intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả phác đồ BEACOPP tiêu chuẩn trong điều trị u lympho Hodgkin tại Viện Huyết học - Truyền máu TW từ 1/2015 đến 12/2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị u lympho Hodgkin bằng phác đồ BEACOPP tiêu chuẩn tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương. Một số tác dụng phụ của phác đồ BEACOPP tiêu chuẩn trong quá trình điều trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả phác đồ BEACOPP tiêu chuẩn trong điều trị u lympho Hodgkin tại Viện Huyết học - Truyền máu TW từ 1/2015 đến 12/2019

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU PHẦN II: HUYẾT HỌC LÂM SÀNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÁC ĐỒ BEACOPP TIÊU CHUẨN TRONG ĐIỀU TRỊ U LYMPHO HODGKIN TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TW TỪ 1/2015 ĐẾN 12/2019 Vũ Đức Bình, Nguyễn Lan Phương, Khúc Thị Mỹ Hạnh, Lê Quang Chiêm, Nguyễn Thị Thùy Linh, Bạch Quốc Khánh(*) TÓM TẮT 1 gian sống thêm bệnh không tiến triển trung bình Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị u là 36,3 ± 3,9 tháng. Thời gian sống thêm toàn bộ lympho Hodgkin bằng phác đồ BEACOPP tiêu trung bình 47,6 ± 2,2 tháng. PFS tại thời điểm 48 chuẩn tại Viện Huyết học Truyền máu Trung tháng là 59,9% và OS tại thời điểm 48 tháng là ương. Một số tác dụng phụ của phác đồ 86,5%. Tỷ lệ sống thêm bệnh không tiến triển tại BEACOPP tiêu chuẩn trong quá trình điều trị. thời điểm 24 tháng với nhóm IPS 0-3 điểm là Đối tượng và phương pháp: mô tả cắt ngang 79,9% cao hơn nhóm IPS 4-7 điểm là 25%; có hồi cứu và tiến cứu nhóm bệnh nhân chẩn p
  2. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 90,6%. Most of the patients (56,3%) had a chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá nodular sclerosis subtype of HL. Twenty-six hiệu quả điều trị U lympho Hodgkin bằng patients (81,3%) had IPS 0-3. Fourteen patients phác đồ BEACOPP tiêu chuẩn tại Viện (43,7%) presented with stage 4 disease. Complete Huyết học Truyền máu Trung Ương” với 2 response was 55,5%. Four-year PFS and OS were 59,9% and 86,5%. There was a difference mục tiêu: in the rate of complete response between stage 3 - Đánh giá hiệu quả điều trị U lympho and stage 4 patients; p
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Procarbazine 100mg/ , N1-7, PO phác đồ BEACOPP đến khi bệnh tiến triển hoặc kết thúc nghiên cứu (7/2020) Prednisolon 40mg/ , N1-14, PO Thời gian sống thêm toàn bộ tính từ thời Vincristin 1,4mg/ , N8, IV (tối đa 2mg) điểm bắt đầu điều trị phác đồ BEACOPP đến Bleomycin 10UI/m², N8, IV khi bệnh nhân tử vong hoặc kết thúc nghiên ❖ Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng theo cứu (7/2020). Lugano [8] ❖ Độc tính huyết học và ngoài huyết học ❖ Xác định thời gian sống thêm: theo bảng độc tính của WHO Thời gian sống thêm bệnh không tiến 2.3. Xử lí số liệu triển (PFS) tính từ thời điểm bắt đầu điều trị Xử lí số liệu trên phần mềm thống kê SPSS 20.0 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng tham gia nghiên cứu 3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi Đặc điểm Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%)
