp eltrombopag vào liệu pháp ƯCMD đã Từ khóa: suy tủy xương, eltrombopag, ức được chứng minh giúp cải thiện tỉ lệ, tốc độ và chế miễn dịch, đáp ứng huyết học, thời gian sống cường độ đáp ứng huyết học ở NB STX nặng không biến cố, xuất huyết, nhiễm trùng, tăng chưa điều trị trước đó mà không gây thêm tác men gan. dụng bất lợi nào. Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, sinh học, hiệu quả điều trị của SUMMARY eltrombopag phối hợp với ATG và cyclosporine EVALUATION OF THE TREATMENT trên bệnh STX ở người lớn tại bệnh viện Truyền EFFECTIVENESS OF ELTROMBOPAG máu Huyết học (BV TMHH). Đối tượng và COMBINED WITH ANTITHYMOCYTE phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả loạt GLOBULIN AND CYCLOSPORINE IN ca. NB ≥ 18 tuổi chẩn đoán STX mắc phải được APLASTIC ANEMIA IN ADULTS AT A điều trị với ATG, cyclosporine và eltrombopag BLOOD TRANSFUSION AND tại BV TMHH từ 01/2019 đến 12/2023. Kết quả: HEMATOLOGY HOSPITAL Có tất cả 50 NB thỏa tiêu chuẩn nghiên cứu với Background: Acquired aplastic anemia tuổi trung vị là 50, trong đó 6% NB suy tủy mức (AA) results from immune-mediated destruction độ trung bình phụ thuộc truyền máu, 62% NB of bone marrow. Overall, only two-thirds of patients have a response to standard 1 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh immunosuppressive treatment with 2 Bệnh viện Truyền máu Huyết học antithymocyte globuline (ATG) plus Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Thiện Ngôn cyclosporine. Many recent studies have proven SĐT: 0909176169 that adding eltrombopag to standard Email: ngonht@gmail.com immunosuppressive therapy improved the rate, Ngày nhận bài: 30/7/2024 rapidity, and strength of hematologic response Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 among previously untreated patients with severe Ngày duyệt bài: 24/9/2024 AA, without additional toxic effects. Purpose: 642
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Evaluate the clinical characteristics, biology, and cho đáp ứng ở khoảng 50 - 70% NB [1]. Gần treatment effectiveness of eltrombopag in đây, nhiều nghiên cứu đã chứng minh phối combination with ATG and cyclosporine on AA hợp eltrombopag, một chất chủ vận thụ thể in adults at the Blood Transfusion and thrombopoietin đường uống, vào liệu pháp Hematology hospital (BTH). Materials and ƯCMD tiêu chuẩn ở những NB STX chưa method: Retrospective, descriptive case series. được điều trị giúp cải thiện tỉ lệ, tốc độ và Patients ≥ 18 years old diagnosed with acquired cường độ đáp ứng huyết mà không gây thêm AA were treated with cyclosporine, ATG, and tác dụng bất lợi nào [2]. Tại Việt Nam, gần eltrombopag at BTH from January 2019 to đây, eltrombopag đã được áp dụng trong điều December 2023. Results: A total of 50 patients trị STX mới chẩn đoán trên đối tượng người met the research criteria with a median age of 50 lớn. Tuy nhiên, vẫn chưa có bất kỳ một years, of which 6% of patients with moderate AA nghiên cứu nào trong nước được công bố về were dependent on blood transfusions, 62% of hiệu quả cũng như các biến cố bất lợi của patients with severe AA, and 32% of patients phương pháp điều trị này. Vì vậy, chúng tôi with very severe AA. Overall hematological tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm đánh response rates at 3 months and 6 months were giá hiệu quả cũng như các biến cố bất lợi của 60% and 74%, respectively. Event-free survival phác đồ eltrombopag phối hợp với ATG và at 2 years was 62,9%. Common adverse events cyclosporine ở người lớn tại BV TMHH. during treatment include hemorrhage, infection, and increased liver enzymes. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Keywords: acquired aplastic anemia, 2.1. Đối tượng nghiên cứu eltrombopag, immunosuppression, overall Tiêu chuẩn chọn mẫu: NB ≥ 18 tuổi hematological response, event-free survival, chẩn đoán STX và được điều trị bằng ATG, hemorrhage, infection, increased liver enzymes. cyclosporine và eltrombopag tại BV TMHH từ tháng 01/2019 đến tháng 12/2023. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn loại trừ gồm: NB đã được STX mắc phải là hậu quả của việc phá điều trị hóa trị, xạ trị hoặc thuốc ƯCMD hủy tủy xương thông qua trung gian miễn khác trước đó. NB đang xuất huyết hoặc dịch dẫn đến giảm sản xuất các tế bào máu nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng tại thời trong tủy xương [1]. Trong các phương pháp điểm bắt đầu điều trị đặc hiệu. Hồ sơ bệnh án điều trị, ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài từ không đầy đủ hoặc NB mất theo dõi trước 6 anh chị em ruột hòa hợp kháng nguyên bạch tháng không rõ lí do. cầu người hoàn toàn được xem là phương 2.2. Phương pháp nghiên cứu pháp duy nhất có thể điều trị khỏi bệnh. Tuy Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả nhiên, phương pháp này chỉ phù hợp với một hàng loạt ca. số trường hợp như trẻ em, người lớn < 40 Phác đồ điều trị: NB sử dụng ATG ngựa tuổi hoặc ở những NB từ 50 - 60 tuổi có tổng liều 40mg/kg/ngày từ ngày 1 đến ngày 4, trạng tốt và không có bệnh kèm. Ở những trong trường hợp ATG ngựa không sẵn có, NB không đủ điều kiện ghép tế bào gốc thì ATG thỏ được sử dụng thay thế với liều thì liệu pháp ƯCMD tiêu chuẩn gồm ATG và 3,5mg/kg/ngày từ ngày 1 đến ngày 5. cyclosporine được coi là lựa chọn hàng đầu, Cyclosporine liều 6 - 12mg/kg/ngày từ ngày 643
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 1 đến 6 tháng, sau đó giảm dần liều và AML) hay đái huyết sắc tố kịch phát ban ngưng. Eltrombopag 75mg/ngày từ ngày 1 đêm (paroxysmal nocturnal hemoglobinuria: đến 6 tháng. Nếu tại thời điểm 3 tháng, NB PNH). Các biến cố trong 6 tháng đầu điều trị đạt đáp ứng hoàn toàn, eltrombopag sẽ được được ghi nhận và phân loại theo Tiêu chuẩn giảm liều dần và ngưng; những trường hợp Thông dụng để Đánh giá Các biến cố bất lợi còn lại, NB được điều trị tiếp theo phác đồ (CTCAE: Common Terminology Criteria for và đánh giá lại tại thời điểm 6 tháng. Adverse Events) phiên bản 5. Quy trình thu thập số liệu: Các trường 2.3. Phương pháp xử lý số liệu: Nghiên hợp STX thoả tiêu chuẩn chọn mẫu được hồi cứu sử dụng phần mềm Microsoft Excel 365 cứu từ hồ sơ gồm các thông tin hành chính, để nhập số liệu, phần mềm SPSS 27 để phân đặc điểm lâm sàng, sinh học tại thời điểm tích. Biến định tính được trình bày bằng tần chẩn đoán, thông tin trong và sau điều trị. số và tỉ lệ. Biến định lượng không phân phối Một số định nghĩa biến số: Mức độ suy chuẩn được trình bày bằng trung vị, khoảng tủy trung bình, nặng và rất nặng theo tiêu giới hạn và khoảng tứ phân vị. Sử dụng chuẩn của Camitta và Bacigalupo [1]. Đánh phương pháp Kaplan-Meier để phân tích thời giá đáp ứng điều trị: Đáp ứng hoàn toàn (CR: gian đạt đáp ứng lần đầu và EFS. complete response) khi hemoglobin (Hb) ≥ Vấn đề y đức: Nghiên cứu được chấp 10 g/dL, số lượng bạch cầu trung tính thuận của Hội đồng đạo đức trong nghiên (BCTT) ≥ 1 x 109 /L, số lượng tiểu cầu (TC) cứu y