Đánh giá hiệu quả điều trị viêm khớp dạng thấp thể phong hàn thấp tý bằng điện châm kết hợp bài thuốc tam tý thang
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả điều trị viêm khớp dạng thấp thể phong hàn thấp tý bằng điện châm kết hợp thuốc thang. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu dọc, gồm 43 bệnh nhân được chẩn đoán là Viêm khớp dạng thấp thể phong hàn thấp tý theo y học cổ truyền, đánh giá trước và sau điều trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả điều trị viêm khớp dạng thấp thể phong hàn thấp tý bằng điện châm kết hợp bài thuốc tam tý thang
- Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP DẠNG THẤP THỂ PHONG HÀN THẤP TÝ BẰNG ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP BÀI THUỐC TAM TÝ THANG Nguyễn Thị Lựu 1, Nguyễn Thị Tân2 (1) Học viên CK2 Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế (2) Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế Tóm tắt Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả điều trị viêm khớp dạng thấp thể phong hàn thấp tý bằng điện châm kết hợp thuốc thang. Đối tượng và phương pháp: �ghiên cứu dọc, gồm 43 bệnh nhân được chẩn đoán là Viêm khớp dạng thấp thể phong hàn thấp tý theo y học cổ truyền, đánh giá trước và sau điều trị. Kết quả: Tỷ lệ loại tốt 69,8%, loại khá 30,2%. Sự cải thiện tốt về chức năng vận động chiếm 95,3%, mức độ giảm đau 95,3%, giảm viêm với tốc độ lắng máu giờ đầu ở thời điểm bắt đầu 31,65, sau 28 ngày điều trị là 17,88. Sự cải thiện mức độ hoạt động bàn tay loại tốt đạt 48,8%. Kết luận: Phương pháp điện châm kết hợp bài thuốc Tam Tý thang có hiệu quả tốt trong điều trị VKDT thể phong hàn thấp tý và không gây ra các tác dụng không mong muốn đáng kể trên lâm sàng. Từ khóa: viêm khớp dạng thấp, điện châm, thuốc Tam tý thang. Abstract EVALUATION OF THE EFECTS OF ELECTRONIC ACUPUNCTURE COMBINED WITH “TAM TY THANG” REMEDY IN TREATMENT OF RHEUMATOID ARTHRITIS BY WIND-COLD-DAMP Nguyen Thi Luu, Nguyen Thi Tan Hue University of Medicine and Pharmacy-Hue University Objectives: To assess the effect of electronic acupuncture combined with “Tam ty thang” remedy in the treatment of rheumatoid arthritis by wind-cold-damp. Materials and methods: prospective study, com- paring before and after treatment, including 43 patients who were diagnosed with rheumatoid arthritis by wind-cold-damp according to traditional medicine. Results: Good level occupied 69.8%, and fair good level occupied 30.2%.The improved motor function accounted for 95.3%, to relieve pain up to 95.3% , reducing inflammation of VSS in 1 hour at the moment No 31.65, N28 17.88. The improvement in the level of activity of the hand reached 48.8% for good level. Conclusions: The method of electronic acupuncture combined with “Tam ty thang” remedy have a good effect in the treatment of rheumatoid arthritis by wind-cold-damp and it didn’t cause significantly side effects in clinic. Keywords: rheumatoid arthritis, electronic acupuncture, “Tam ty thang” remedy. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ niên [1], [2]. Những nghiên cứu dịch tễ lâm sàng ở Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là một bệnh khớp Việt Nam gần đây cho thấy bệnh chiếm 0,5 dân số mạn tính thường gặp trong các bệnh xương khớp. và 20% số bệnh nhân mắc bệnh khớp điều trị trong Trong điều trị phải phối hợp nhiều phương pháp bệnh viện. Y học hiện đại (YHHĐ) có nhiều nhóm trị liệu từ các nhóm thuốc nội khoa cho tới phương thuốc nội khoa điều trị và thường sử dụng nhóm pháp trị liệu, phương pháp luyện tập trong phục hồi thuốc giảm viêm giảm đau, nhóm thuốc có tác dụng chức năng, cho tới các phương pháp ngoại khoa ức chế miễn dịch…Những nhóm thuốc này thường chỉnh hình. Bệnh thường gặp ở nữ giới tuổi trung gây ra các tác dụng phụ như xuất huyết tiêu hóa, suy - Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Thị Tân, email: nguyenthitan_dhyk@yahoo.com.vn DOI: 10.34071/jmp.2016.6.17 - Ngày nhận bài: 10/12/2016; Ngày đồng ý đăng: 17/12/2016; Ngày xuất bản: 20/1/2017 122 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
- Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 tuyến thượng thận …[4], [5]. Thực tế lâm sàng cho Bài thuốc cổ phương “Tam tý thang” sắc uống thấy dùng điện châm kết hợp thuốc thang đem lại ngày 1 thang chia 2 lần sáng (8h), chiều (16h). hiệu quả rõ rệt trong điều trị VKDT. Vì vậy chúng tôi 2.2.2. Các chỉ tiêu theo dõi tiến hành đề tài “Đánh giá hiệu quả điều trị viêm * Trên lâm sàng: Đánh giá 3 thời điểm, thời điểm khớp dạng thấp thể phong hàn thấp tý bằng điện đầu (No), sau 14 ngày điều trị (N14), và ngày thứ 28 châm kết hợp thuốc thang” với 2 mục tiêu sau: (N28) 1. Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, và cận - Đánh giá mức độ giảm đau qua chỉ sô Ritchie lâm sàng ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp thể - Đánh giá chức năng vận động qua chỉ số Lee phong hàn thấp tý - Đánh giá sức nắm bàn tay qua thời gian cứng 2. Đánh giá hiệu quả điều trị viêm khớp dạng khớp buổi sáng trung bình (phút) thấp thể phong hàn thấp tý bằng điện châm kết hợp - Đánh giá thời gian đi bộ (15m) trước sau điều bài thuốc Tam tý thang sau 14 và 28 ngày trị - Đánh giá sức nắm bàn tay so sánh trước sau 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.3. Phương pháp đánh gíá kết quả 2.1. Đối tượng nghiên cứu Dựa theo tiêu chuẩn Hội thấp khớp học Mỹ 43 bệnh nhân được khám và chẩn đoán VKDT (ACR) năm 1987 [6], [14] giai đoạn 1- 2 theo YHHĐ, thể phong hàn thấp tý với 4 mức độ A, B, C,D theo YHCT vào điều trị tại Bệnh viện đa khoa Bố Loại A: nếu đạt được ≥ 3 trong 4 tiêu chí sau: Trạch Quảng Bình từ tháng 5/2015 đến 6/2016, và - Chỉ số Ritchie và Lee giảm ≥ 70%. tình nguyện tham gia nghiên cứu. - Thời gian cứng khớp buổi sáng giảm ≥ 70%. 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh - Sức bóp bàn tay ≥ 50% Bệnh nhân được chẩn đoán viêm khớp dạng - Thời gian đi bộ 15m giảm ≥ 50%. thấp giai đoạn I và II, không phân biệt giới tính, Loại B: nếu đạt được ≥ 3 trong 4 chỉ tiêu sau: nghề nghiệp; từ 16 tuổi trở lên tình nguyện tham - Chỉ số Ritchie và Lee giảm ≥ 50% gia nghiên cứu, - Thời gian cứng khớp buổi sáng giảm ≥ 50 %. Bệnh nhân được chọn thống nhất theo tiêu - Sức bóp bàn tay tăng ≥ 30%. chuẩn chẩn đoán sau: - Thời gian đi bộ 15m giảm ≥ 30%. - Theo tiêu chuẩn y học hiện đại [2], [3] Loại C: nếu đạt được ≥ 3 trong 4 chỉ tiêu sau: Áp dụng tiêu chuẩn chẩn đoán của Hội thấp khớp Hoa kỳ (ACR) 1987 - Chỉ số Ritchie và Lee giảm ≥ 20% - Theo y học cổ truyền [11], [12] - Thời gian cứng khớp buổi sáng ≥ 20 %. Các tiêu chuẩn của y học cổ truyền tương đương - Sức bóp bàn tay tăng ≥ 20%. với thể phong hàn thấp tý [7], [9]. - Thời gian đi bộ 15m giảm ≥ 20%. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ Loại D: Sau thời gian điều trị các chỉ số trên < - Suy tim, suy thận, suy gan 20%, không thay đổi hoặc xấu đi. - VKDT thể phong thấp nhiệt tý theo YHCT - Bệnh nhân không hợp tác điều trị 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Những bệnh nhân giai đoạn III - IV theo 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng Steinbrocker. 3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 2.2.Phương pháp nghiên cứu Bệnh nhân có độ tuổi 60-69 chiếm tỷ lệ cao nhất Sử dụng phương pháp nghiên cứu dọc, đánh giá 27,9% trước sau điều trị 3.1.2. Giới tính 2.2.1. Phương pháp điều trị Tỷ lệ nữ cao hơn nam và tỷ lệ nữ chiếm 60,5%, Điện châm phối hợp bài thuốc “Tam tý thang” nam39,6% Nhóm huyệt sử dụng : 3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc - Huyệt khu phong: phong trì, Phong môn, Hợp bệnh cốc. Thời gian mắc bệnh từ 1-5 năm chiếm ưu thế, và - Huyệt tán hàn: ôn châm các huyệt tại chỗ và A tỷ lệ là 37,2% thị huyệt 3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo giai đoạn bệnh - Huyệt trừ thấp: Túc Tam lý, Tam âm giao, Bệnh nhân bị bệnh giai đoạn II chiếm tỷ lệ Thương khâu, Tỳ du, các huyệt tại chỗ và A thị huyệt. (58,1%), cao hơn giai đoạn I (1,9%) JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 123
- Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 3.2. Hiệu quả điều trị 3.2.1. Đánh giá khả năng giảm đau và thời gian điều trị Bảng 3.1. Chỉ số Ritchie và thời gian điều trị Thời gian X ±SD P (so sánh trước và sau điều trị) Trước điều trị 8,90 ± 3,15 Điều trị 14 ngày 3,90 ± 2,04 p (n0-n14)< 0,05 Điều trị 28 ngày 1,29 ± 0,91 p (n0-n28)< 0,01 Chỉ số Ritchie giảm rõ rệt sau điều trị 14 ngày là 8,90 ± 3,15 và sau 28 ngày 1,29 ± 0,91. Sự chênh lệch về chỉ số Ritchie có ý nghĩa thống kê so với trước điều trị ở các thời điểm p
- Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 Sức nắm bàn tay trung bình của nhóm nghiên cứu trước điều trị 120,58 ± 26,10, tăng ngay sau điều trị ngày thứ 14 (157,44 ± 22,16) và tăng dần đến ngày thứ 28 (186,28 ± 20,71). Sức nắm bàn tay của nhóm nghiên cứu ở các thời điểm đều tăng một cách có ý nghĩa so với trước điều trị với p < 0,01. 3.2.5. Thay đổi một số chỉ số cận lâm sàng sau điều trị Bảng 3.6. Tốc độ lắng máu (VSS) trước và sau điều trị Thời gian N0 (n =43) N14 (n=43) N28 (n=43) p Chỉ số X ±SD X ±SD X ±SD p (n0-n14)> 0,05 Tốc độ lắng máu giờ đầu 31,65± 16,30 26,23±13,29 17,88±7,25 p (n0-n28)< 0,01 p (n0-n14)< 0,05 Tốc độ lắng máu giờ thứ 2h 49,65±19,90 37,60±15,95 25,44±9,72 p (n0-n28)< 0,01 Sự thay đổi tình trạng viêm (tốc độ lắng máu giờ đầu), giảm dần sau 14 và 28 ngày điều trị (VSSNo = 31,65 ± 16,30; VSSN14= 26,23 ±13,29) với (p (n0-n14)> 0,05). Đến ngày 28, VSS N28 = 17,88±7,25, sự khác biệt tốc độ lắng máu giữa các thời điểm khác biệt có ý nghĩa thống kê (p(n0-n28)< 0,01). Bảng 3.7. Kết quả điều trị chung Kết quả sau 14 ngày Kết quả sau 28 ngày Kết quả Trước điều trị điều trị điều trị điều trị Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Tốt 0 0 0,0 30 69,8 Khá 10 23,2 34 79,1 13 30,2 Trung bình 18 41,9 9 20,9 0 0,0 Kém 15 34,9 0 0,0 0 0,0 Tổng cộng 43 100,0 43 100,0 43 100,0 Bắt đầu từ thời điểm trước điều trị nhóm nghiên chiếm tỷ lệ 79,1%. Trung bình có 9 bệnh nhân chiếm cứu chỉ gặp loại trung bình và kém, trong đó loại khá tỷ lệ 20,9%, không có trường hợp nào không đáp 10/43 chiếm 23,2%, loại trung bình 18/43 chiếm ứng hoặc kém hơn. Sau 28 ngày điều trị kết quả 41,9%, loại kém 15/43 chiếm 34,9%. tốt, khá 43 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 100% không có Sau ngày 14 điều trị kết quả khá 34 bệnh nhân trường hợp kém và trung bình. Biểu đồ 3.6. Kết quả điều trị chung JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 125
- Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 4. BÀN LUẬN huyệt, hoặc châm kim kích thích điện, châm không 4.1. Đặc điểm lâm sàng kích thích điện và có tác giả dùng thuốc thang đơn - Đặc điểm về nhóm tuổi: bệnh nhân có độ tuổi thuần…Vì vậy kết quả ở đây là không thể so sánh từ 60- 69 có 12 bệnh nhân chiếm tỷ lệ cao nhất tương đương. Song không thể phủ nhận, đa số các (27,9%). Kêt quả này phù hợp với nghiên cứu của tác giả đều cho rằng châm cứu, điện châm và dùng tác giả Phạm Thị Tuyết Mai [11]. thuốc thang, có tác dụng giảm đau và làm tăng - Đặc điểm về giới tính: Tỷ lệ nữ (60,5%) cao hơn khả năng vận động cho bệnh nhân viêm khớp nói tỷ lệ nam (39,6%). Kết quả chúng tôi phù hợp với kết chung. Thời gian cứng khớp buổi sáng trung bình ở quả tác giả Vương Kim Chi [8]. nhóm nghiên cứu trước điều trị là 81,44; ngày thứ - Đặc điểm về thời gian mắc bệnh: thời gian 14 là 43,49; và ngày thứ 28 là 26,56. So sánh với mắc bệnh đa số từ 1- 5 năm chiếm tỷ lệ cao nhất là các tác giả Phạm Thị Tuyết Mai [11] nghiên cứu 34 37,2%, điều này phù hợp với tác giả Hoàng Thị Quế bệnh nhân VKDT dùng thuốc tân dược kết hợp với [12]. điện châm sau 4 tuần thời gian cứng khớp trung - Đặc điểm về giai đoạn bệnh: Nhóm nghiên cứu bình là 25,66. Tác giả Nguyễn Nhược Kim cùng cộng chúng tôi, bệnh nhân giai đoạn II có 25 bệnh nhân sự [10] nghiên cứu 30 bệnh nhân VKDT bằng viên chiếm tỷ lệ 58,1% cao hơn giai đoạn I chiếm tỷ lệ nang thấp khớp sau 30 ngày, thời gian cứng khớp 41,9%. Kết quả này phù hợp với tác giả Phạm Thị buổi sáng trung bình trước điều trị là 81,5; sau 30 Tuyết Mai [11]. ngày diều trị là 25,5. Như vậy nhóm nghiên cứu cải 4.2. Hiệu quả điều trị VKDT thể phong hàn thấp thiện hoạt động bàn tay tăng lên đáng kể tương tý bằng điện châm kết hợp thuốc thang đồng với các tác giả. - Chỉ số Ritchie giảm rõ rệt sau điều trị thời điểm Bảng 3.5: cho thấy sức bóp bàn tay ở các thời No là 8,9; N14 3,90; N28 1,29 với p (No- N14) < 0,05 điểm No là 120,58; N14 157,14; N28 186,28, so sánh và P(No-N28)