  4. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Biểu đồ 3.2. Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân lúc chẩn đoán Nhận xét: hạch ngoại vi hay gặp nhất là 93,8%; thiếu máu là 62,9%; hội chứng “B” (sốt, mệt mỏi, gầy sút cân) là 50%. Ít gặp hơn như khó thở là 25%, đau bụng là 15,6%; gan, lách to là 9,4%. 3.1.3. Các vị trí tổn thương Bảng 3.2. Các vị trí tổn thương Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Tổn thương tại hạch đơn thuần 20 62,5 Tổn thương tại hạch kèm ngoài hạch 12 37,5 Tổn thương ngoài hạch đơn thuần 0 0 Tổng 32 100 Nhận xét: Trong 32 bệnh nhân, tỷ lệ tổn thương tại hạch đơn thuần là 62,5%; tổn thương tại hạch kèm ngoài hạch là 37,5%; không có tổn thương ngoài hạch đơn thuần Biểu đồ 3.3. Các vị trí tổn thương tại hạch Nhận xét: Tỷ lệ hạch đầu cổ chiếm tỷ lệ cao nhất là 90,6%; sau đó đến hạch trung thất 71,9%; hạch ổ bụng 53,1%; hạch nách 37,5%; hạch bẹn 34,4%. 229
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Biểu đồ 3.4. Các vị trí tổn thương ngoài hạch Nhận xét: Trong 12 bệnh nhân có tổn thương ngoài hạch kèm tại hạch, có bệnh nhân nhân có tổn thương 1 vị trí ngoài hạch, có bệnh nhân tổn thương nhiều vị trí ngoại hạch. Tổn thương xương (CSTL, xương chậu, xương hàm mặt) chiếm 41,7%; phổi và màng phổi chiếm 33,3%, tủy xương chiếm 16,7%; các vị trí khác (vú, tử cung, cơ…) chiếm 41,7%. 3.1.4. Đặc điểm mô bệnh học, tủy xương, giai đoạn bệnh và điểm tiên lượng (IPS) Bảng 3.3. Phân bố thể bệnh theo xếp loại của WHO 2008 Thể bệnh Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Thể giàu lympho 1 3,1 Thể xơ nốt 18 56,3 Thể hỗn hợp tế bào 13 40,6 Thể mất / nghèo lympho 0 0 Tổng 32 100 Nhận xét: Tỷ lệ U lympho Hodgkin thể xơ nốt chiếm tỷ lệ cao nhất 56,3%; sau đó là U lympho Hodgkin thể hỗn hợp tế bào chiếm 40,6%; U lympho Hodgkin giàu lympho 3,1%. Không gặp trường hợp nào là U lympho Hodgkin thể mất/ nghèo lympho bào. Bảng 3.4. Đặc điểm xâm lấn tủy xương, giai đoạn bệnh, điểm tiên lượng (IPS). Đặc điểm Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) có 3 9,4 Xâm lấn tủy (N=32) không 29 90,6 Giai đoạn bệnh 3 18 56,3 (N=32) 4 14 43,7 0-3 26 81,3 IPS (N=32) 4-7 6 18,7 Nhận xét: - Tỷ lệ xâm lấn tủy xương là 9,4%. - Tỷ lệ bệnh nhân giai đoạn 3 chiếm cao hơn là 56,3% - Tiên lượng IPS 0-3 chiếm 81,3%. 3.2. Đánh giá kết quả điều trị 3.2.1. Tỉ lệ đáp ứng sau điều trị 230
  6. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ đáp ứng chung sau điều trị Nhận xét: Trong 32 bệnh nhân, tỷ lệ đáp ứng sau 2 chu kì chủ yếu là đáp ứng một phần chiếm 75%, tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn là 9,4%. Có 5 bệnh nhân lui bệnh hoặc không tiến triển chiếm 15,6%. Không có bệnh nhân tử vong trong quá trình điều trị. 27 bệnh nhân có đáp ứng tiếp tục điều trị đủ 6 chu kì, tỷ lệ đáp ứng cao nhất là lui bệnh hoàn toàn chiếm 55,5%; đáp ứng một phần chiếm 29,7%; không lui bệnh hoặc bệnh tiến triển 14,8%; không có trường hợp nào tử vong. 3.2.2. Đáp ứng điều trị theo tuổi, giai đoạn bệnh, IPS. Bảng 3.5. Đáp ứng điều trị theo tuổi, giai đoạn bệnh, IPS LBHT sau điều trị (6 chu kì) (N=27) p Số bệnh nhân % >45 (n=5) 3 60 Tuổi p=0,98