sinh học cấp cơ sở BVTMHH số ≥ 100 x 109 /L và không phụ thuộc truyền 10/CN-HĐĐĐ. máu; Đáp ứng một phần (PR: partial response) khi số lượng các tế bào máu không III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU còn thỏa các tiêu chuẩn STX độ nặng nhưng 3.1. Đặc điểm lâm sàng, sinh học của không đủ tiêu chuẩn tiêu chuẩn đáp ứng hoàn NB toàn và không phụ thuộc truyền máu; Đáp Từ tháng 01/2019 đến tháng 12/2023, tại ứng chung (OR: overall response) bao gồm BV TMHH, chúng tôi ghi nhận 50 trường đáp ứng hoàn toàn và đáp ứng một phần; hợp NB STX điều trị với ATG, cyclosporine Không đáp ứng (NR: no response) khi số và eltrombopag thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu. lượng các tế bào máu còn thỏa tiêu chuẩn Đặc điểm chung lúc chẩn đoán của nhóm STX nặng. Ngoài ra, tại thời điểm đánh giá 3 nghiên cứu được ghi nhận trong bảng 1. tháng và 6 tháng, những NB tử vong hoặc tái Nhóm nghiên cứu có tuổi trung vị lúc chẩn phát được tính là NR [2]. Thời gian đạt đáp đoán là 50 tuổi, trong đó nữ nhiều hơn nam. ứng lần đầu được tính từ thời điểm NB bắt Triệu chứng lâm sàng thường lần lượt là xuất đầu điều trị đến khi đạt đáp ứng một phần. huyết (90%), thiếu máu (78%) và sốt (38%). Thời gian sống không biến cố (Event-free Phân loại mức độ STX trung bình phụ thuộc survival: EFS) được tính từ thời điểm NB bắt truyền máu, nặng và rất nặng trong nhóm đầu điều trị đến khi xảy ra các biến cố tử nghiên cứu lần lượt là 6%, 62% và 32%. Có vong, không đạt OR, tái phát hoặc tiến triển 44% NB có kích thước quần thể PNH ≥ 1%. đơn dòng thành hội chứng loạn sinh tủy Hầu hết NB được nhận ATG có nguồn gốc từ (Myelodysplastic syndromes: MDS), bạch ngựa và sử dụng eltrombopag trong vòng 6 cầu cấp dòng tủy (Acute myeloid leukemia: tháng. 644
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 1: Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu Đặc điểm N = 50 Tuổi - năm Trung vị 50 Khoảng giới hạn 18 - 82 Giới tính - N (%) Nam 19 (38) Nữ 31 (62) Thời gian từ khi nhập viện đến khi điều trị - ngày Thời gian trung vị 30 Khoảng tứ phân vị (12 - 49) Lâm sàng - N (%) Thiếu máu 39 (78) Xuất huyết 45 (90) Sốt 19 (38) Mức độ suy tủy - N (%) Trung bình phụ thuộc truyền máu 3 (6) Nặng 31 (62) Rất nặng 16 (32) Huyết đồ máu ngoại vi - trung vị (khoảng tứ phân vị) Hb (g/dL) 7 (5,4 - 7,6) Hồng cầu lưới (10 9 /L) 25,8 (12,2 - 40,6) TC (10 9 /L) 7 (3 - 11) BCTT (10 9 /L) 0,4 (0,2 - 0,7) Kích thước quần thể PNH - N (%) ≥ 1% 22 (44) < 1% 28 (56) Nguồn gốc ATG - N (%) Ngựa 47 (94) Thỏ 3 (6) Thời gian điều trị eltrombopag - tháng Trung vị 6 Khoảng tứ phân vị (5,8 - 8) 3.2. Đánh giá đáp ứng điều trị Tại thời điểm 3 tháng, có 60% NB đạt OR, trong đó 18% đạt CR và 42% đạt PR. Sau 6 tháng điều trị, số lượng NB đạt OR tăng lên 74%, trong đó tỉ lệ CR là 38% và PR là 36%. 645
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 2: Đáp ứng huyết học tại thời điểm 3 tháng và 6 tháng 3 tháng (N = 50) 6 tháng (N = 50) Đáp ứng điều trị N % N % Đáp ứng hoàn toàn 9 18 19 38 Đáp ứng một phần 21 42 18 36 Không đáp ứng 20 40 13 26 Đáp ứng chung 28 60 37 74 Thời gian trung vị NB bắt đầu có đáp ứng đầu tiên là 2,5 tháng (95% KTC: 2,1 - 2,9 tháng). Biểu đồ 3: Xác suất tích lũy đạt đáp ứng đầu tiên theo thời gian Thời gian theo dõi trung vị là 19,3 tháng. do biến chứng nhiễm trùng nặng và xuất Trong quá trình theo dõi, ghi nhận 9 NB huyết não. Tại thời điểm 2 năm, EFS ước (18%) tử vong. Trong đó, 7 NB, gồm 5 NB tính là 62,9 %. Có 37,1% NB xảy ra các biến suy tủy độ rất nặng và 2 NB suy tủy độ nặng, cố như tử vong, không đáp ứng điều trị hoặc tử vong sớm trong khoảng 1 tháng đầu điều tái phát tại thời điểm 2 năm. Trong thời gian trị do biến chứng nhiễm trùng nặng. Ngoài theo dõi, chưa ghi nhận NB xảy ra các biến ra, có 2 NB không đáp ứng điều trị lần lượt cố như tiến triển thành MDS, AML hoặc tử vong tại thời điểm 11 tháng và 21 tháng PNH. Biểu đồ 2: Thời gian sống không biến cố 646
