Đánh giá hiệu quả phác đồ RDHAOx trong điều trị u lympho không Hodgkin tế bào B tái phát hoặc kháng trị tại Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng
lượt xem 1
download
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của phác đồ RDHAOx trong điều trị U lympho không Hodgkin tế bào B tái phát hoặc kháng trị tại Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả phác đồ RDHAOx trong điều trị u lympho không Hodgkin tế bào B tái phát hoặc kháng trị tại Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÁC ĐỒ RDHAOx TRONG ĐIỀU TRỊ U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B TÁI PHÁT HOẶC KHÁNG TRỊ TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU ĐÀ NẴNG Đoàn Quốc Bảo1 , Phạm Ngọc Văn Chương1 , Nguyễn Thị Thanh Thảo1 TÓM TẮT 48 Kết luận: Trong các phác đồ hóa trị bước hai Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm cho ULKH tế bào B tái phát hoặc kháng trị, sàng, đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng RDHAOx là một phác đồ mới, ít độc tính, thuốc không mong muốn của phác đồ RDHAOx trong hóa trị phổ biến, có thể áp dụng dễ dàng trên điều trị U lympho không Hodgkin tế bào B tái bệnh nhân. phát hoặc kháng trị tại Bệnh viện Ung Bướu Đà Từ khóa: U lympho không Hodgkin B lớn Nẵng. lan tỏa, tái phát, kháng trị, phác đồ RDHAOx. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu 33 bệnh nhân U lympho không SUMMARY Hodgkin (ULKH) tế bào B tái phát hoặc kháng EVALUATION OF THE trị, được hóa trị với phác đồ DHAOx tại Bệnh EFFECTIVENESS OF RDHAOX viện Ung Bướu Đà Nẵng từ tháng 02/2017 đến REGIMEN IN TREATING RELAPSED tháng 9/2023. OR REFRACTORY B-CELL NON- Kết quả: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: HODGKIN LYMPHOMA AT DA NANG Tuổi dưới 60 chiếm 66,7%, nam/nữ = 1,75:1. ONCOLOGY HOSPITAL Phần lớn (87.9%) có toàn trạng tốt, thuộc nhóm Objective: To describe the clinical tái phát (63,6%). Phân nhóm U lympho không characteristics, laboratory findings, treatment Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa chiếm tỷ lệ effectiveness, and adverse effects of the (45,5%). Kết quả điều trị và độc tính của phác RDHAOx regimen in treating relapsed or đồ: ORR là 75,8%, trong đó đáp CR chiếm tỷ lệ refractory B-cell non-Hodgkin lymphoma (NHL) 57,6%. Nhóm bệnh nhân tái phát có tỉ lệ ORR at Da Nang Oncology Hospital. 80% (CR 66%), nhóm kháng trị đạt 67% (CR Subjects and methods: A retrospective 41%). Giảm bạch cầu hạt độ 3, 4 sau hóa trị descriptive study of 33 patients with relapsed or chiếm tỷ lệ 54,6%, giảm độ 4 (39,4%). Hầu hết refractory B-cell NHL, treated with the giảm tiểu cầu (42,4% giảm độ 4), tuy nhiên chỉ RDHAOx regimen at Da Nang Cancer Hospital thiếu máu nhẹ. Nôn ói, rụng tóc, độc tính hệ thần from February 2017 to September 2023. kinh ngoại biên rất thường gặp. Results: Clinical and laboratory characteristics: Patients under 60 years old accounted for 66.7%, male/ female ratio = 1 Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng 1.75:1. The majority (87.9%) had good Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Quốc Bảo performance status, with 63.6% in the relapsed Email: quocbao137@gmail.com group. Diffuse large B-cell lymphoma subtype Ngày nhận bài: 30/8/2024 accounted for 45.5%. Treatment outcomes and Ngày phản biện: 30/8/2024 regimen toxicity: ORR was 75.8%, with CR rate Ngày chấp nhận đăng: 03/10/2024 390
