intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả hóa trị phác đồ Irinotecan + Cisplatin trong điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết bước đầu đánh giá kết quả hóa trị phác đồ Irinotecan + Cisplatin trên bệnh nhân ung thư phổi tế nhỏ giai đoạn lan tràn tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An. Nghiên cứu mô tả hồi tiến cứu có theo dõi dọc trên 20 bệnh nhân (BN) ung thư phổi tế bào nhỏ (UTPTBN) giai đoạn lan tràn được hóa trị phác đồ Irinotecan+Cisplatin từ tháng 1/2015-5/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả hóa trị phác đồ Irinotecan + Cisplatin trong điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn

  1. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019 định kì ít nhất 3 tháng/lần để giảm thiểu nguy cơ and Biobehavioral Psychology. 2017, Elsevier. loét giác mạc [5]. 2. Cheng, K.H., et al., Incidence of contact-lens- associated microbial keratitis and its related V. KẾT LUẬN morbidity. Lancet, 1999. 354(9174): p. 181-5. 3. Schein, O.D., et al., The incidence of microbial Loét giác mạc là biến chứng ít gặp khi đeo keratitis among wearers of a 30-day silicone kính tiếp xúc nhưng rất nguy hiểm, có nguy cơ hydrogel extended-wear contact lens. gây mù loà vĩnh viễn và ảnh hưởng nghiêm Ophthalmology, 2005. 112(12): p. 2172-9. trọng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. 4. Hoddenbach, J.G., et al., Clinical presentation and morbidity of contact lens-associated microbial Phần lớn các ca loét giác mạc điều trị tại Bệnh keratitis: a retrospective study. Graefes Arch Clin viện Mắt Trung ương xảy ra trên bệnh nhân đeo Exp Ophthalmol, 2014. 252(2): p. 299-306. kính Ortho-K và do trực khuẩn mủ xanh. Để 5. Rasoulinejad, S.A., et al., Clinical Presentation phòng tránh biến chứng này, bệnh nhân cần lựa and Microbial Analyses of Contact Lens Keratitis; an Epidemiologic Study. Emergency (Tehran, Iran), chọn kính có nguồn gốc rõ ràng tại các cơ sở uy 2014. 2(4): p. 174-177. tín. Ngoài ra, bệnh nhân cần được khám, tư vấn 6. Bullimore, M.A., L.T. Sinnott, and L.A. Jones- bởi các bác sĩ nhãn khoa về cách sử dụng, cách Jordan, The risk of microbial keratitis with vệ sinh kính và thay hộp đựng kính định kì để overnight corneal reshaping lenses. Optom Vis Sci, 2013. 90(9): p. 937-44. làm giảm nguy cơ loét giác mạc nhiễm trùng. 7. P. P. Goh, R.S., S. Chandamalar, and X. Y. Tai, TÀI LIỆU THAM KHẢO Contact lens-related corneal ulcer: a two-year review. Medical Journal of Malaysia, 2010. 65: p. 120-123. 1. Carnt, N., Y. Wu, and F. Stapleton, Contact Lenses☆, in Reference Module in Neuroscience ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ IRINOTECAN + CISPLATIN TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN LAN TRÀN Nguyễn Quang Trung*, Nguyễn Khánh Toàn*, Ngô Văn Lâm* TÓM TẮT 43 SUMMARY Mục tiêu: Bước đầu đánh giá kết quả hóa trị phác EFFECTIVENESS OF IRINOTECAN đồ Irinotecan + Cisplatin trên bệnh nhân ung thư phổi tế nhỏ giai đoạn lan tràn tại bệnh viện Ung bướu Nghệ COMBINATION WITH CISPLATIN IN An. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi tiến cứu có TREATMENT OF SMAL CELL LUNG CANCER theo dõi dọc trên 20 bệnh nhân (BN) ung thư phổi tế PATIENTS WITH EXTENSICE DISEASE bào nhỏ (UTPTBN) giai đoạn lan tràn được hóa trị To evaluate initial outcomes of chemotherapy with phác đồ Irinotecan+Cisplatin từ tháng 1/2015-5/2019. IP regimen for extensive- stage small cell lung cancer Kết quả: Bệnh nhân có độ tuổi trung bình là 59,2 tuổi cancer at Nghê an Oncology hospital from 1/2015- (42-72). Tỷ lệ kiểm soát triệu chứng đau 85,0%, trong 5/2019. Twenty patients were enrolled in the study, đó 15,0 % BN hết đau. Tỷ lệ kiểm soát bệnh đạt 85,0 Result: Median age was 59,2 years (range, 42-72). %, trong đó 15,0 % đạt đáp ứng hoàn toàn và 60,0% Rate of control physical pain was 85%, in which 15% đáp ứng một phần. Thời gian sống thêm bệnh không patients had no symptom. The overall response rate tiến triển 6,6 tháng, thời gian sống thêm toàn bộ 13,7 was 85,0% with 15,0% complete and 60% partial tháng. Tác dụng phụ bao gồm hạ bạch cầu đa nhân response. Stable disease was demonstrated in 10,0% trung tính độ 3 là 15,0%, không xảy ra độc tính trên and only 15,0% patients had progessed while on thận ở mức độ nặng, buồn nôn chiếm tỉ lệ 45 %, tiêu treatment. Progression-free survival was 6,6 months, chảy xảy ra 40% nhưng đều ở mức độ nhẹ. Kết luận: orverall survival was 13,7 months. The most important Hóa trị phác đồ Irinotecan + Cisplatin cho UTPTBN hematological adverse event was neutropenia, grade 3 tương đối an toàn, có ít độc tính ở mức độ nặng, mà neutropenia was 15%,diarrhoea was 40% and tỷ lệ đáp ứng cũng đã được ghi nhận là một lựa chọn Nauseous was 45,0%. Conclusion: The IP regimen phù hợp cho BN UTPTBN. shows good efficacy with an acceptable toxicity profile Từ khóa: Phác đồ Irinotecan – cisplatin, Ung thư in chemotherapy for patients with extensive- stage phổi tế bào nhỏ, giai đoạn lan tràn. small cell lung cancer. Keyword: Irinotecan – cisplatin regimen, small cell lung cancer, extensive- stage. *Bệnh viện Ung bướu Nghệ An Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Khánh Toàn I. ĐẶT VẤN ĐỀ Email: Dr.khanhtoan15.10@gmail.com Ung thư phổi là một trong những bệnh ung Ngày nhận bài: 11.9.2019 thư phổ biến nhất trên toàn thế giới trong những Ngày phản biện khoa học: 4.11.2019 thập kỷ gần đây. Theo GLOBOCAN năm 2018 trên Ngày duyệt bài: 11.11.2019 170
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019 toàn thế giới có khoảng 2,094 triệu người mắc, Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi chiếm tổng số 11,6% bệnh nhân ung thư[1]. tiến cứu không đối chứng, so sánh kết quả trước Ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư phổi sau có theo dõi dọc không tế bào nhỏ là 2 nhóm bệnh lý chính của Thu thập số liệu: Theo một mẫu bệnh án ung thư phổi, trong đó UTPTBN chiếm khoảng nghiên cứu thống nhất có sẵn. 15% và có đặc điểm tiến triển nhanh, di căn xa Phác đồ nghiên cứu Irinotecan+ Cisplatin: sớm. UTPTBN được chia thành hai giai đoạn Irinotecan 65 mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1,8. UTPTBN giai đoạn khu trú và UTPTBN giai đoạn Cisplatin 30mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1,8. lan tràn. Tại thời điểm phát hiện có hơn 2/3 số Chu kỳ 21 ngày. bệnh nhân ở giai đoạn lan tràn[2]. - Các số liệu thu thập và xử lý bằng phần Ở giai đoạn lan tràn, hóa chất đơn thuần có mềm thống kê SPSS phiên bản 22.0. thể cải thiện triệu chứng và kéo dài thời gian III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN sống thêm. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong 3.1. Đặc điểm bệnh nhân. điều trị tuy nhiên UTPTBN giai đoạn lan tràn vẫn Bảng 1: Đặc điểm bệnh nhân là một thách thức đối với các thầy thuốc lâm Đặc điểm Số BN Tỷ lệ % sàng. Thời gian sống thêm trung bình của Độ tuổi trung bình của 59,2 UTPTBN giai đoạn lan tràn là 8-15 tháng, chỉ có bệnh nhân (42-72) khoảng 5% bệnh nhân sống thêm sau 5 năm. Giới tính Nam 19 95,0% Phác đồ kết hợp Irinotecan+ Cisplatin với lợi Nữ 1 5,0% thế về hiệu quả kiểm soát bệnh, thuận tiện trong Lý do vào viện Đau ngực 12 60,0% quá trình điều trị nên đã được NCCN và ASCO Ho khuyến cáo trong điều trị bước 1 UTPTBN giai 1 5,0% Ho kèm 7 35,0% đoạn lan tràn. Tại Nghệ An chưa có nghiên cứu đau ngực nào đánh giá về kết quả điều trị phác đồ Khó thở 0 0,0% Irinotecan+ Cisplatin trong UTPTBN[4].Vì vậy Sốt 3 15,0% chúng tôi tiến hành nghiên cứu với 2 mục tiêu: Khác 12 60,0% 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng , cận lâm sàng Hút thuốc Có 19 95,0% ung thư phổi tế bào nhỏ tại Bệnh viện Ung Bướu lá, thuốc lào Nghệ An. Không 1 5,0% 2. Đánh giá kết quả hóa trị phác đồ Thời gian phát 95,0 ≤3 tháng 19 hiện bệnh % Irinotecan + Cisplatin. 3-6 tháng 1 5,0 % II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ≥6 tháng 0 0% 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 20 BN có Thể trạng KPS 100% 12 60,0% chẩn đoán xác định là UTPTBN giai đoạn lan tràn chung được hóa trị phác đồ Irinotecan+ Cisplatin từ KPS 80- 8 40,0% tháng 1/2015 đến tháng 5/2019 tại bệnh viện 90% Giai đoạn III 7 35,0% Ung bướu Nghệ An. bệnh IV 13 65,0% 2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân Trong nghiên cứu của chúng tôi 20 BN nghiên cứu. UTPTBN được điều trị bằng phác đồ Irinotecan+ - BN UTPTBN đã được chẩn đoán xác định Cisplatin tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An, các bằng mô bệnh học. BN từ 42 tuổi trở lên, độ tuổi trung bình của BN - UTPTBN giai đoạn III, IV. là 59,2, BN cao tuổi nhất là 72. Kết quả này phù - Hóa trị phác đồIrinotecan+ Cisplatin ≥ 3 hợp với nghiên cứu của nhóm tác giả Renata chu kỳ. Rezonja Kukec (Slovenia) là 64,1[5]. Tỷ lệ nam - Không bị các bệnh mạn tính có chống chỉ chiếm 95% nữ chiếm 5 %, cao hơn rất nhiều với định hóa trị. kết quả nghiên cứu của G. Del Bene (1,9/1), có - Chỉ số toàn trạng PS= 0,1. sự khác biệt này một phần có lẽ do tỷ lệ nữ giới - Tuổi không quá 75 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ. hút thuốc lá tại các nước Âu- Mỹ cao hơn rất - Bệnh nhân không đạt các tiêu chuẩn trên. nhiều so với Việt Nam[6]. - Mắc các bệnh lý nội khoa nặng khác. Lý do vào viện chủ yếu là đau tức ngực 60%, - BN và gia đình không đồng ý tham gia tiếp theo là ho kéo dài chiếm 25%. Theo nghiên nghiên cứu. cứu của Trần Văn Thuấn đau tức ngực cũng 2.2. Phương pháp nghiên cứu. chiếm tỷ lệ cao nhất với 76,5%[2]. Nghiên cứu 171
  3. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019 của chúng tôi thấy thời gian trung bình từ khi 60%, và 40% có chỉ số Karnofsky 80-90%. Kết quả này cũng tương tự như các nghiên cứu xuất hiện triệu chứng đầu tiên đến khi phát hiện bệnh là 3tháng. Đa số BN trong nghiên cứu có đánh giá hiệu quả của hóa chất Etoposid + Cisplatin và Irinitecan + Cisplatin ở BN giai đoạn thể trạng chung khá tốt, tỷ lệ BN có chỉ số đánh giá thể trạng Karnofsky 100% chiếm lan tràn những năm gần đây. BN giai đoạn IV chiếm tỷ lệ 65,0%. 