  7. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Biểu đồ 3.6. Ước tính thời gian sống thêm bệnh không tiến triển Nhận xét: Tỷ lệ sống thêm bệnh không tiến triển tích lũy sau 36 tháng là 59,9%. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển là 36,3 ± 3,9 tháng( bảng 3.6 và biểu đồ 3.6). 3.3.3.2. Thời gian sống thêm toàn bộ (OS) theo Kaplan Meier Bảng 3.7. Ước tính thời gian sống thêm toàn bộ Sống thêm toàn bộ tại các thời điểm 36 tháng Số bệnh nhân tử vong tích lũy 2 Tỷ lệ sống thêm toàn bộ tích lũy 86,5 Trung vị thời gian sống thêm toàn bộ Chưa tính được Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình 47,6 ± 2,2 Nhận xét: Tỷ lệ sống thêm toàn bộ tại thời điểm 36 tháng là 86,5% với trung vị thời gian sống thêm toàn bộ chưa ước tính được. Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình 47,6 ± 2,2 tháng. 3.3.3.3. Mối liên quan giữa IPS và thời gian sống thêm bệnh không tiến triển (PFS) Bảng 3.8. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển (PFS) theo IPS PFS (24 tháng) Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển trung bình IPS 0-3 79,9% 39,5 ± 4,0 IPS 4-7 25% 16,3 ± 5,0 Biểu đồ 3.7. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển theo IPS 232
  8. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Nhận xét: Theo bảng 3.8 và biểu đồ 3.7, thời gian sống thêm bệnh không tiến triển tại thời điểm 24 tháng với nhóm IPS 0-3 là 79,9% cao hơn nhóm IPS 4-7 là 25%. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển trung bình của nhóm IPS 0-3 là 39,5 tháng; của nhóm IPS 4-7 là 16,3 tháng. 3.3. Độc tính 3.3.1. Độc tính huyết học Bảng 3.9. Thay đổi chỉ số huyết học sau điều trị hóa chất Chỉ số huyết học Độ 3-4 (n) Tỷ lệ (%) Giảm bạch cầu 24 75 Giảm bạch cầu trung tính 20 62,5 Thiêu máu 9 28,1 Giảm tiểu cầu 7 15,6 Nhận xét: Sau 6 chu kì độc tính về huyết học độ 3-4 với giảm bạch cầu chung là 75%, giảm bạch cầu trung tính là 62,5%, thiếu máu là 28,1%, giảm tiểu cầu là 15,6%. 3.3.2. Độc tính ngoài huyết học. Bảng 3.10. Các biểu hiện tác dụng phụ hay gặp sau điều trị Độc tính ngoài huyết học Độ 3-4 (n) % Nôn, buồn nôn 13 40,6 Sốt, rét run sau truyền bleomycin 2 6,3 Rụng tóc 18 56,3 Viêm phổi 2 6,3 Tim mạch 0 0 Ung thư thứ phát 0 0 Nhận xét: Độc tính ngoài huyết học gặp nhiều nhất là rụng tóc chiếm 56,3%, nôn, buồn nôn chiếm 40,6%, ngoài ra có gặp viêm phổi chiếm 6,3%, sốt rét run sau truyền bleomycin chiếm 6,3%. Không có trường hợp nào ung thư thứ phát, vấn đề về tim mạch sau điều trị. IV. BÀN LUẬN (2008) bệnh nhân có hội chứng ‘B’(50%), 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng. bệnh nhân có lách to (23%), khó thở (20%) Tuổi trung bình là 29 tuổi, nhỏ nhất là 17, [10]. Theo nghiên cứu của Nguyễn Bá Đức lớn nhất là 54 tuổi. Độ tuổi từ 20-44 chiếm tỷ (1995) trên 151 bệnh nhân có 97% bệnh lệ cao nhất là 65,6%. Tỷ lệ Nam: nữ là 1:1. nhân có triệu chứng lâm sàng đầu tiên là Kết quả này tương tự nghiên cứu của hạch to bất thường [4]. Trong 32 bệnh nhân, Mournier (2014) trên 150 bệnh nhân, tuổi tỷ lệ tổn thương tại hạch đơn thuần là 62,5%, trung