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 3.3. Các biến cố bất lợi trong quá trình sàng thường gặp với tỉ lệ lần lượt là 46% và điều trị 44%. Các độc tính trên gan phổ biến với tăng Bảng 3 mô tả các biến cố bất lợi ≥ độ 3 ALT, tăng AST và bilirubin ≥ độ 3 chiếm tỉ trong quá trình điều trị. Xuất huyết nặng và lệ lần lượt là 28%, 10% và 16%. nhiễm trùng nặng là những biến chứng lâm Bảng 3: Các biến cố bất lợi ≥ độ 3 trong 6 tháng đầu điều trị Đặc điểm N = 50 N (%) Xuất huyết 23 (46) Xuất huyết niêm mạc mũi, miệng, kết mạc 14 (28) Xuất huyết tiết niệu - sinh dục 11 (22) Xuất huyết não - màng não 1 (2) Xuất huyết tiêu hóa 1 (2) Xuất huyết cơ, khớp 1 (2) Sốt giảm bạch cầu hạt 9 (18) Nhiễm trùng 22 (44) Nhiễm trùng huyết 12 (24) Viêm phổi 11 (22) Nhiễm trùng tiêu hóa 6 (12) Nhiễm trùng da - mô mềm 2 (4) Nhiễm trùng tiết niệu - sinh dục 1 (2) Tăng huyết áp 9 (18) Xét nghiệm gan Tăng ALT 14 (28) Tăng AST 5 (10) Tăng bilirubin 8 (16) Tăng Creatinin 2 (4) IV. BÀN LUẬN giới khi tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1/1. Triệu chứng 4.1. Đặc điểm chung lúc chẩn đoán lâm sàng lúc chẩn đoán thường gặp nhất là Độ tuổi trung vị của các NB tham gia thiếu máu, xuất huyết và sốt tương tự các nghiên cứu là 50 tuổi, dao động từ 18 đến 82 nghiên cứu trên thế giới [4]. tuổi, thấp hơn nghiên cứu của tác giả R. Về mức độ suy tủy, phân nhóm suy tủy Peffault de Latour là 55 tuổi và cao hơn so trung bình, nặng và rất nặng trong nghiên với nghiên cứu của Li-fang Huang là 46 tuổi cứu của chúng tôi chiếm tỉ lệ lần lượt là 6%, [2,3]. NB nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam, khác 62% và 32%, tương đồng với nghiên cứu gần với nghiên cứu của các tác giả khác trên thế 647
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU đây của tác giả Miao Chen với tỉ lệ tương EFS - 2 năm ước tính trong nghiên cứu ứng là 7,8%, 56,9% và 35,3% [5]. của chúng tôi là 62,9%, cao hơn 46% trong 4.2. Đánh giá đáp ứng điều trị nghiên cứu của tác giả R. Peffault de Latour Tại thời điểm 3 tháng, tỉ lệ NB đạt OR là [2]. Điều này có thể do tỉ lệ NB gặp biến cố 60%, trong đó 18% đạt CR và 42% đạt PR. không đáp ứng tại thời điểm 6 tháng trong Tỉ lệ này tương tự trong nghiên cứu của R. nghiên cứu của R. Peffault de Latour cao hơn Peffault de Latour (OR:59%, CR: 22%, PR: trong nghiên cứu của chúng tôi. Tuy nhiên, 38%) và của tác giả Miao Chen (OR: 54,9%, với thời gian theo dõi trung vị là 19,3 tháng, CR: 5,9%, PR: 49%). Tại thời điểm 6 tháng, nghiên cứu của chúng cần thời gian theo dõi tỉ lệ NB đạt OR của chúng tôi tăng lên 74%, dài để đánh giá chính xác hơn EFS của NB. trong đó CR là 38% và PR là 36%. Kết quả 4.3. Các biến cố bất lợi liên quan đến này cao hơn trong nghiên cứu của tác giả R. điều trị trong 6 tháng đầu Peffault de Latour (OR:68%, CR: 32%, PR: Các biến cố bất lợi trên lâm sàng thường 37%) và khá tương đồng với nghiên cứu của gặp nhất là xuất huyết nặng và nhiễm trùng tác giả Miao Chen (OR:73,3%, CR: 24,4%, nặng, kết quả này tương đồng với các nghiên PR: 48,9%). Thời gian trung vị NB bắt đầu cứu trên thế giới [5] [8]. Biến cố tăng men có đáp ứng đầu tiên là 2,5 tháng, sớm hơn so gan và bilirubin từ độ 3 trở lên trong nghiên với nghiên cứu của R. Peffault de Latour là 3 cứu của chúng tôi cao hơn so với các nghiên tháng [2,5]. Điều này có thể giải thích do cứu khác trên thế giới như của tác giả R. nghiên cứu của tác giả R. Peffault de Latour Peffault de Latour ghi nhận tỉ lệ tăng ALT, chỉ thực hiện trên nhóm STX nặng và rất AST và bilirubin từ độ 3 lần lượt là 10%, 3% nặng với thời gian sử dụng eltrombopag từ và 13% [6]. Điều này có thể giải thích do các ngày 14 đến 6 tháng, còn nghiên cứu của nghiên cứu trên thế giới có liều và thời gian chúng tôi và tác giả Miao Chen có thêm sử dụng eltrombopag khác với nghiên cứu nhóm STX trung bình phụ thuộc truyền máu của chúng tôi. Đồng thời, dân số nghiên cứu và sử dụng eltrombopag liên tục trong 6 của chúng tôi là chủng tộc Đông Nam Á, có tháng đầu. Đồng thời, đáp ứng điều trị trong sự khác biệt trong chuyển hóa dược động học nghiên cứu của chúng tôi cao hơn khi so của eltrombopag dẫn tới NB tăng nhạy cảm sánh với các nghiên cứu trong nước và ngoài với thuốc, đây có thể là nguyên nhân gây nước điều trị STX bằng liệu pháp ƯCMD tăng độc tính gan do thuốc. Hiện tại, theo đơn thuần. Như trong nghiên cứu của tác giả FDA khuyến cáo, eltrombopag giảm 50% Võ Thị Kim Hoa trên đối tượng STX điều trị liều còn 75 mg khi sử dụng trên chủng tộc với ATG và cyclosporine cho tỉ lệ OR tại Đông Nam Á thay vì 150 mg ở các chủng tộc thời điểm 3 tháng và 6 tháng lần lượt là 46% khác trên thế giới. Do đó, cần lưu ý các độc và 50% hay nghiên cứu của tác giả R. tính trên gan của thuốc cũng như các bệnh Peffault de Latour cho OR 3 tháng và 6 tháng nền gan sẵn có để điều chỉnh liều phù hợp lần lượt là 31% và 41% [6,7]. trong quá trình điều trị [6]. 648
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 V. KẾT LUẬN Eltrombopag or Matched Sibling Donor Nghiên cứu của chúng tôi đã cho thấy Hematopoietic Stem Cell Transplantation? hiệu quả của eltrombopag phối hợp với ATG Transplant Cell Ther. Sep 2022;28(9):586 và cyclosporine trên bệnh STX người lớn e1-586 e7. doi:10.1016/j.jtct.2022.05.027 mới chẩn đoán. Việc thêm eltrombopag vào 4. Ahmed P, Chaudhry QUN, Satti TM, et al. liệu pháp ƯCMD tiêu chuẩn giúp làm tăng tỉ Epidemiology of aplastic anemia: a study of 1324 cases. Hematology. Dec 2020;25(1):48- lệ và tốc độ đáp ứng tại thời điểm 3 tháng và 54. doi:10.1080/16078454.2019.1711344 6 tháng, tuy nhiên tử vong trong quá trình 5. Chen M, Liu Q, Gao Y, et al. Cyclosporine điều trị còn cao, chủ yếu là nhiễm trùng nặng plus eltrombopag in the treatment of aplastic trên NB suy tủy độ rất nặng. Do đó, cần anemia with or without antithymocyte chăm sóc tích cực, đặc biệt là NB suy tủy độ immunoglobulin: A multicenter real-world rất nặng trong đợt điều trị đầu tiên. Tiếp tục retrospective study. Eur J Haematol. Sep tiến hành nghiên cứu trong thời gian theo dõi 2023;111(3):407-413. doi:10.1111/ejh.14021 dài hơn là cần thiết để xác định các kết cục 6. Townsley DM, Scheinberg P, Winkler T, lâu dài của NB. et al. Eltrombopag Added to Standard Immunosuppression for Aplastic Anemia. N TÀI LIỆU THAM KHẢO Engl J Med. Apr 20 2017;376(16):1540- 1. Young NS. Aplastic Anemia. N Engl J 1550. doi:10.1056/NEJMoa1613878 Med. Oct 25 2018;379(17):1643-1656. 