3.2. Đánh giá đáp ứng và một số độc tính của hóa trị. Bảng 2: Đánh giá hiệu quả kiểm soát triệu chứng đau. Nội dung Kiểm soát triệu chứng đau Triệu chứng Đáp ứng điều trị Triệu chứng Tổng nặng lên Số lượng Hoàn toàn 1 phần giữ nguyên n 3 12 2 3 20 % 15,0 60,0 10,0 15,0 100 Nhận xét: Tỷ lệ BN thấy có hiệu quả trong kiểm soát các triệu chứng đau đạt 60,0 %, trong đó 15,0% BN không còn thấy đau, 60% BN thấy đỡ đau và 10,0% không thấy các triệu chứng này nặng lên. Ngược lại có 15,0% BN thấy đau tăng lên. Bảng 3. Đặc điểm điều trị và đáp ứng Nhận xét: Thời gian sống thêm bệnh không Đặc điểm điều trị và đánh Số Tỷ lệ tiến triển trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi giá đáp ứng BN % là 6,6 tháng , kết quả này cao hơn so với nghiên Số CK 3 chu kỳ 3 15,0% cứu của Nasser Hanna (2006) trên 221 bệnh hóa trị 6 chu kỳ 17 85,0% nhân là 4,1 tháng. Liều hóa 85% 1 5,0% chất 100% 19 95,0% Đáp ứng hoàn toàn 3 15,0% Đánh giá Đáp ứng 1 phần 12 60,0% đáp ứng Bệnh ổn định 2 10,0% Bệnh tiến triển 3 15,0% Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 19BN (95%) được điều trị theo liều tối đa và 1 BN (5%) được điều trị với liều dưới liều chuẩn. Tổng số đợt hóa chất đã được tiến hành điều trị cho 20 BN trong nghiên cứu là 111đợt, trung bình Biểu đồ 2: Thời gian sống thêm toàn bộ mỗi BN được điều trị 5,55 đợt, trong đó có 17 Nhận xét: Thời gian sống thêm trung bình BN điều trị đủ 6 chu kỳ, chiếm tỷ lệ khá cao toàn bộ trong nghiên cứu của chúng tôi là 13,7 85%, thấp nhất là 3 chu kỳ chỉ chiếm 15%. Số tháng. Số liệu này hoàn toàn phù hợp với các BN không điều trị đủ 6 CK là 3 BN trong đó có 3 nghiên cứu cũng như thử nghiệm pha III của BN do bệnh tiến triển, không có bệnh nhân bỏ phác đố Irinotican + Cisplatin. Theo Kazumasa điều trị. Nghiên cứu cho thấy hóa trị phác đồ (2002), nghiên cứu trên 230 bệnh nhân, thời Irinotecan+ Cisplatin cho tỷ lệ đáp ứng toàn bộ gian sống trung bình toàn bộ 12,8 tháng [11]. đáng khích lệ, tỷ lệ kiểm soát bệnh là 85%, còn Còn theo Nasser Hanna và các cộng sự (2006) , lại tiến triển trong quá trình điều trị gặp 15%. nghiên cứu trên 221 bệnh nhân,thời gian sống Kết quả này cũng khá tương đương với kết quả trung bình toàn bộ là 9,3 tháng[9]. nghiên cứu Manisha Bhutani và cộng sự với tỷ lệ Kết quả của chúng tôi cho thấy độc tính trên kiểm soát bệnh là 70,0%. huyết học chủ yếu là hạ BCTT, trong đó bạch cầu độ 3 gặp ở 15,0% BN, độ 4 chiếm 0,00%. Đây là dấu hiệu cần lưu ý vì hạ BCTT nặng có thể gây ra sốt hạ bạch cầu, là một biến chứng nặng với tỷ lệ tử vong cao nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Trong nghiên cứu của chúng tôi có 3 BN (15%) sốt hạ bạch cầu, kết quả này cũng gần với kết quả của Kaoru Kubota có 17% BN có sốt do hạ bạch cầu[7]. Không có trường hợp nào hạ tiểu cầu. Độc tính trên thận và gan thường gặp nhưng chỉ gặp ở mức độ nhẹ, không có trường hợp nào Biểu đồ 1: Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển xuất hiện độc tính nặng. 172
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019 Bảng 4. Độc tính và tác dụng không mong muốn Độc tính Độ1 Độ2 Độ3 Độ 4 Hạ BCTT 0 (0,0) 0 ( 0,0 ) 5( 15,0 ) 0 (0,0) Hạ TC 0(0,0) 0(0.0) 0,0 0,0 Creatinin 4 (20,0) 3(15,0) 0(0,0) 0,0 AST,ALT 5 (25,0) 3 (15,0) - - Tác dụng không mong muốn Độ1 Độ2 Độ3 Độ 4 Buồn nôn, nôn 6 (30,0) 3 (15,0) - - Tiêu chảy 6 (30,0) 2 (10,0) - - Rụng tóc 15 (75,0) - - - V. KẾT LUẬN 3. Lauren Averett Byers, John V Heymach (2013). Small-cell lung cancer: treatment of Qua nghiên cứu trên 20 BN KPTBN giai đoạn extensive-stage disease. Personalized Management lan tràn được điều trị hóa chất phác đồ of Lung Cancer. p.142-158 Irinotecan + Cisplatin tại Bệnh viện Ung bướu 4. Small cell lung cancer: Extensive stage. Clinical practice Guideline Lu-007. Nghệ An trong khoảng thời gian từ tháng 5. Renata Rezonja Kukec1, Iztok Grabnar 1/2015 đến hết tháng 5/2019, chúng tôi rút ra (2015). Febrile neutropenia in chemotherapy một số kết luận sau. treated small-cell lung cancer patients. Radiol - Tuổi mắc UTPTBN cao, trong nghiên cứu Oncol 2015; 49(2): 173-180. của chúng tôi tuổi trung vị là 59,2 Triệu chứng 6. G. Del Bene1, A. Prelaj (2016). First- line treatment with cisplatin plus etoposide for chủ yếu khiến BN đi khám là đau tức ngực chiếm small cell lung cancer and large cell 60%, tiếp theo là ho khan kéo dài chiếm 25% neuroendocrine carcinoma: Our center experience. - Tỷ lệ kiểm soát bệnh đạt85,0%, trong đó Abstracts, ELCC 2016 – SCLC 15% đạt đáp ứng hoàn toàn và 60% đáp ứng 7. Kaoru Kubota, Toyoaki Hida (2012). Randomized phase III study comparing etoposide một phần, bệnh ổn định chiếm tỷ lệ 10%. and cisplatin (EP) with irinotecan and cisplatin (IP) - Thời gian sống thêm không bệnh tiến triển là following EP plus concurrent accelerated 6,6 tháng. Thời gian sống thêm toàn bộ 13,7 tháng. hyperfractionated thoracic radiotherapy (EP/AHTRT) - Độc tính trên hệ tạo huyết chủ yếu là hạ BC for the treatment of limited-stage small-cell lung cancer (LD-SCLC): JCOG0202. Journal of Clinical và hạ BCTT. Oncology, 2012 ASCO.Vol 30, No 15 - Tác dụng phụ hay gặp là buồn nôn, tiêu 8. Võ Văn Xuân, Nguyễn Bá Đức, Đỗ Tuyết Mai chảy và rụng tóc. (2006). Nghiên cứu phác đồ kết hợp hoá-xạ trị ung thư phổi tế bào nhỏ. Tạp chí Y học thực TÀI LIỆU THAM KHẢO hànhsố541/2006.BộYtế,tr527-533. 1. Globocan (2018). 9. Hanna N (2006), Randomized phase III trial 2. Trần Văn Thuấn (2014) "Đánh giá hiệu quả hóa comparing irinotecan/cisplatin with chất phác đồ Irrinotecan kết hợp Cisplatin trong điều etoposide/cisplatin in patients with previously trị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn". Tạp untreated extensive-stage disease small-cell lung chí y học Việt Nam tháng 5- Số 1/2014. Tr 69-73. cancer.J Clin Oncol. 2009 May 20;27(15):2530-5 GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA LACTATE MÁU ĐỐI VỚI PHẪU THUẬT TIM MỞ TIM BẨM SINH Trần Minh Điển*, Nguyễn Thị Thu Dung* TÓM TẮT nhi dưới 1 tuổi mắc tim bẩm sinh được phẫu thuật tim mở tại Khoa Hồi sức Ngoại BVNTW từ 01/12/2015 đến 44 Mục tiêu: Nghiên cứu giá trị tiên lượng của chỉ số 30/07/2016. Định lượng nồng độ lactate máu bằng lactate máu đối với kết quả điều trị phẫu thuật tim mở máy phân tích khí máu GEM 3000. Đánh giá kết quả tim bẩm sinh. Đối tượng và phương pháp: bệnh nồng độ lactate máu: (1) Bình thường: ≤ 2 mmol/l; (2) Tăng: >2 mmol/l. Phân tích mối liên quan của *Bệnh viện Nhi Trung ương nồng độ lactate máu các thời điểm trong và sau phẫu Chịu trách nhiệm chính: Trần Minh Điển thuật với kết quả điều trị. Kết quả điều trị xấu: Tử Email: dientm@nhp.org.vn vong/xin về trong thời gian điều trị; Ngừng tim sau Ngày nhận bài: 9.9.2019 mổ; Hở ngực sau mổ; Mổ lại; Thẩm phân phúc Ngày phản biện khoa học: 6.11.2019 mạc/lọc máu liên tục; ECMO sau mổ. Kết quả: Ngày duyệt bài: 14.11.2019 Nghiên cứu có 239 bệnh nhân. Tuổi phẫu thuật trung 173
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2