intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả bước đầu điều trị giãn tĩnh mạch mạng nhện chi dưới bằng tiêm xơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị qua 33 bệnh nhân (BN) tại thời điểm sau 1 tháng điều trị. Đối tượng và phương pháp: Thời gian nghiên cứu từ tháng 06/2019 đến tháng 03/2020. Tại bệnh viện đại học Y Hà Nội, 33 bệnh nhân GTMMN chi dưới với phân độ C1EPASPR,N được thăm khám lâm sàng, siêu âm chẩn đoán và điều trị bằng tiêm xơ tĩnh mạch, được theo dõi và đánh giá hiệu quả sau 1 tháng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả bước đầu điều trị giãn tĩnh mạch mạng nhện chi dưới bằng tiêm xơ

  1. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 (có thể cả ĐTĐ) ở xã BM so với phường CM là do 3. Surbhi Trivedi and Rohit R. Arora (2018) sự khác nhau về giới tính. Association of Dioxin and Dioxin-like Congeners with Hypertension. Fed Pract. 35(5): 20–6. V. KẾT LUẬN 4. Sycheva LP, Umnova NV, Kovalenko MA et al (2016) Dioxins and Cytogenetic Status of Villagers - Về đặc điểm chung: Tỷ lệ bệnh ĐTĐ có xu After 40 Years of Agent Orange Application in hướng cao hơn ở xã BM so với phường CM khi Vietnam. Chemosphere. 144:1415-20 loại trừ yếu tố nguy cơ. Nhưng khi chưa loại trừ 5. Nguyễn Văn Khanh, Nguyễn Văn Hiệp, Lương yếu tố nguy cơ thì tỷ lệ ĐTĐ tại phường CM lại Thị Mơ (2013). Khảo sát đặc điểm tâm lý của dân vùng bị phơi nhiễm chất da cam/dioxin tại cao hơn tại xã BM ở mọi lứa tuổi. Còn đối với huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Tạp chí khoa bệnh THA thì tỷ lệ mắc bệnh tại xã BM là cao học và công nghệ nhiệt đới, số 04, 92-95. hơn và có ý nghĩa thống kê so với phường CM ở 6. Ngô Thanh Nguyên, Phan Huy Anh Vũ (2012). mọi độ tuổi nghiên cứu trong cả hai trường hợp Nghiên cứu tình hình đái tháo đường ở đối tượng từ 30 tuổi trở lên tại thành phố Biên Hòa năm trước và sau khi loại trừ các yếu tố nguy cơ. 2011. Tạp chí Nội tiết–Đái tháo đường, Huế. Q 1. - Yếu tố phơi nhiễm với chất độc da Số 6: 195-199. cam/dioxin tại xã BM có thể là một trong những 7. Choi HM, Kim HC, Kang DR (2017) Sex nguyên nhân làm tăng tỷ lệ ĐTĐ và THA của differences in hypertension prevalence and control: Analysis of the 2010-2014 Korea National Health người dân tại đây so với phường CM. and Nutrition Examination Survey. PLoS ONE 12(5): e0178334. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Anna Nordström, Jenny Hadrévi, Tommy 1. Jinming Xu, Yao Ye, Fang Huang et al (2016) Olsson et al (2016) Higher Prevalence of Type 2 Association between dioxin and cancer incidence Diabetes in Men Than in Women Is Associated with and mortality: a meta-analysis. Sci Rep. 6: 38012. Differences in Visceral Fat Mass. The Journal of 2. Chien-Yuan Huang, Cheng-Long Wu, Yi-Ching Clinical Endocrinology & Metabolism. 101(10): Yang et al (2015) Association between Dioxin and 3740–3746. Diabetes Mellitus in an Endemic Area of Exposure in Taiwan. Medicine (Baltimore). 94(42): e1730. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ GIÃN TĨNH MẠCH MẠNG NHỆN CHI DƯỚI BẰNG TIÊM XƠ Hoàng Tú Minh*, Nguyễn Ngọc Cương**, Trương Thị Thanh**, Hoàng Đình Âu** TÓM TẮT trùng. Tác dụng phụ gặp duy nhất là tăng sắc tố da (42.4%). Điểm đau trung bình khi tiến hành thủ thuật 10 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị qua 33 bệnh là 2.73 +/- 1.1. Có 21.2% BN rất hài lòng và 45.5% nhân (BN) tại thời điểm sau 1 tháng điều trị. Đối BN hài lòng sau điều trị, 24.2% BN cảm thấy bình tượng và phương pháp: Thời gian nghiên cứu từ thường. Có 6.1% BN không hài lòng và 3% BN rất tháng 06/2019 đến tháng 03/2020. Tại bệnh viện đại không hài lòng với lý do chính là bởi tình trạng tăng học Y Hà Nội, 33 bệnh nhân GTMMN chi dưới với phân sắc tố da sau tiêm và cảm giác đau khi tiêm. Kết độ C1EPASPR,N được thăm khám lâm sàng, siêu âm luận: Tiêm xơ tĩnh mạch có hiệu quả cao trong điều chẩn đoán và điều trị bằng tiêm xơ tĩnh mạch, được trị giãn tĩnh mạch mạng nhện chi dưới, đáp ứng thẩm theo dõi và đánh giá hiệu quả sau 1 tháng. Kết quả: mỹ, thời gian điều trị ngắn, ít tác dụng phụ. 33 bệnh nhân GTMMN chi dưới sau điều trị 1 tháng Từ khóa: Giãn tĩnh mạch mạng nhện, tiêm xơ tĩnh cho kết quả: 24.2% BN cải thiện rất tốt (giảm >75% mạch mạng nhện. số nhánh mạch giãn), 48.5% BN cải thiện tốt (giảm 50-75% số nhánh mạch giãn), 27.3% BN cải thiện SUMMARY trung bình (giảm 25 -
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 after treatment. Result: 33 patients had vào nghiên cứu. Các bệnh nhân bị lại ra khỏi telangiectasias were treated by sclerotherapy and nghiên cứu. followed up the treatment after 1 month. 24.2% of patients had very good improvement (reduction of Nghiên cứu can thiệp tiến cứu không có nhóm >75% of telangiectasias branches), 48.5% of patients chứng, có theo dõi dọc. Phương pháp chọn mẫu had good improvement (reduction of 50-75% of thuận tiện. Các số liệu được xử lý và phân tích telangiectasias branches), 27.3% of patients had an bằng phần mềm thống kê y học SPSS 20.0 average improvement (reduction of 25 - 50% - 75%), Cải thiện rất được ứng dụng từ lâu, hiện chưa có nghiên cứu tốt (>75%). về hiệu quả điều trị của phương pháp này. 2.4. Đánh giá tác dụng phụ, biến chứng sau điều trị 1 tháng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.5. Đánh giá mức độ hài lòng: Dựa vào Từ tháng 06/2019 đến tháng 03/2020, tất cả đánh giá chủ quan của BN sau điều trị. các bệnh nhân đến khám và được chẩn đoán III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU GTMMN chi dưới tại Bệnh viện Đại Học Y Hà nôi, Từ tháng 06/2019 đến tháng 03/2020, 33 BN được phân độ giãn tĩnh mạch C1EPASPR,N, không GTMMN đã được điều trị tiêm xơ, theo dõi kết quả có suy van tĩnh mạch sâu và các tĩnh mạch hiển, điều trị sau 1 tháng. Các bệnh nhân đều là nữ không có chống chỉ định tiêm xơ tĩnh mạch, (100%), có độ tuổi trung bình là 43.7+/- 8.9. Chỉ đồng ý tham gia nghiên cứu đều được lựa chọn số trọng lượng (BMI) trung bình là 21.28+/-2.27. 43