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 of 57.6%, The relapsed patient group had an Hóa trị liều cao và ghép tế bào gốc tạo ORR rate of 80% (CR 66%), the refractory máu tự thân đựợc xem là phương pháp điều paitent group was ORR 67% (CR 41%). Grade 3 trị tối ưu cho bệnh nhân ULKH tái phát, tiến or 4 neutropenia occurred in 54.6%, grade 4 in triển và còn nhạy cảm hóa trị. Tuy nhiên, 39.4%. Most experienced thrombocytopenia nhiều bệnh nhân không thể thực hiện ghép tế (42.4% grade 4), with mild anemia. Nausea, bào gốc tạo máu do tuổi cao, bệnh lý kèm vomiting, alopecia, and peripheral neuropathy theo, đã ghép tế bào gốc trước đó hoặc không toxicity were common. đáp ứng với phác đồ hóa trị cứu vớt. Những Conclusion: In second-line chemotherapy phác đồ hóa trị cứu vớt như RICE regimens for relapsed or refractory B-cell NHL, R-DHAOx is a new, less toxic regimen, (Ifosphamide, Carboplatine, Etoposide) hoặc commonly used chemotherapy, easily applicable RDHAP (Dexamethasone, Cytarabine, to patients. Cisplatine) thường có nhiều độc tính và khả Keywords: Relapsed, refractory non- năng kiểm soát bệnh kém. Hodgkin lymphoma, RDHAOx regimen. RDHAOx là phác đồ đem lại hiệu quả tương đương với các phác đồ trên nhưng an I. ĐẶT VẤN ĐỀ toàn và ít gây kháng hóa trị hơn. Những ưu U lympho ác tính là một nhóm bệnh tăng điểm này cho chúng ta thêm sự lựa chọn sinh ác tính của mô lympho. Bệnh phát sinh trong việc điều trị cho bệnh nhân. và phát triển chủ yếu ở hệ thống hạch bạch huyết, đặc biệt là các hạch ngoại vi. Đặc II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU điểm lâm sàng rất đa dạng và phức tạp. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Hai tiêu chuẩn chính để xác định chiến Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán ULKH lược điều trị ULKH là kết quả chẩn đoán mô tái phát hoặc kháng trị được hóa trị với phác bệnh học và xếp loại giai đoạn bệnh. Sự có mặt hay không của hội chứng B cũng cần đồ DHAOx tại Bệnh viện Ung bướu Đà được cân nhắc. Phương hướng điều trị là kết Nẵng từ tháng 02/2017 đến tháng 9/2023. hợp đa mô thức để đạt hiệu quả tối ưu nhất. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Trong đó hóa trị chiếm vai trò quan trọng. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu ULKH tái phát hoặc kháng trị được xác mô tả loạt ca. định khi đánh giá đáp ứng điều trị. Phần lớn 2.3. Tiêu chuẩn chọn mẫu các trường hợp ULKH tái phát xảy ra trong Bệnh nhân được chẩn đoán ULKH tái vòng 2 năm sau khi kết thúc điều trị. Tuy phát hoặc kháng trị dựa trên các tiêu chuẩn nhiên, khoảng 18% trường hợp tái phát xảy về lâm sàng và giải phẫu bệnh. ra sau 5 năm kể từ lần điều trị đầu tiên. Bệnh nhân được hóa trị với phác đồ Cho đến nay, chưa có phác đồ hóa trị cứu DHAOx và đã kết thúc điều trị. vớt nào được xem là phác đồ chuẩn trong 2.4. Phương pháp tiến hành điều trị ULKH tái phát hoặc kháng trị. Nhiều Ghi nhận hồ sơ bệnh án của những bệnh phác đồ khác nhau đã được nghiên cứu và áp nhân thỏa mãn tiêu chuẩn chọn mẫu. dụng. 2.5. Sơ đồ nghiên cứu 391
