intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả làm sạch trên bề mặt dụng cụ và môi trường bằng phương pháp định lượng A3

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá hiệu quả làm sạch trên bề mặt dụng cụ và môi trường bằng phương pháp định lượng A3 trình bày xác định giá trị A3 (ATPAdenosine Triphosphat + ADP-Adenosine Diphosphat + AMP-Adenosine Monophosphat) trên bề mặt dụng cụ và môi trường trong quá trình làm sạch, khử khuẩn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả làm sạch trên bề mặt dụng cụ và môi trường bằng phương pháp định lượng A3

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LÀM SẠCH TRÊN BỀ MẶT DỤNG CỤ VÀ MÔI TRƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG A3 Trịnh Thị Thoa1, Phạm Thị Lan1, Nguyễn Thị Hằng Nga1, Vũ Thị Châm1, Phạm Thị Thủy1, Lữ Thị Mộng Hương1, Nguyễn Vũ Hoàng Yến1, Huỳnh Minh Tuấn1,2 TÓM TẮT 11 soi, thân ống soi, ổ van hút, ổ van sinh thiết và Đặt vấn đề: Tái xử lý dụng cụ là hoạt động lòng ống sinh thiết trên dụng cụ nội soi chẩn thường quy, việc không tuân thủ các bước trong đoán, với p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 pathogens that cause hospital outbreaks such as The method of handling and the location on the Clostridium difficile, vancomycin-resistant instrument, the surface environmental areas are enterococci, methicillin-resistant Staphylococcus factors that affect the effectiveness of cleaning aureus (MRSA), ... and disinfection. Objective: Determine the A3 value (ATP- Keywords: Residual organic energy ATP, Adenosine Triphosphat + ADP-Adenosine instrument, environment. Diphosphat + AMP-Adenosine Monophosphat) on the surface of the instrument and the medium I. ĐẶT VẤN ĐỀ during the cleaning and disinfection process and Tái xử lý dụng cụ và vệ sinh khử khuẩn establish the threshold of A3 value in the groups bề mặt môi trường là hoạt động thường quy of instruments and the surface environments trong công tác phòng và kiểm soát lây nhiễm reached that require cleaning. trong bệnh viện, việc không tuân thủ bước Methods: Cross sectional study làm sạch trong quy trình xử lý dụng cụ có thể Results: The A3 value of instruments after ảnh hưởng đến chất lượng dụng cụ tiệt khuẩn cleaning and disinfecting: Open surgery is 123.5 cũng như sự sạch sẽ, vô khuẩn của bề mặt ± 53.3 RLU (Relevant light unit), Laparoscopic môi trường. Trong khi đó bề mặt dụng cụ và surgery is 121.2 ± 55.3 RLU; Diagnostic bề mặt môi trường thường chứa các chất bẩn endoscopy was 97.0 ± 52.9 RLU. Machine- và các tác nhân gây bệnh có thể là nguyên handled Open surgical instruments were 50.8 nhân gây ra các vụ dịch nhiễm khuẩn trong RLU lower and machine-handled Laparoscopic bệnh viện như Clostridium difficile, instruments were 30.3 RLU lower than manual Enterococci kháng Vancomycin, surgical instruments, with p
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 Nhiều nghiên cứu chứng minh có mối ngách khó vệ sinh; dụng cụ nội soi khó làm tương quan giữa mức độ ô nhiễm môi trường sạch trong lòng ống và nhiễm khuẩn bệnh viện. Sự nhiễm bẩn bề 2.2. Phương pháp nghiên cứu: cắt mặt dụng cụ và môi trường bệnh viện đóng ngang mô tả một vai trò quan trọng trong việc lan truyền 2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu và phát tán các tác nhân gây bệnh liên quan Dùng công thức tính cỡ mẫu: xác định cỡ đến thực hành chăm sóc, điều trị người bệnh. mẫu dựa trên tỷ lệ Do đó, phương pháp đánh giá hiệu quả làm p(1 − p ) n = Z (2 − 1 2) sạch dụng cụ và bề mặt môi trường trong các d2 cơ sở khám chữa bệnh giúp hoạt động chăm Trong đó: sóc và điều trị đạt được chất lượng tốt nhất, z: Trị số của phân phối chuẩn giá trị; p: đảm bảo an toàn cho người bệnh, NVYT và Trị số mong muốn của tỷ lệ, với p =50%; d: cộng đồng. Sai số tối đa (= 0,05) Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí N= 560 mẫu ATP và 320 mẫu vi sinh Minh là một bệnh viện đa khoa hạng I, thế Dụng cụ phẫu thuật: 240 mẫu ATP và mạnh nổi trội là ngoại khoa, với số lượng mổ 160 mẫu vi sinh trung bình từ 90-100 ca / ngày. Do vậy, việc Dụng cụ nội soi chẩn đoán: 150 mẫu đảm bảo kiểm soát chất chất lượng trong quy ATP và 75 mẫu vi sinh trình xử lý dụng cụ phẫu thuật và vệ sinh khử 2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số khuẩn bề mặt môi trường là hết sức cần thiết liệu nhằm đảm bảo an toàn người bệnh và chất Các phiếu thu thập thông tin sau khi lượng khám chữa bệnh. Chính những lý do được thu thập sẽ được làm sạch, sau đó nhập trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Đánh giá liệu bằng phần mềm Epidata 3.0 và xử lý hiệu quả làm sạch trên dụng cụ và bề mặt bằng phần mềm Stata 15.1. Các thông tin thu môi trường bằng phương pháp định lượng thập được mô tả bằng tần số, tỷ lệ phần trăm A3”. và thể hiện bằng các biểu đồ. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu Trong thời gian nghiên cứu từ tháng Dân số mục tiêu: (1) bộ dụng cụ phẫu 06/2018 đến tháng 12/2019, đã tiến hành thuật (trocar, ống hút, graper, kelly, kèm đánh giá hiệu quả tái xử lý dụng cụ phẫu mang kim, kerisson, kèm gặm xương, banh thuật mổ mở với 80 lượt, dụng cụ phẫu thuật vết thương); (2) bộ dụng cụ nội soi chẩn nội soi với 160 lượt, dụng cụ nội soi chẩn đoán tái xử lý tại Khoa Nội soi; (3) bề mặt đoán với 150 lượt và đánh giá hiệu quả làm môi trường ở khu vực Hồi sức tích cực sạch bề mặt môi trường thường xuyên tiếp Tiêu chuẩn lựa chọn: các bề mặt có nguy xúc với 170 lượt. cơ cao, các dụng cụ phẫu thuật có nhiều ngóc 3.1. So sánh giá trị A3 trên DC và bề mặt môi trường sau làm sạch và sau khử khuẩn 86
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 3.1. So sánh giá trị A3 trên DC và bề mặt môi trường sau làm sạch và sau khử khuẩn Giá trị A3a Loại bề mặt Tổng (RLU - Relevant light unit) Giá trị-p* Sau làm sạch Sau khử khuẩn Dụng cụ Phẫu thuật mổ mở 80 245,5 ± 171,8 123,5 ± 53,3 0,001 Kềm mang kim 20 221,8 ± 120,3 120,5 ± 26,7 0,01 Kềm gặm cột sống 20 220,6 ± 121,1 135,7 ± 69,2 0,4 Kềm gặm xương 20 289,8 ± 180,6 143,8 ± 59,4 0,02 Banh vết thương 20 240,8 ± 172,2 108,1 ± 40,2 0,01 Phẫu thuật nội soi 160 285,1 ± 199,9 121,2 ± 55,3 0,001 Trocar 40 306,8 ± 239,2 145,9 ± 96,1 0,001 Ống hút 40 345,5 ± 221,5 121,0 ± 32,3 0,001 Kẹp giữ mô 40 257,1 ± 171,6 114,1± 29,3 0,001 Kềm bóc tách đơn cực 40 230,8 ± 162,5 104,0 ± 21,6 0,03 Nội soi chẩn đoán 150 233,0 ± 167,0 97,0 ± 52,9 0,001 Ống nội soi dạ dày 50 351,2 ± 205,7 104,1 ± 47,3 0,001 Ống nội soi đại tràng 50 177,8 ± 61,1 101,3 ± 72,1 0,001 Ống nội soi tá tràng 50 174,8 ± 141,4 85,0 ± 31,2 0,001 Bề mặt môi trường 170 1262,5 ± 1087,0 430,1 ± 186,6 0,001 Khu vực chăm sóc người bệnh 70 643,9 ± 499,9 367,9 ± 164,2 0,2 Tay vịn/ thành giường 10 299,1 ± 111,2 408,0 ± 152,2 0,2 Tay quay điều khiển độ cao 10 515,0 ± 480,4 283,5 ± 205,7 0,4 Cây treo dịch truyền (tay vịn) 10 1057,0 ± 1001,8 443,0 ± 221,4 0,5 Ống nghe 10 523,0 ± 472,5 263,8 ± 138,1 0,4 Nút điều chỉnh máy thở 10 362,2 ± 223,6 273,0 ± 27,8 0,5 Công tắc đèn 10 429,3 ± 174,1 440,0 ± 115,5 0,7 Tay nắm cửa phòng 10 1313,0 ±1020,0 461,5 ± 145,7 0,4 Khu vực hành chính 40 1799,7 ± 1280 527,9 ± 162,4 0,002 Bàn phím máy tính 10 2104,0 ± 1213,0 612,0 ± 118,8 0,07 Chuột máy tính 10 2085,0 ± 1928,2 367,6 ± 166,8 0,1 Nút bấm điện thoại bàn 10 77,6 ± 367,2 545,0 ± 132,1 0,2 Tay cầm điện thoại bàn 10 2160,2 ± 929,7 601,8 ± 128,8 0,08 Xe tiêm 30 1471,4 ± 914,9 436,0 ± 196,0 0,03 Tay nắm (hộc tủ) 10 1120,0 ± 977,9 319,8 ± 148,0 0,5 Mặt bên 10 1571,2 ± 709,2 607,8 ± 207,6 0,04 Cạnh bên 10 1664,3 ± 1109,2 409,5 ± 136,2 0,08 Nhà vệ sinh 30 6279,4 ± 4771,2 429,8 ± 271,0 0,03 Tay nắm cửa (bên ngoài) 10 3002,8 ± 2246,9 416,7 ± 277,4 0,1 Nút ấn toilet 10 15946,2 ± 30825,6 452,2 ± 134,5 0,07 Cần gạt rửa tay 10 1500,3 ± 1075,2 414,8 ± 142,9 0,3 a Trung bình ± Độ lệch chuẩn, Kiểm định Mann-whiney * 87
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 Theo kết quả ở Bảng 3.1, giá trị A3 trung Theo kết quả ở Bảng 3.1, giá trị A3 trung bình của dụng cụ (phẫu thuật mổ mở, phẫu bình của bề mặt môi trường sau khử khuẩn là thuật nội soi, nội soi chẩn đoán) sau khử 430,1 RLU thấp hơn 832,4 RLU so với bề khuẩn đều giảm so với sau làm sạch, cụ thể mặt môi trường sau làm sạch va sự khác biệt giá trị A3 của “Dụng cụ phẫu thuật mổ mở” này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Giá trị sau khử khuẩn là 123,5 RLU thấp hơn 121,5 A3 trung bình của bề mặt môi trường khu RLU so với sau làm sạch và sự khác biệt này vực chăm sóc người bệnh là 367,9 RLU, thấp có ý nghĩa thống kê với p < 0,05; giá trị A3 hơn 160,0 RLU so với bề mặt khu vực hành của “Dụng cụ phẫu thuật nội soi” sau khử chính, thấp hơn 68,1 RLU so với bề mặt xe khuẩn là 121,2 RLU thấp hơn 139,9 RLU so tiêm và thấp hơn 61,9 RLU so với bề mặt với sau làm sạch và sự khác biệt này có ý nhà vệ sinh. Như vậy, có sự khác biệt giữa nghĩa thống kê với p < 0,05; giá trị A3 trung các khu vực môi trường bề mặt và sự khác bình của “Dụng cụ nội soi chẩn đoán” sau biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. khử khuẩn là 97 RLU thấp hơn 136 RLU so 3.2. So sánh giá trị A3 trên DC sau làm với sau làm sạch và sự khác biệt này có ý sạch, khử khuẩn bằng tay và bằng máy nghĩa thống kê với p < 0,05. Bảng 3.2. So sánh giá trị A3 trên dụng cụ sau làm sạch, khử khuẩn bằng tay và bằng máy Giá trị A3a (RLU) Loại bề mặt Tổng Giá trị -p* Xử lý bằng máy Xử lý bằng tay Dụng cụ Phẫu thuật mổ mở 80 94,7 145,5 0,001 Kềm mang kim 20 88,7 117,2 0,01 Kềm gặm cột sống 20 98,4 161,3 0,04 Kềm gặm xương 20 105 169,7 0,01 Banh vết thương 20 87,8 134 0,03 Phẫu thuật nội soi 160 109,1 139,4 0,001 Trocar 144,6 147,6 0,03 0,03 Ống hút 100 152,4 0,001 0,001 Kẹp giữ mô 97,6 138,4 0,02 0,02 Kềm bóc tách đơn cực 93,8 119,3 0,01 0,01 a * Trung bình, Wilcoxon rank-sum test Theo kết quả ở Bảng 3.2, giá trị A3 trung của dụng cụ phẫu thuật nội soi sau xử lý bình của dụng cụ phẫu thuật mổ mở sau xử bằng máy là 109,1 RLU, thấp hơn 30,3 RLU lý bằng máy là 94,7 RLU, thấp hơn 50,8 so với dụng cụ phẫu thuật nội soi được xử lý RLU so với dụng cụ phẫu thuật mổ mở được bằng tay. Như vậy, có sự khác biệt giữa 2 xử lý bằng tay. Như vậy, có sự khác biệt giữa phương pháp xử lý (1) Bằng tay và (2) Bằng 2 phương pháp xử lý (1) Bằng tay và (2) máy và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê Bằng máy và sự khác biệt này có ý nghĩa với p < 0,05. thống kê với p < 0,05. Giá trị A3 trung bình 88
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 3.3. So sánh giá trị A3 giữa các vị trí trên dụng cụ nội soi chẩn đoán Bảng 3.3. So sánh giá trị A3 giữa các vị trí trên dụng cụ nội soi chẩn đoán Giá trị A3 (n=125) Vị trí Giá trị - p* Mẫu số Trung bình Độ lệch chuẩn Đầu ống soi 25 65,4 24,7 Thân ống soi 25 86,1 18,9 Ổ van hút 25 78,0 31,8 0,001 Ổ van sinh thiết 25 96,3 36,2 Lòng ống sinh thiết 25 160,8 75,0 * Kruskal-Wallis test Theo kết quả ở Bảng 3.3, giá trị A3 trung với dụng cụ phẫu thuật nội soi được xử lý bình của vị trí bề mặt đầu ống soi là 65,4 bằng tay. Tuy nhiên, không có sự khác biệt RLU, thấp hơn 20,5 RLU so với vị trí thân về giá trị A3 của các vị trí trên bề mặt dụng ống soi, thấp hơn 12,6 RLU so với ổ van hút, cụ phẫu thuật nội soi (bề mặt phẳng, khe/kẽ, thấp hơn 30,9 RLU so với ổ van sinh thiết và vị trí có vết bẩn bám dính và trong lòng ống) thấp hơn 95,4 RLU so với lòng ống sinh sau khi khử khuẩn, với p>0,05. thiết. Như vậy, có sự khác biệt giữa các vị trí Giá trị A3 trung bình của dụng cụ nội soi trên dụng cụ nội soi chẩn đoán và sự khác chẩn đoán sau khử khuẩn là 97,0 ± 52,9 biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. RLU. Trong đó, ống nội soi dạ dày có giá trị A3 trung bình cao nhất với 116,1 RLU và IV. BÀN LUẬN thấp nhất là ống nội soi đại tràng với 81,7 Giá trị A3 trung bình của dụng cụ phẫu RLU. Giá trị A3 trung bình của vị trí bề mặt thuật mổ mở sau khử khuẩn là 123,5 ± 53,3 đầu ống soi là 65,4 RLU, thấp hơn 20,5 RLU RLU. Trong đó, dụng cụ “Kềm gặm xương” so với vị trí thân ống soi, thấp hơn 12,6 RLU có giá trị A3 trung bình cao nhất với 143,8 RLU và thấp nhất là dụng cụ “Banh vết so với ổ van hút, thấp hơn 30,9 RLU so với ổ thương” với 108,1 RLU. Ngoài ra, dụng cụ van sinh thiết và thấp hơn 95,4 RLU so với phẫu thuật mổ mở khi xử lý bằng máy giá trị lòng ống sinh thiết, với p
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 V. KẾT LUẬN 4. Moore G., Griffith C.; A comparison of Giá trị A3 của dụng cụ sau làm sạch, khử traditional and recently developed methods khuẩn: phẫu thuật mổ mở là 123,5 ± 53,3 for monitoring surface hygiene within the RLU, phẫu thuật nội soi là 121,2 ± 55,3 food industry: an industry trial.; Int J Environ RLU; nội soi chẩn đoán là 97,0 ± 52,9 RLU. Health Res 2002; 12: 317–329. Dụng cụ phẫu thuật mổ mở xử lý bằng máy 5. Boyce, J. et al.; Monitoring the thấp hơn 50,8 RLU và dụng cụ phẫu thuật Effectiveness of Hospital Cleaning Practices nội soi xử lý bằng máy thấp hơn 30,3 RLU by Use of an Adenosine Triphosphate so với xử lý bằng tay, với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1