  3. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 1. Đánh giá trước điều trị: - Các triệu chứng cơ năng chủ yếu là căng tức chân (13 BN, chiếm 39.4%), tiếp theo là mỏi, nặng chân (9 BN chiếm 27.3%), đau khi đi đứng (2 BN, chiếm 6.1%), đau tự nhiên (1 BN chiếm 3%). Có 8 bệnh nhân không có triệu chứng (chiếm 24.2%) đi khám đơn thuần vì lý do thẩm mỹ. - Vị trí giãn TMMN chủ yếu là giãn TMMN Hình 1. BN nữ 45 tuổi, GTMMN vùng đùi trái, hình vùng đùi (35.2%), tiếp theo là vùng khoeo ảnh đùi trái trước và sau tiêm xơ TMMN 1 tháng. (30.2%), số còn lại lần lượt là TMMN vùng cẳng - Biến chứng/tác dụng phụ: Số BN không chân (15.7%), vùng mắt cá (12.7%) và vùng mu có biến chứng hoặc tác dụng phụ là 19 BN chân (6.3%). (chiếm 57.6%). Tác dụng phụ duy nhất quan sát - Có 23 BN (69.7%) không có tình trạng suy được là tăng sắc tố da sau tiêm, gặp ở 14 BN van TM, 10 BN (30.3%) có suy van TM hiển (chiếm 42.4%). Ngoài ra không xuất hiện các (gồm cả TM hiển lớn và TM hiển bé) đã điều trị. biến chứng/tác dụng phụ khác như nhiễm trùng, 2. Đánh giá sau điều trị loét, sẹo, dị ứng, tử vong. - Tỉ lệ thay đổi triệu chứng cơ năng - Mức độ đau khi tiêm theo NRS trước và sau điều trị: Không thay đổi triệu (Numerical Rating Scale): điểm đau trung bình là chứng cơ năng: 27 (81.8%). Giảm nhẹ triệu 2.73 +/- 1.1, điểm đau thấp nhất là 1, cao nhất chứng cơ năng: 6 (18.2%). Tăng nặng triệu là 6. Từ đó các mức độ đau được thống kê theo chứng cơ năng: 0 (0%) bảng 3: - Tỉ lệ giảm số lượng các TMMN sau điều Bảng 1: Phân độ mức độ đau (NRS) trị: Là 61.17 +/- 16.4%.Trong đó:Tỉ lệ giảm số Mức độ đau (nrs) n % lượng các TMMN ở những bệnh nhân không có Không đau (0 điểm) 0 0 suy van là 60.61+/-16.81%, ở những bệnh nhân Đau nhẹ (1-3 điểm) 29 87.9 có suy van TM hiển đã điều trị là 62.44 +/- Đau trung bình (4-6 điểm) 4 12.1 5.13% (p=0.774) Đau nhiều (7-9 điểm) 0 0 - Mức độ cải thiện về số lượng TMMN chi Đau dữ dội (10 điểm) 0 0 dưới. Cải thiện tối thiểu (≤25%): 0 (0%). Cải Tổng 33 100 thiện trung bình (>25- 50%): 9 (27.3%)Cải thiện - Mức độ hài lòng của BN tốt (>50- 75%): 16 (48.5%). Cải thiện rất tốt (>75%): 8 (24.2%) Bảng 2: Mức độ hài lòng sau điều trị 1 tháng. Mức độ Rất không Không Bình Rất hài Hài lòng hài lòng hài lòng hài lòng thường lòng N 1 2 8 15 7 % 3 6.1 24.2 45.5 21.2 IV. BÀN LUẬN Một số nghiên cứu trên Thế giới đã chỉ ra sự GTMMN là một trong những tình trạng bất thành công của phương pháp tiêm xơ TMMN chi thường mạch máu phổ biến hiện nay. Theo dưới so với các phương pháp khác [3], [4]. Bogachev và cộng sự (2018), độ tuổi trung bình Tepavcevic.B và cộng sự (2012) nghiên cứu so khi nghiên cứu trên 1150 bệnh nhân là 40.7+/- sánh hiệu quả các phương pháp điều trị GTMMN 10.7, trong đó 93% là nữ [2]. Trong nghiên cứu trên 30 bệnh nhận cho thấy hiệu quả điều trị của chúng tôi, 33/33 bệnh nhân tham gia điều trị bằng tiêm xơ cải thiện vượt trội so với các và theo dõi là nữ, với độ tuổi trung bình là phương pháp khác như laser hay RFA [5]. 43.7+/- 8.9, các số liệu này phù hợp với các Trong nghiên cứu của mình, chúng tôi nhận nghiên cứu đã công bố trên Thế giới. thấy tỉ lệ giảm số lượng các TMMN giãn trung GTMMN chi dưới có thể không có triệu chứng bình là 61.17 +/- 16.4%, trong đó mức độ cải hoặc có các triệu chứng chung của tình trạng suy thiện tốt (giảm 50-75%) là 48.5%, mức độ cải giãn tĩnh mạch. Các triệu chứng cơ năng được thiện rất tốt là 24.2%. Không có sự khác biệt thống kê bao gồm mỏi, nặng chân, căng tức, đáng kể về hiệu quả điều trị giữa nhóm bệnh đau khi đi đứng, đau tự nhiên[1]. Trong nghiên nhân có suy van tĩnh mạch hiển đã điều trị cứu của chúng tôi, triệu chứng cơ năng thường (62.44%) với nhóm bệnh nhân không có suy van gặp nhất là căng tức chân (39.4%). tĩnh mạch hiển kèm theo (60.61%). Sau điều trị 44
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 không có bệnh nhân nào bị tăng nặng triệu chứng nhện trên da, ít tác dụng phụ, ít đau, mức độ hài cơ năng, có 6 BN (chiếm 18.2%) giảm nhẹ triệu lòng cao. chứng cơ năng, điều này có thể lý giải một phần do được hướng dẫn tư vấn sau điều trị. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. National Clinical Guideline Centre (UK). Cảm giác đau trong khi điều trị cũng là yếu tố Varicose Veins in the Legs: The Diagnosis and được quan tâm khi điều trị và được thống kê Management of Varicose Veins [Internet]. London: trong các nghiên cứu. Với nghiên cứu của chúng National Institute for Health and Care Excellence tôi, điểm đau trung bình theo NRS là 2.73 +/- (UK); 2013 [cited 2020 Jul 14]. (National Institute for Health and Care Excellence: Clinical 1.1, trong đó 87.9% BN đau ở mức độ nhẹ, Guidelines). Available from: 12.1% đau ở mức trung bình, không có BN đau http://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK264166/ nhiều hoặc đau dữ dội. 2. Bogachev VY, Boldin BV, Turkin PY. Biến chứng thường gặp nhất trong tiêm xơ Administration of Micronized Purified Flavonoid Fraction During Sclerotherapy of Reticular Veins and TMMN là tăng sắc tố da, với tỉ lệ dao động từ Telangiectasias: Results of the National, Multicenter, 10% đến 64% ở các nghiên cứu khác nhau[6], Observational Program VEIN ACT PROLONGED-C1. [7]. Các biến chứng ít gặp hơn là sẹo, loét, Adv Ther. 2018 Jul 1;35(7): 1001–8. nhiễm trùng, dị ứng [1],[3]. Trong nghiên cứu 3. Smith PC. Management of reticular veins and telangiectases. Phlebology. 2015 Nov;30(2 của chúng tôi, tăng sắc tố da cũng là biến chứng Suppl):46–52. duy nhất gặp sau điều trị 1 tháng với tỉ lệ 4. Worthington-Kirsch RL. Injection sclerotherapy. 42.4%. Biến chứng này ảnh hưởng đến tính Semin Interv Radiol. 2005 Sep;22(3):209–17. thẩm mỹ sau điều trị, tuy nhiên các báo cáo trên 5. Tepavcevic B, Matic P, Radak D. Comparison of Thế giới nhấn mạnh rằng trong phần lớn các sclerotherapy, laser, and radiowave coagulation in treatment of lower extremity telangiectasias. J trường hợp, vết thâm sau tiêm trên da sẽ mờ Cosmet Laser Ther Off Publ Eur Soc Laser dần và biến mất trong 6-24 tháng, vì vậy theo Dermatol. 2012 Oct;14(5):239–42. dõi là phương pháp được khuyến cáo khi xuất 6. Parlar B, Blazek C, Cazzaniga S, Naldi L, hiện tăng sắc tố da [8]. Mức độ hài lòng là yếu Kloetgen HW, Borradori L, et al. Treatment of lower extremity telangiectasias in women by foam tố quan trọng để đánh giá chất lượng điều trị, sclerotherapy vs. Nd:YAG laser: a prospective, nghiên cứu của chúng tôi cho kết quả 45.5% BN comparative, randomized, open-label trial. J Eur hài lòng và 21.2% BN rất hài lòng sau điều trị. Acad Dermatol Venereol. 2015;29(3):549–54. Có 3% BN rất không hài lòng và 6.1% BN không 7. Levy JL, Elbahr C, Jouve E, Mordon S. Comparison and sequential study of long pulsed hài lòng sau điều trị, lý do chính là do tình trạng Nd:YAG 1,064 nm laser and sclerotherapy in leg tăng sắc tố sau tiêm và cảm giác đau khi tiêm. telangiectasias treatment. Lasers Surg Med. 2004;34(3):273–6. V. KẾT LUẬN 8. Davis LT, Duffy DM. Determination of incidence Qua nghiên cứu và điều trị 33 BN, chúng tôi and risk factors for postsclerotherapy telangiectatic nhận thấy tiêm xơ là phương pháp điều trị hiệu matting of the lower extremity: a retrospective analysis. J Dermatol Surg Oncol. 1990 quả cao cho các trường hợp GTMMN chi dưới với Apr;16(4):327–30. ưu điểm là giảm phần lớn các tĩnh mạch mạng KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HÓA TỪ CAO CHIẾT ETHANOL THÂN VÀ THỊT TRÁI CÂY DỨA (Ananas comosus) VÙNG TẮC CẬU KIÊN GIANG Nguyễn Thị Thu Hậu1, Huỳnh Văn Bá2, Trần Nhân Dũng3, Trịnh Chí Bảo1 TÓM TẮT Dứa có tên khoa học là Ananas comosus, là loại trái cây có giá trị dinh dưỡng rất cao, trồng phổ biến ở 11 nhiều vùng sinh thái khác nhau ở Việt Nam. Trong 1Trường nghiên cứu này, cao ethanol của thân và thịt trái dứa Đại học Kiên Giang, 2Trường được sử dụng để khảo sát khả năng kháng oxy hóa Đại học Y Dược Cần Thơ, 3Trường Đại học Cần Thơ DPPH (2,2- Diphenyl-1picrylhydrazyl (free radical) và năng lực khử Fe3+. Nghiên cứu hiệu suất ly trích cao Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Hậu trong dung môi ethanol 96%, tỷ lệ phối trộn giữa mẫu Email: ntthau@vnkgu.edu.vn (thân - T_EtOH; thịt quả - TQ_EtOH) và dung môi là Ngày nhận bài: 15/6/2020 1:4, kết hợp đánh sóng siêu âm với công suất là 120 Ngày phản biện khoa học: 10/7/2020 Walt trong vòng 48h. Kết quả cho thấy, hiệu suất trích Ngày duyệt bài: 31/7/2020 45
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1