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Quảng Ngãi chiếm tỷ lệ 12,1%, còn lại các 3.1. Phân bố bệnh theo tuổi – giới tỉnh khác là 27,3%. Lứa tuổi bệnh nhân U lympho không 3.3. Phân bố bệnh theo theo thang Hodgkin tế bào B tái phát hoặc kháng trị điểm đánh giá thể trạng dưới 60 tuổi chiếm 72,7%. Tuổi trung bình là Tỷ lệ bệnh nhân U lympho không 54,9, tỷ lệ nam/nữ là 1,75/1. Hodgkin tế bào B tái phát hoặc kháng trị có 3.2. Phân bố bệnh theo địa dư chỉ số thể trạng ECOG 0 - 1 chiếm đến Bệnh nhân U lympho không Hodgkin tế 87,9%. bào B tái phát hoặc kháng trị ở Đà Nẵng tỷ lệ 3.4. Phân bố theo thể giải phẫu bệnh 24,2%, Quảng Nam chiếm tỷ lệ 36,4%, Thể giải phẫu bệnh n % Tế bào B lớn lan tỏa 15 45,5 Thể nang 04 12,1 Khác 14 42,4 Tổng 33 100,0 Nhận xét: Thể giải phẫu bệnh tế bào B Trong tổng số 33 bệnh nhân U lympho lớn lan tỏa ở bệnh nhân U lympho không không Hodgkin tế bào B tái phát hoặc kháng Hodgkin tế bào B tái phát hoặc kháng trị trị, nhóm bệnh nhân tái phát chiếm đa số với chiếm tỷ lệ cao nhất 45,5%. tỷ lệ 63,6%. 3.5. Phân bố đặc điểm bệnh nhân 3.6. Kết quả điều trị 3.6.1. Kết quả điều trị chung: 392
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Kết quả điều trị n % Đáp ứng hoàn toàn 19 57,6 Đáp ứng một phần 06 18,2 Không đáp ứng 01 3,0 Tiến triển 07 21,2 Tổng 33 100 Nhận xét: Kết quả điều trị chung cho nhóm bệnh nhân U lympho không Hodgkin tế bào B tái phát hoặc kháng trị với tỷ lệ đáp ứng là 75,8%, trong đó đáp ứng hoàn toàn chiếm tỷ lệ 57,6%. 3.6.2. Kết quả điều trị theo đặc điểm bệnh: Đáp ứng Đáp ứng Không Bệnh tiến Đặc điểm Số BN p hoàn toàn một phần đáp ứng triển Tái phát 21 14 3 1 3 Kháng trị 12 5 3 0 4 0,363 Tổng 19 19 6 1 7 Nhận xét: Kết quả điều trị nhóm bệnh 3.7.2. Tác dụng không mong muốn nhân tái phát có 17/21 trường hợp đáp ứng khác: (trong đó đáp ứng hoàn toàn 14 trường hợp), - Đa số bệnh nhân U lympho không trường hợp không đáp ứng và bệnh tiến triển Hodgkin tế bào B tái phát hoặc kháng trị tăng lần lượt là 1 và 3 trường hợp. Nhóm bệnh nhẹ và không tăng men gan khi hóa trị. Chỉ kháng trị có 8/12 trường hợp đáp ứng (5 đáp có 3% có tăng men gan độ 3 khi hóa trị. ứng hoàn toàn) và có 4 trường hợp tiến triển. - Không có bệnh nhân nào có tổn thương 3.7. Tác dụng không mong muốn về chức năng thận. huyết học - Các bệnh nhân đều gặp phải triệu chứng 3.7.1. Giảm bạch cầu hạt - thiếu máu - nôn – buồn nôn, rụng tóc. giảm tiểu cầu: - Tỷ lệ bệnh nhân có độc tính trên hệ thần Trong tổng số 33 bệnh nhân U lympho kinh ngoại biên chiếm 93,9%, viêm kết mạc không Hodgkin tế bào B tái phát hoặc kháng chiếm 6,1% và không có bệnh nhân giảm trị, tình trạng giảm bạch cầu hạt độ 3, 4 sau thính lực sau hóa trị. hóa trị chiếm tỷ lệ 54,6%. Trong đó giảm bạch cầu hạt độ 4 chiếm 39,4%. Các bệnh IV. BÀN LUẬN nhân hầu hết có thiếu máu nhẹ. Có 21,2% 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên tình trạng thiếu máu mức độ 3. Không có cứu trường hợp thiếu máu mức độ 4. Độc tính Qua khảo sát 33 trường hợp bệnh nhân U giảm tiểu cầu khá cao. Trong đó giảm tiểu lympho không Hodgkin tế bào B tái phát cầu độ 4 chiếm 42,4%, độ 3 chiếm 21,2%. hoặc kháng trị ở Bệnh viện Ung Bướu Đà 393
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 Nẵng trong thời gian nghiên cứu, độ tuổi chênh lệch giữa tỷ lệ nhóm bệnh tái phát và bệnh nhân tập trung ở nhóm dưới 60 tuổi, tỉ nhóm bệnh kháng trị. Như trong nghiên cứu lệ nam/nữ là 1.75/1, tập trung ở các tỉnh của Manconi L., nhóm bệnh nhân kháng trị miền trung mà nhiều nhất là ở Quảng Nam, chiếm tỷ lệ đến 56%, còn trong nghiên cứu Đà Nẵng. Thể giải phẫu bệnh là DLBCL của Rigacci và các cộng sự thì nhóm bệnh chiếm tỉ lệ cao nhất (45.5%) trong nhóm tái kháng trị chiếm tỷ lệ 33%. phát, kháng trị, các đặc điểm này có tỉ lệ Những trường hợp không đáp ứng phác tương tự với các báo cáo trước đây. đồ hoặc tiến triển, chúng tôi đều lựa chọn 4.2. Kết quả điều trị những phương pháp điều trị khác (một phác Phác đồ R-DHAOx cũng là một phác đồ đồ hóa trị khác, hoặc hóa trị liều cao sau đó lựa chọn trong số các phác đồ cho những ghép tế bào gốc hoặc lựa chọn điều trị giảm bệnh nhân U lympho không Hodgkin tế bào nhẹ..). B tái phát hoặc kháng trị. Kết quả nghiên cứu 4.3. Tác dụng không mong muốn của chúng tôi cho thấy tỷ lệ đáp ứng của Ở những bệnh nhân hóa trị, đặc biệt là phác đồ này cho nhóm bệnh U lympho hóa trị cho nhóm bệnh nhân tái phát hoặc không Hodgkin tế bào B tái phát hoặc kháng kháng trị thì độc tính về huyết học là thường trị là 75,8%, trong đó đáp ứng hoàn toàn gặp nhất. Do đó trong nghiên cứu của chúng chiếm tỷ lệ 57,6%. Nghiên cứu của chúng tôi tôi, các bệnh nhân đều được ghi nhận các chỉ cũng ghi nhận có 1 (3%) trường hợp không số huyết học trước và sau khi hóa trị bao đáp ứng phác đồ và có 7 (21,2%) trường hợp gồm bạch cầu hạt, Hemoglobin, tiểu cầu. tiến triển khi điều trị bằng phác đồ này. Kết Các tác dụng không mong muốn cấp tính quả này của chúng tôi cũng khá tương tự như như buồn nôn, nôn, rụng tóc gặp ở tất các các nghiên cứu của Julie Lignon và các cộng sự bệnh nhân hóa trị liều cao. với tỷ lệ đáp ứng 74%, trong đó đáp ứng Độc tính thần kinh ngoại biên của hoàn toàn chiếm tỷ lệ 54%. Kết quả ngiên Oxaliplatin gặp ở hầu hết các trường hợp cứu cảu Rigacci và các cộng sự thì cũng cho (93.9%), trong khi tác dụng phụ viêm kết kết đáp ứng 73%, tuy nhiên tỷ lệ đáp ứng mạc do cytarabine chỉ gặp 6.1% do có dự hoàn toàn là 43%, thấp hơn nghiên cứu của phòng với thuốc nhỏ mắt Dexamethasone. tôi. Không có bệnh nhân bị suy thận, giảm thính Ngược lại nghiên cứu của Manconi L. và lực. các cộng sự năm 2020 cho thấy tỷ lệ đáp ứng 60%, trong đó đáp ứng hoàn toàn chỉ có V. KẾT LUẬN 49%. Các tỷ lệ này đều thấp hơn so với Hóa trị phác đồ RDHAOx ở bệnh nhân nghiên cứu của chúng tôi. ULKH tái phát kháng trị đem lại kết quả điều Sự khác biệt này là do nhóm bệnh nhân trị khả quan, với tác dụng không mong muốn của nghiên cứu chúng tôi và tác giả có sự 394
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 có thể kiểm soát được. Là một lựa chọn Hodgkin’s lymphoma – novel and emerging thường được sử dụng trong điều trị. therapies, Cancer Manaq Res, 2013, 5: 251- 269. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Julie L. et al, Rituximab, Dexamethasone, 1. Phạm Xuân Dũng, Lymphôm không Cytarabine, and Oxaliplatin (R-DHAX) Is an hodgkin người lớn: dịch tễ học - chẩn đoán - Effective and Safe Salvage Regimen in điều trị, Y học thành phố Hồ Chí Minh.Tập:7 Relapsed/Refractory B-Cell Non-Hodgkin Số:4 năm 2003 Chuyên đề: Ung bướu học, Lymphoma, Clinical Lymphoma, Myeloma Trang 519. & Leukemia, August 2010 2. Nguyễn Bá Đức, U lympho ác tính không 7. Manconi L. et al, Dexamethasone, Hodgkin, chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư, oxaliplatin and cytarabine (R- DHAOX) as Ung thư học năm 2009. Trang 408-416. salvage and stem cells mobilizing therapy in 3. American Cancer Society, Surveillance, relapsed/refractory diffuse large b cell Epidemiology, and End Results, (SEER) 8 lymphomas, Lekemia and lymphoma, registries, Non-Hodgkin lymphoma, National volume 6, 2020. Cancer Institute, 2022. 8. Rigacci L., Fabbri A., Puccini B., et al 4. Bubalo J. et al, Prevention and Treatment of (2010), Oxaliplatin-Based Chemotherapy CytarabineInduced Keratoconjunctivitis, (Dexamethasone, High-Dose Cytarabine, and Journal of Hematology Oncology Pharmacy, Oxaliplatin) ± Rituximab Is an Effective Vol 5, No 1, 2015. Salvage Regimen in Patients With Relapsed 5. Chao M.P, Treatment challenges in the or Refractory Lymphoma, Cancer, 2010, management of relapsed or refractory non- 4573-4579. 395