bình là 28, nam giới là 50% [9]. Trong tổn thương ngoài hạch kèm tổn thương tại 32 bệnh nhân, triệu chứng lâm sàng lúc chẩn hạch chiếm 37,5%, không có tổn thương đoán hay gặp hạch ngoại vi là 93,8%; hội ngoài hạch đơn thuần. Tỷ lệ hạch đầu cổ chứng “B” (sốt, mệt mỏi, gầy sút cân) là chiếm tỷ lệ cao nhất là 90,6%, sau đó đến 50%, ít gặp hơn như khó thở là 25%, đau hạch trung thất 71,9%, hạch ổ bụng 53,1%; bụng là 15,6%; gan, lách to là 9,4%. Kết quả hạch nách 37,5%; hạch bẹn 34,4%. Kết quả này tương đồng với nghiên cứu của Waseem này cao hơn của Nguyễn Tuyết Mai (2007) 233
  9. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU là 80% hạch bất thường vùng đầu cổ, 34% trở lên trong đó tỷ lệ bệnh nhân giai đoạn 3 bệnh nhân có hội chứng ‘B” điều này có thể chiếm cao hơn là 56,3%; bệnh nhân giai do bệnh nhân của chúng tôi thường đi khám đoạn 4 là 43,7%. Kết quả này tương đương khi xuất hiện các triệu chứng lâm sàng như với nghiên cứu của Volker Diehl (2003) trên nổi hạch vùng đầu cổ, các triệu chứng toàn 469 bệnh nhân nhóm nguy cơ cao điều trị thân như mệt mỏi, sốt không rõ nguyên nhân, phác đồ BEACOPP tiêu chuẩn có 35% bệnh sút cân [4] [11]. Có 12 bệnh nhân có tổn giai đoạn 4 [14]. Tiên lượng bệnh dựa trên thương tại hạch kèm ngoài hạch tại một vị trí thang điểm quốc tế (IPS) kết quả chủ yếu là hoặc nhiều vị trí. Tổn thương xương (CSTL, bệnh nhân có IPS 0-3 chiếm 81,3%, tương tự xương chậu, xương hàm mặt) chiếm 41,7%; kết quả của Qin Wang (2016) trên 208 bệnh phổi và màng phổi chiếm 33,3%, tủy xương nhân tại Trung Quốc tỷ lệ IPS 0-3 là 82,2% chiếm 16,7%; các vị trí khác (vú, tử cung, [15]; nghiên cứu của Massimo (2009) trong cơ, gan, lách…) chiếm 41,7%. Kết quả của 98 bệnh nhân tỷ lệ IPS 0-3 là 82% [16]. chúng tôi cao hơn nghiên cứu của B.Deau Theo xếp loại của WHO trong bệnh u (2015) tổn thương phổi chiếm 16%, tổn lympho Hodgkin có khoảng 95% bệnh nhân thương xương 13%, tủy xương 2% [12]. thuộc nhóm u lympho Hodgkin cổ điển gồm Xét nghiệm huyết tủy đồ và sinh thiết tủy 4 thể: xơ nốt, hỗn hợp tế bào, giàu lympho xương cho biết tình trạng xâm lấn tủy xương bào, giảm/ mất lympho bào. U lympho để chẩn đoán phân biệt với các bệnh máu ác Hodgkin không cổ điển (u lympho Hodgkin tính khác, đồng thời là yếu tố để xếp loại giai thể nốt ưu thế lymphocyt) gặp khoảng 5% và đoạn 4. Trong nghiên cứu này, có 3 bệnh được điều trị như u lympho không Hodgkin. nhân xâm lấn tủy chiếm 9,4%. Xâm lấn tủy Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ u xương ít gặp trong bệnh Hodgkin, tỉ lệ bệnh lympho Hodgkin thể xơ nốt chiếm tỷ lệ cao nhân có xâm lấn tủy xương chiếm 2-32%, nhất 56,3%; sau đó là thể hỗn hợp tế bào là trung bình là 10% và được coi là yếu tố tiên 40,6%; thể giàu lympho là 3,1%. Không gặp lượng xấu. Theo nghiên cứu của Chauhan K trường hợp nào là u lympho Hodgkin thể (2016) trên 49 bệnh nhân có 9 bệnh nhân có mất/ nghèo lympho bào. Kết quả này tương xâm lấn tủy (18%) [13]. Có nhiều nghiên tự kết quả của Volker Diehl (2003) thể xơ cứu so sánh hiệu quả điều trị giữa phác đồ nốt chiếm 64% [14]. ABVD và phác đồ BEACOPP cho thấy đáp 4.2. Đánh giá hiệu quả phác đồ ứng hoàn toàn, thời gian sống thêm của phác BEACOPP trong điều trị U lympho đồ BEACOPP cao hơn, tuy nhiên độc tính về Hodgkin huyết học và ngoài huyết học của phác đồ PET- CT là phương pháp chẩn đoán hình BEACOPP cao hơn. Điều trị u lympho ảnh cho phép đánh giá toàn bộ tổn thương từ Hodgkin cần phải cân nhắc giữa hiệu quả đỉnh đầu đến 1/3 trên xương đùi, kể cả các điều trị và độc tính do đó phác đồ tổn thương thâm nhiễm trong xương mà BEACOPPP dành điều trị cho những bệnh chụp bằng phương pháp CT scan thông nhân nhóm nguy cơ cao, trẻ tuổi ở giai đoạn thường không thể đánh giá hết được. Thời 3-4 hoặc giai đoạn 2 có hạch to >10cm. điểm đánh giá đáp ứng điều trị là sau 2 chu Nghiên cứu của chúng tôi điều trị phác đồ kì và 6 chu kì theo hướng dẫn của NCCN BEACOPP cho những bệnh nhân giai đoạn 3 (2014). Hầu hết bệnh nhân được chụp PET- 234
  10. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 CT trước điều trị để đánh giá toàn bộ tổn 4.3. Độc tính. thương, sau điều trị bệnh nhân được chụp Độc tính về huyết học độ 3-4 sau điều trị CT- scan và sinh thiết tủy xương, và đánh phác đồ BEACOPP tiêu chuẩn với giảm giá mức độ đáp ứng dựa theo LUGANO bạch cầu chung là 75%, giảm bạch cầu trung (2014). Trong 32 bệnh nhân, sau 2 chu kì tỷ tính là 62,5%, thiếu máu là 28,1%, giảm tiểu lệ đáp ứng một phần là 75%, có 5/32 bệnh cầu là 15,6% do phác đồ gồm các thuốc gây nhân (15,6%) không lui bệnh hoặc bệnh tiến độc tế bào như athracyclin, cyclophosphamid, triển chuyển điều trị phác đồ hàng hai, không vincristin, etoposid; không gặp trường hợp có bệnh nhân nào tử vong trong quá trình nào tử vong do độc tính huyết học. Kết quả điều trị. 27 bệnh nhân điều trị đủ 6 chu kì, tỷ này tương tự nghiên cứu của Volker Diehl lệ đáp ứng hoàn toàn tăng từ 9,4% lên (2003) độc tính độ 3-4: giảm BC 73%, thiếu 55,5%; đáp ứng một phần là 29,7%; không máu 17%, giảm tiểu cầu 9% [14]. Độc tính lui bệnh hoặc bệnh tiến triển là 14,8%; ngoài huyết học độ 3-4 gặp nhiều nhất là không có bệnh nhân tử vong trong quá trình rụng tóc chiếm 56,3%; nôn, buồn nôn chiếm điều trị. Kết quả này thấp hơn so với nghiên 40,6%; ngoài ra có gặp viêm phổi chiếm cứu của Volker Diehl (2003) đáp ứng hoàn 6,3%, sốt rét run sau truyền bleomycin chiếm toàn sau kết thúc điều trị là 88% [14].Tỷ lệ 6,3%. Không gặp trường hợp nào ung thư đáp ứng hoàn toàn có sự khác biệt giữa nhóm thứ phát, vấn đề về tim mạch sau điều trị do bệnh nhân giai đoạn 3 và nhóm bệnh nhân thời gian theo dõi sau điều trị ngắn. Kết quả giai đoạn 4 (p
  11. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU nhóm IPS 0-3 là 79,9% cao hơn nhóm IPS 4- Clin Oncol , pp. 3059-3067, 2014. 7 là 25%. Thời gian sống thêm bệnh không 9. N. Mournier et al(2014), "ABVD (8 cycles) versus BEACOPP (4 escalated cycles >= 4 tiến triển ở nhóm có điểm tiên lượng thấp baseline): final results in stage III-IV low-risk (39,5 tháng) dài hơn so với nhóm có điểm Hodgkin lymphoma (IPS 0-2) of the LYSA tiên lượng cao (16,3 tháng). H34 randomized trial," Annals of Oncology, 5.2. Độc tính. vol. 8, p. 25, 2014. Độc tính về huyết học độ 3-4 với giảm 10. Waseem Memon et al(2008), " Hodgkins lymphoma in cervical lymphadenopathy," Pak bạch cầu chung là 75%; giảm bạch cầu trung J Med Sci , vol. 24, pp. 118-121, 2008. tính là 62,5%; thiếu máu là 28,1%; giảm tiểu 11. Nguyễn Tuyết Mai(2007), "Nghiên cứu lâm cầu là 15,6%. Độc tính ngoài huyết học là sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh rụng tóc chiếm 56,3%; nôn, buồn nôn chiếm Hodgkin bằng phác đồ ABVD kết hợp xạ trị 40,6%. Chưa thấy trường hợp nào ung thư tại bệnh viện K," Trường đại học y Hà Nội, 2007. thứ phát, vấn đề về tim mạch sau điều trị. 12. Benedict Deau et al(2015), "PET2-driven de-escalation therapy in 64 high-risk Hodgkin TÀI LIỆU THAM KHẢO Lymphoma patients treated with escalated 1. J. A. Siegel RL, "Cancer statistic," CA: a BEACOPP.British Journal of Haematology.," cancer journal for clinicians, 2017. British Journal of Haematology, no. 170, pp. 2. "The Global Cancer Observatory," 5 2019. 268-287, 2015. [Online]. Available: 13. Chauhan K et al(2016), " Bone marrow https://gco.iarc.fr/today/data/factsheets/popula involvement in Hodgkin's lymphoma: Data tions/704-viet-nam-fact-sheets.pdf. [Accessed from a cancer hospital," Clin Cancer Investig 20 8 2020]. J, vol. 5, pp. 516-520, 2016. 3. R.A. Cartwright et al, "Epidemiology of 14. Volker Diehl et al (2003), "Standard and Hodgkin’s disease: a review," Hematol Increased-Dose BEACOPP Chemotherapy Oncol, vol. 1, pp. 11-26, 2004. Compared with COPP-ABVD for Advanced 4. Nguyễn Bá Đức, " Nhận xét 232 trường hợp u Hodgkin's Disease". N Engl J Med; 348:2386- lympho Hodgkin điều trị tại bệnh viện K từ 2395, 2003. 1985 – 1994," Tạp chí y học thực hành 15. Qin Wang et al (2016), "Decreased chuyên san Ung thư học, pp. 65-67, 1995. Prognostic Value of International Prognostic 5. D. A. Eichenauer et al, "Hodgkin Score in Chinese Advanced Hodgkin Lymphoma: ESMO Clinical Practice Lymphoma Patients Treated in the Guidelines," Ann Oncol, vol. 4, no. 29, pp. Contemporary Era," Chinese Medical 19-29, 2018. Journal., vol. 129, no. 23, p. 2780, 2016. 6. Swerdlow SH et al, "WHO Classification of 16. Massimo Federico et al (2009), "ABVD Tumours of Haematopoietic and Lymphoid compared with BEACOPP compared with Tissues (ed 4th)," Lyon, France: IARC Press, CEC for the initial treatment of patients with 2008. advanced Hodgkin's lymphoma: results from 7. D Hasenclever(1998), "A prognostic score for the HD2000 Gruppo Italiano per lo Studio dei Linfomi Trial," J Clin Onco, vol. 5, no. 27, advanced Hodgkin's disease: International pp. 805-811, 2009. Prognostic Factors Project on Advanced 17. Volker Diehl et al (2007), "FDG-PET for Hodgkin's Disease," N Engl , vol. 339, no. 21, Assessment of Residual Tissue after pp. 1506-14, 1998. Completion of Chemotherapy in Hodgkin 8. Cheson B(2014), "Recommendations for Lymphoma - Report on the 2nd Interim Initial Evalution, Staging and Response Analysis of the PET Investigation in the Trial Assessment of Hodgkin and Non-Hodgkin HD15 of the GHSG.," Blood, vol. 110, no. Lymphoma - the Lugano Classification," J 11, p. 212, 2007. 236
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2