- Tạp chí Y Dược Học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 6 - tháng 1/2017 tăng khả năng vận động của bệnh nhân viêm khớp 5. KẾT LUẬN dạng thấp. Qua nghiên cứu, chúng tôi rút ra các kết luận sau: 4.3. kết quả và tác dụng không mong muốn của 5.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh điện châm phối hợp thuốc thang nhân VKDT thể phong hàn thấp tý Trong quá trình điều trị VKDT thời gian 14 và 28 - Tuổi: nhóm tuổi từ 50-59 và 60-69 có tỷ lệ nhiều ngày bằng điện châm kết hợp bài thuốc Tam tý thang nhất là 27,9%, nhóm 10 năm 9,3%. tốt không có, loại khá 10 chiếm 23,2%, trung bình - Phân bố giai đoạn bệnh theo Steinblocker, giai 18 chiếm 41,9%, loại kém 15 chiếm 34,9%. Sau thời đoạn I chiếm (41,9%) thấp hơn giai đoạn II (58,1%) gian điều trị N14 tốt, khá chiếm 79,1; trung bình 5.2. Kết quả điều trị VKDT thể phong hàn thấp 20,9; N28 kết quả tốt 69,8 khá 30,2 không có trung tý bằng điện châm kết hợp thuốc thang bình và kém. - Tỷ lệ bệnh nhân điều trị VKDT bằng điện châm Như vậy qua kết quả đạt được trong nhóm kết hợp thuốc thang có kết quả tốt 69,8%, khá nghiên cứu của chúng tôi cho thấy, điều trị bằng 30,2%, không có loại trung bình và loại kém. điện châm kết hợp bài thuốc Tam tý thang hiệu quả - Sự cải thiện tốt về chức năng vận động chiếm 95,3%. đạt được cụ thể là từ loại kém và trung bình chiếm - Sự cải thiện về mức độ giảm đau 95,3%. 76,8%, đến 14 ngày mức đạt loại trung bình và kém - Giảm viêm mức độ tăng dần theo thời gian 20,9%, ngày thứ 28 không có trung bình và kém chỉ điều trị với tốc độ máu lắng giờ đầu ở thời điểm No có loại tốt và khá 100%. Đây là kết đạt được thể hiện 31,65, N28 là 17,88. trên lâm sàng có tác dụng giảm đau, giảm viêm, cải - Sự cải thiện mức độ hoạt động bàn tay loại tốt thiện chức năng vận động cho bệnh nhân. Bệnh tiến đạt 48,8%. triển tốt lên theo thời gian điều trị. Với bệnh mạn - Phương pháp điện châm kết hợp thuốc thang tính như VKDT kết quả đạt được rất có ý nghĩa trong không gây ra các tác dụng không mong muốn đáng điều trị bệnh. kể trên lâm sàng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trần Ngọc Ân (2012), “Viêm khớp dạng thấp”, Bệnh 9. Trần Thị Minh Hoa (2011), “Nghiên cứu hoạt độ thấp khớp, Nxb Y học Hà Nội, tr. 117-119. của yếu tố dạng thấp (RF) ở bệnh nhân viêm khớp dạng 2. Nguyễn Thị Bay (2007), “Viêm khớp dạng thấp”, thấp”,Tạp chíYhọc thực hành, (10), tr. 28-31. Bệnh học và điều trị nội khoa, Nxb Y học Hà Nội, tr. 497. 10. Nguyễn Nhược Kim,Nguyễn Thị Lan Trang, Nguyễn Thị 3. Bộ môn Nội, Trường Đại học Y Dược Huế (2013), Minh Tâm,Nguyễn Thị Tuyết Lan, Lưu Chi Mai (2005),“Đánh “Viêm khớp dạng thấp”, Bệnh cơ xương khớp,Giáo trình giá tác dụng điều trị viên nang thấp khớp trong bệnh viêm sau đại học.tr. 48-51. khớp dạng thấp”, Hội nghị khoa học quốc tế Việt Nam-Ba Lan 4. Bộ môn Nội, Trường Đại học Y Hà Nội(2002), “ Điều lần thứ II, Bệnh viện Y học cổ truyền Trung Ương, tr. 185-191. trị Viêm khớp dạng thấp”, Điều trị học nội khoa, tập I Nxb 11. Phạm ThịTuyết Mai (2002), Nghiên cứu tác dụng Y học Hà Nội, tr.207-210. của châm cứu trong điều trị viêm khớp dạng thấp, Luận 5. Bộ môn Y học cổ truyền, Trường Đại học Y Dược văn tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 3 -7; 56-68. Huế (2004), “Viêm khớp dạng thấp”, Giáo trình y học cổ 12. Hoàng Thị Quế (2011), Nghiên cứu tác dụng của truyền, tr.44-96. bài thuốc Tam tý thang gia giảm điều trị VKDT, Luận án 6. Nguyễn Thị Ngọc Lan(2010), “Viêm khớp dạng tiến sỹ y học, Trường Đại học YHà Nội, tr. 73-88. thấp”, Bệnh học cơ xương khớp nội khoa, Nxb Giáo dục 13. Vũ Thường Sơn (2009), “Nghiên cứu tác dụnrg của Việt Nam, tr. 9-22. điện châm điều trị viêm khớp dạng thấp giai đoạn I-II, “Tạp 7. Hoàng Bảo Châu (1994), “Tam tý thang”,Phương chí nghiên cứu Y học 65”, Bệnh viện Châm Cứu Trung ương. thuốc cổ truyền, Nxb Y học Hà Nội, tr. 319. 