7. Võ Thị Kim Hoa. Đánh giá hiệu quả điều trị doi:10.1056/NEJMra1413485 suy tuỷ xương với antithymocyte globulin 2. Peffault de Latour R, Kulasekararaj A, kết hợp cyclosporine trong 10 năm (2005 - Iacobelli S, et al. Eltrombopag Added to 2015). Tạp chí Y học Việt Nam. 2016:748- Immunosuppression in Severe Aplastic 759. Anemia. N Engl J Med. Jan 6 2022;386(1): 8. Shah S, Jain P, Shah K, et al. 11-23. doi:10.1056/NEJMoa2109965 Immunosuppressive therapy for aplastic 3. Huang LF, Li L, Jia JS, et al. Frontline anemia: a single-center experience from Therapy Options for Adults With Newly western India. Ann Hematol. Jan 2019;98(1): Diagnosed Severe Aplastic Anemia: 41-46. doi:10.1007/s00277-018-3487-2 Intensive immunosuppressive Therapy Plus 649

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau vai gáy bằng châm cứu, xoa bóp và thuốc thang
8 p |
15 |
4
-
Đánh giá hiệu quả điều trị viêm quanh chóp mạn răng trước trên có sử dụng laser diode tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
8 p |
9 |
3
-
Bài giảng Đánh giá hiệu quả điều trị của Sildenafil trong tăng áp lực động mạch phổi nặng
29 p |
58 |
3
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho ở trẻ em với phác đồ có sử dụng peg aspargase tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
7 p |
8 |
3
-
Nghiên cứu một số yếu tố khởi phát và đánh giá hiệu quả điều trị của lactulose phối hợp rifaximin ở bệnh nhân bệnh não gan do xơ gan tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p |
5 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị hạt cơm da bằng phương pháp đốt điện
5 p |
7 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị u tuyến nước bọt
10 p |
8 |
2
-
Hiệu quả điều trị trứng cá thông thường trung bình - nặng bằng Azithromycin kết hợp Adapalene
6 p |
6 |
2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng phương pháp điện châm kết hợp xoa bóp bấm huyệt tại khoa Y học cổ truyền, Bệnh viện Quân y 103
9 p |
4 |
2
-
Bài giảng Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị suy tĩnh mạch chi dưới bằng can thiệp RF và laser tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E - Ths. Bs. Nguyễn Thị Mai Hương
25 p |
34 |
2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau đầu ngón tay bằng tiêm botulinum toxin type A ở người bệnh xơ cứng bì có hiện tượng Raynaud tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa
6 p |
6 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư tuyến tiền liệt bằng Goserelin Acetate tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
8 |
1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị suy tim phân suất tống máu thất trái giảm bằng phối hợp thuốc Dapagliflozin tại Bệnh viện Đa khoa Bạc Liêu năm 2023-2024
8 p |
9 |
1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị phục hình cố định sứ trên bệnh nhân mất răng bán phần
7 p |
7 |
1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị viêm khớp dạng thấp thể phong hàn thấp tý bằng điện châm kết hợp bài thuốc tam tý thang
6 p |
10 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến mảng bằng calcipotriol kết hợp với betamethasone tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2023-2024
7 p |
6 |
1
-
Bài giảng Đánh giá hiệu quả điều trị huyết thanh đặc hiệu kháng nọc rắn lục tre tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 - ThS. BS. Mã Tú Thanh
58 p |
6 |
0
-
Hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà tại xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
5 p |
6 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