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Hiệu quả dinh dưỡng toàn diện cho bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng - tiêu hóa mở có chuẩn bị tại khoa Ngoại Bệnh viện Bạch Mai năm 2013 - Chu Thị Tuyết
26 p | 216 | 32
-
Đánh giá hiệu quả phác đồ điều trị có Fulvestrant ở bệnh nhân ung thư vú tái phát và tiến triển sau điều trị nội tiết
7 p | 13 | 5
-
Đánh giá hiệu quả phác đồ Docetaxel Prednison trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng cắt tinh hoàn tại Bệnh viện Bình Dân
5 p | 100 | 5
-
44 bước đầu đánh giá hiệu quả phác đồ methotrexate liều cao trong điều trị lymphôm não nguyên phát tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2008-2010
5 p | 55 | 4
-
Đánh giá hiệu quả của phác đồ 2 thuốc liều cao ở bệnh nhân nhiễm Helicobacter pylori đã thất bại điều trị truớc đó tại Bệnh viện Chợ Rẫy
8 p | 24 | 4
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả phác đồ methotrexate liều cao trong điều trị lymphôm não nguyên phát tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2008-2010
6 p | 66 | 3
-
Đánh giá hiệu quả phác đồ trưởng thành noãn kép và trưởng thành noãn bằng hCG đơn thuần ở bệnh nhân đáp ứng buồng trứng kém
5 p | 5 | 3
-
Đánh giá kết quả phác đồ VTD kết hợp ghép tế bào gốc tạo máu tự thân trong điều trị đa u tủy xương tại Bệnh viện Trung ương Huế
8 p | 9 | 3
-
Đánh giá hiệu quả phác đồ gem-cis trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến tụy giai đoạn muộn tại Bệnh viện K
5 p | 8 | 3
-
Đánh giá hiệu lực phác đồ thuốc chloroquine đối với sốt rét plasmodium vivax chưa biến chứng, 2009
7 p | 49 | 3
-
Đánh giá hiệu quả phác đồ GEMOX trong điều trị ung thư biểu mô tuyến tụy tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
4 p | 39 | 2
-
Đánh giá hiệu quả phác đồ thuốc phối hợp có gốc artemisinine (acts) trong điều trị sốt rét do plasmodium falciparum chưa biến chứng tại vùng sốt rét lưu hành nặng, khu vực miền trung Tây Nguyên, 2004-2008
9 p | 65 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ 4 thuốc có Bismuth tiệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm loét dạ dày - tá tràng tại Bệnh viện 19/8 Bộ Công An
4 p | 4 | 2
-
Đánh giá hiệu quả của phác đồ có Methotrexat liều cao trong điều trị u lympho thần kinh trung ương
6 p | 3 | 2
-
Đánh giá hiệu quả của phác đồ XELOX - Bevacizumab trong điều trị bước một ung thư đại trực tràng di căn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
9 p | 2 | 1
-
Đánh giá hiệu quả phác đồ BEACOPP tiêu chuẩn trong điều trị u lympho Hodgkin tại Viện Huyết học - Truyền máu TW từ 1/2015 đến 12/2019
11 p | 2 | 1
-
Đánh giá hiệu quả phác đồ Topotecan đơn trị trên bệnh nhân ung thư cổ tử cung tái phát, di căn thất bại với Platinum tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 1
-
Đánh giá hiệu quả của hồi phục tăng cường trong phẫu thuật điều trị viêm ruột thừa cấp ở trẻ em
4 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn