intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả phác đồ RMPV trong điều trị u lympho không Hodgkin nguyên phát thần kinh trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của phác đồ RMPV trên người bệnh u lympho không Hodgkin nguyên phát thần kinh trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 30 người bệnh u lympho không Hodgkin nguyên phát thần kinh trung ương điều trị phác đồ RMPV tại Bệnh viện K từ tháng 05/2019 đến tháng 05/2024.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả phác đồ RMPV trong điều trị u lympho không Hodgkin nguyên phát thần kinh trung ương

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÁC ĐỒ RMPV TRONG ĐIỀU TRỊ U LYMPHO KHÔNG HODGKIN NGUYÊN PHÁT THẦN KINH TRUNG ƯƠNG Đỗ Huyền Nga1 , Nguyễn Thanh Tùng1 TÓM TẮT 7 Objective: Evaluate the efficacy of RMPV Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phác đồ regimen in PCNSL patients. Research subjects RMPV trên người bệnh u lympho không and methods: Cross-sectional descriptive study Hodgkin nguyên phát thần kinh trung ương. Đối on 30 PCNSL patients treated with RMPV tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên regimen at K Hospital from May 2019 to May cứu mô tả cắt ngang trên 30 người bệnh u 2024. Results: Average age was 57 years old, lympho không Hodgkin nguyên phát thần kinh male accounted for 53.3%, PS 0-1 (73.3%). The trung ương điều trị phác đồ RMPV tại Bệnh viện rate of multifocal brain tumors accounted for K từ tháng 05/2019 đến tháng 05/2024. Kết quả: 73.3%; DLBCL subtype non-GCB accounted for Tuổi trung bình 57 tuổi, giới nam chiếm 53,3%, chỉ số toàn trạng 0-1 (73,3%); dưới típ không tâm 83.3%. At the end of treatment, the complete mầm chiếm 83,3%. Đánh giá cuối kì tỉ lệ đạt đáp response rate was 43.3%; The partial response ứng hoàn toàn là 43,3%; tỉ lệ đạt đáp ứng 1 phần rate was 30.0%; The rate of stable or progressive là 30,0%; tỉ lệ bệnh ổn định hoặc tiến triển là disease was 13.3%; The proportion of patients 13,3%; tỉ lệ bệnh nhân gặp tác dụng không mong experiencing side effects accounted for 63.3%; muốn chiếm 63,3%; tại thời điểm 3 năm tỷ lệ At 3 years, the PFS rate was 70%, OS rate was PFS là 70%, OS là 76,7%; đáp ứng với hóa trị là 76.7%; Response to chemotherapy is an yếu tố có khả năng tiên lượng độc lập với independent prognostic factor for PFS/OS. PFS/OS. Kết luận: Phác đồ RMPV có hiệu quả Conclusion: RMPV regimen is highly effective cao kéo dài thời gian sống thêm cũng như an toàn in prolonging survival time as well as being safe cho người bệnh PCNSL. for PCNSL patients. Từ khóa: RMPV, U lympho nguyên phát Keywords: RMPV, Primary central nervous thần kinh trung ương system lymphoma (PCNSL) SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ EVALUATION OF THE EFFICACY OF U lympho nguyên phát thần kinh trung RMPV REGIMEN IN TREATMENT OF ương (Primary central nervous system PRIMARY CENTRAL NERVOUS lymphoma-PCNSL) là một biến thể hiếm gặp SYSTEM LYMPHOMA của u lympho không Hodgkin ngoài hạch3,2 , bệnh có thể biểu hiện ở não, màng não, mắt 1 Bệnh viện K hay tủy sống mà không có bất kỳ biểu hiện Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Huyền Nga toàn thân nào khác. PCNSL thường đáp ứng SĐT: 0915868288 tốt với hóa trị và xạ trị nhưng có thời gian Email: ncs29dhy@gmail.com sống thêm tương đối ngắn khi so với các thể Ngày nhận bài: 30/7/2024 u lympho khác. Trong 10 năm qua, tỷ lệ mắc Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 bệnh ngày càng tăng ở bệnh nhân trên 65 Ngày duyệt bài: 01/10/2024 77
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU tuổi, và tỷ lệ mắc bệnh là 4,3 trên một triệu viện K từ tháng 05/2019 đến tháng 05/2024. dân ở bệnh nhân 70 đến 79 tuổi. Tuổi ≥ 18, chỉ có biểu hiện tại thần kinh Hầu hết thể bệnh của PCNSL là u trung ương, chưa điều trị toàn thân trước đó, lympho tế bào B lớn lan tỏa (chiếm khoảng không mắc các bệnh lý có chống chỉ định với 95%), thuộc nhóm u lympho có độ ác tính hoá chất: nhồi máu cơ tim trong vòng 30 cao, diễn tiến nhanh và nguy cơ tử vong cao ngày, viêm cơ tim, suy tim với phân suất với thời gian trung bình sống sót trung bình tống máu
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 mỗi 14 ngày dựa vào khám lâm sàng, xét huyết và ngoài hệ tạo huyết trên tổng số chu nghiệm công thức máu, sinh hóa máu kỳ điều trị hoá chất. - Phương pháp thu thập số liệu: Theo 2.3. Đạo đức trong nghiên cứu mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất dựa trên Nghiên cứu được thông qua hội đồng đạo thăm khám người bệnh và bệnh án điều trị. đức nghiên cứu y sinh học Bệnh viện K. - Các thông tin thu thập: Đặc điểm chung bệnh nhân nghiên cứu, tác dụng không mong III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU muốn được đánh giá dựa vào phân loại của Trong thời gian nghiên cứu, 30 bệnh NCI-CTCAE 5.0. nhân đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn, thời gian - Phân tích và xử lý số liệu: Số liệu được theo dõi trung vị 36 tháng, ngắn nhất 3 tháng, thu thập, phân tích và xử lý dựa vào phần dài nhất 53 tháng. Tại thời điểm 3 năm tỷ lệ mềm SPSS 20.0. Đánh giá thời gian sống PFS là 70%, OS là 76,7%. Tổng số chu kỳ thêm không bệnh, thời gian sống thêm toàn điều trị là 182 chu kỳ. Tất cả các bệnh nhân bộ và các yếu tố liên quan, tỷ lệ, mức độ xuất được dùng liều hóa trị 100%. hiện tác dụng không mong muốn trên hệ tạo Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu Đặc điểm (n=30) Giá trị Tuổi trung bình (tối thiểu-tối đa) 57,06 ± 8,92 (35-77) Nam 16 (53,3) Giới Nữ 14 (46,7) BMI 22,26 ± 2,59 (17,78 – 29,52) 0 6 (20,0) PS 1 16 (53,3) 2 8 (26,7) Triệu chứng B 2 (6,7) Típ không tâm mầm 25 (83,3) Dưới nhóm DLBCL Típ tâm mầm hoặc không xác định 5 (16,7) Nhận xét: Tuổi trung bình 57 tuổi, nam giới chiếm 53,3%, chỉ số toàn trạng 0-1 (73,3%).; dưới típ không tâm mầm chiếm 83,3%. Bảng 2. Tỉ lệ đáp ứng giữa kì và cuối kì Đáp ứng (n=30) Giữa kì Cuối kì Hoàn toàn 6 (20,0) 13 (43,3) Một phần 16 (53,3) 9 (30,0) Ổn định 4 (13,3) 4 (13,3) Tiến triển 4 (13,3) 4 (13,3) Nhận xét: Khi đánh giá giữa kì tỉ lệ đạt đáp ứng hoàn toàn của phác đồ RMPV là 20%; tỉ lệ đạt đáp ứng 1 phần là 53,3%; tỉ lệ bệnh ổn định hoặc tiến triển là 13,3%. Khi đánh giá cuối kì tỉ lệ đạt đáp ứng hoàn toàn là 43,3%; tỉ lệ đạt đáp ứng 1 phần là 30,0%; tỉ lệ bệnh ổn định hoặc tiến triển là 13,3%. 79
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 3. Tác dụng không mong muốn theo bệnh nhân Tác dụng không mong muốn R MPV (n=30) Tỉ lệ bệnh nhân gặp tác dụng không mong muốn 19 (63,3) Tăng men gan 11 (36,7) Độ 1 5 (16,7) Độ 2 4 (13,3) Độ 3 2 (6,7) Độ 4 0 Suy thận cấp 6 (20,0) Độ 1 5 (16,7) Độ 2 1 (3,3) Độ 3 trở lên 0 Hạ bạch cầu trung tính độ 3 trở lên 4 (13,3) Độc tính thần kinh 0 Độc tính đường tiêu hóa (nôn, tiêu chảy, loét niêm mạc đường tiêu hóa) 5 (16,7) Độc tính da liễu (ban da) 2 (6,7) Viêm phổi 2 (6,7) Nhận xét: Kết quả tỉ lệ bệnh nhân gặp độ 3 trở lên; tỉ lệ hạ bạch cầu trung tính độ 3 tác dụng không mong muốn chiếm 63,3%; tỉ trở lên 13,3%; có 16,7% gặp độc tính đường lệ gặp tăng men gan chiếm 36,7% trong đó tiêu hóa, 6,7% gặp độc tính da; có 6,7% bệnh độ 3 chỉ chiếm 6,7%; tỉ lệ gặp suy thận cấp nhân bị viêm phổi trong quá trình điều trị. chiếm 20% không có bệnh nhân nào suy thận Biểu đồ 1. Thời gian sống thêm không bệnh tiến triển và thời gian sống thêm toàn bộ Nhận xét: Trong thời gian nghiên cứu từ tháng 05/2019 đến tháng 05/2024, 30 bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn, thời gian theo dõi trung vị 36 tháng, ngắn nhất 3 tháng, dài nhất 53 tháng. Tại thời điểm 3 năm tỷ lệ PFS là 70%, OS là 76,7%. 80
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 4. Phân tích mô hình hồi quy COX các yếu tố liên quan đến thời gian sống thêm không bệnh tiến triển (PFS) Hệ số Tỉ suất 95% khoảng tin cậy p hồi qui chênh (HR) Giới hạn dưới Giới hạn trên Phân loại tuổi
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU gặp tác dụng phụ tăng men gan đều được thiết. điều trị bổ gan uống hoặc truyền và trở lại bình thường sau khoảng 1 tuần. Các bệnh VI. LỜI CẢM ƠN nhân gặp suy thận cấp đều được điều trị lợi Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh tiểu + truyền dịch và hồi phục sau khoảng 1- đạo, phòng Kế hoạch tổng hợp, khoa Nội hệ 2 tuần. Các bệnh nhân gặp độc tính đường tạo huyết bệnh viện K đã tạo mọi điều kiện tiêu hóa như nôn, loét miệng, tiêu chảy đều giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này. ổn định trong vòng 1 tuần. Có 2 bệnh nhân gặp viêm phổi trong đó 1 bệnh nhân có đồng TÀI LIỆU THAM KHẢO mắc tăng huyết áp, đái tháo đường diễn biến 1. Antonio Omuro. R-MPV followed by high- nặng và tử vong do viêm phổi bội nhiễm dose chemotherapy with TBC and nặng. Như vậy cần theo dõi sát các bệnh autologous stem-cell transplant for newly nhân để phát hiện và giải quyết sớm biến diagnosed primary CNS lymphoma. Blood. chứng đặc biệt là viêm phổi. Kết quả nghiên 2015:1403–1410. cứu của chúng tôi tương đương với tác giả 2. Bhagavathi S, Wilson JD. Primary central Omuro1 . nervous system lymphoma. Archives of Thời gian sống thêm và các yếu tố liên pathology & laboratory medicine. Nov 2008; quan 132(11): 1830-4. doi:10.5858/ 132.11.1830 Trong thời gian nghiên cứu từ tháng 3. Choi YS. Recent advances in the 05/2019 đến tháng 05/2024, 30 bệnh nhân management of primary central nervous đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn, thời gian theo system lymphoma. Blood research. Jul 31 dõi trung vị 36 tháng, ngắn nhất 3 tháng, dài 2020; 55(S1): S58-s62. doi:10.5045/br. nhất 53 tháng. Tại thời điểm 3 năm tỷ lệ PFS 2020.S010 là 70%, OS là 76,7%. Kết quả này tương 4. Fu J, Ma X. High-dose methotrexate đương với tác giả Omuro1 . combined with rituximab improves the Khi phân tích mô hình hồi qui COX giữa survival rate of patients with primary central thời gian sống thêm không bệnh và các yếu nervous system lymphoma. Journal of tố liên quan chúng tôi thấy yếu tố đáp ứng BUON : official journal of the Balkan Union với hóa trị có khả năng tiên lượng độc lập of Oncology. Mar-Apr 2021;26(2):366-372. với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2