14. American College of Rheumatoloy (ACR) Ad Hoc 8. Vương Thị kim Chi (2007) “Đánh giá kết quả điều Committee on Clinical Guidelines (1996), “Guidelines trị viêm khớp dạng thấp bằng phương pháp dưỡng sinh for the management of Rheumatoid Arthritis”, Arthritis trên chỉ số Ritchie”, Tạp chí Yhọc thực hành, ( 9), tr. 58-60. Rheum 39, pp. 712-722. JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 127
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá hiệu quả điều trị của Sildenafil trong tăng áp lực động mạch phổi nặng
29 p | 52 | 3
-
Bài giảng Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị suy tĩnh mạch chi dưới bằng can thiệp RF và laser tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E - Ths. Bs. Nguyễn Thị Mai Hương
25 p | 29 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên thể phong hàn giai đoạn bán cấp và phục hồi bằng điện châm kết hợp với thuốc cổ truyền
7 p | 2 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị hạt cơm da bằng phương pháp đốt điện
5 p | 2 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau thần kinh tọa do thoái hóa cột sống bằng điện châm kết hợp xoa bóp bấm huyệt và bài thuốc độc hoạt tang ký sinh
7 p | 5 | 2
-
Hiệu quả điều trị trứng cá thông thường trung bình - nặng bằng Azithromycin kết hợp Adapalene
6 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị u tuyến nước bọt
10 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu một số yếu tố khởi phát và đánh giá hiệu quả điều trị của lactulose phối hợp rifaximin ở bệnh nhân bệnh não gan do xơ gan tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 2 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị rối loạn stress sau sang chấn (PTSD) bằng châm cứu phối hợp liệu pháp nhận thức hành vi tâm lý tại tỉnh Thừa Thiên Huế
7 p | 1 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 0 | 0
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau vai gáy bằng châm cứu, xoa bóp và thuốc thang
8 p | 0 | 0
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau dây thần kinh tọa do thoái hóa cột sống bằng y học cổ truyền
6 p | 2 | 0
-
Hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thông thường bằng thuốc bôi Erylik
4 p | 1 | 0
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa có nạo V.A. ở trẻ em
5 p | 0 | 0
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau thắt lưng do thoái hóa cột sống bằng cấy chỉ hoặc điện châm kết hợp bài thuốc độc hoạt tang ký sinh
6 p | 0 | 0
-
Bài giảng Đánh giá hiệu quả điều trị huyết thanh đặc hiệu kháng nọc rắn lục tre tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 - ThS. BS. Mã Tú Thanh
58 p | 2 | 0
-
Đánh giá hiệu quả điều trị phục hình cố định sứ trên bệnh nhân mất răng bán phần
7 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn