intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ ung thư vú HER2 âm tính giai đoạn II−III bằng phác đồ 4AC−12T tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ung thư vú (UTV) là bệnh lý ác tính của tế bào biểu mô tuyến vú. Tiên lượng và điều trị phụ thuộc vào đặc điểm sinh học và phân tử khối u. Hiện nay điều trị UTV dựa trên nguyên tắc đa mô thức, là sự phối hợp giữa phẫu thuật, xạ trị, điều trị toàn thân, và đã cho thấy sự cải thiện về thời gian sống thêm. Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước điều trị. Đánh giá kết quả điều trị phác đồ 4AC−12T.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ ung thư vú HER2 âm tính giai đoạn II−III bằng phác đồ 4AC−12T tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

  1. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 18 Ion Natri (Na+) 19 7,76 455 19 Lactat Dehydrogenase (LDH) 5 2,04 10 20 Phosphatase kiềm (ALP) 3 1,22 8 21 Protein toàn phần 88 35,92 525 22 Sắt 8 3,27 90 23 Triglyceride 170 69,39 620 24 Urê 166 67,76 510 25 γ-Glutamyl Transferase (GGT) 160 65,31 430 Kết quả từ bảng 4 đã khu trú được các thông lý ảnh hưởng chức năng gan, tiểu đường, bệnh số thực hiện nhiều nhất tại các phòng xét lý ảnh hưởng chức năng thận, rối loạn lipid máu nghiệm là AST, ALT, GGT, Cholesterol, và xơ vữa động mạch) gồm: AST, ALT, Glucose, Triglycerid, Glucose, Ure, Acid Uric, Creatinin, Protein toàn phần, Cholesterol, Triglycerid. Protein toàn phần. Nhằm mục đích chọn các thông số đại diện KIẾN NGHỊ cho các nhóm bệnh lý thường gặp, nhóm nghiên Sử dụng kết quả để triển khai tiếp các chính cứu đã xác định 6 thông số thường quy cần sách đảm bảo chất lượng tập trung vào các nghiên cứu tiếp là AST (71,43%, tần suất thực thông số thường quy, nghiên cứu chất chuẩn để hiện trung bình 420 mẫu/tháng), ALT (71,43%, tiến hành ngoại kiểm cho các thông số trên. tần suất thực hiện trung bình 430 mẫu/tháng) TÀI LIỆU THAM KHẢO đại diện cho các xét nghiệm về chức năng gan; 1. Bộ Y tế (2017), Quyết định ban hành Tiêu chí Glucose (70,20%, tần suất thực hiện trung bình đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm y học, 740 mẫu/tháng) đại diện cho các xét nghiệm số 2429/QĐ-BYT, Hà Nội. 2. Bộ Y tế (2013), Thông tư hướng dẫn thực hiện tiểu đường; Protein toàn phần (35,92%, tần suất quản lý chất lượng xét nghiệm tại cơ sở khám thực hiện trung bình 525 mẫu/tháng) đại diện bệnh, chữa bệnh, số 01/2013/TT-BYT, Hà Nội. cho các xét nghiệm về chức năng thận; 3. Nguyễn Tấn Bỉnh, Trần Hữu Tâm (2015), “Kết Cholesterol (69,80%, tần suất thực hiện trung quả ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm hóa sinh đối với phòng xét nghiệm tại TP.HCM và các bình 450 mẫu/tháng), Triglyceride (69,39%, tần tỉnh miền Trung, Đồng Bằng Sông Cửu Long”, Tạp suất thực hiện trung bình 620 mẫu/tháng) đại chí Y học Việt Nam, tập 433(ĐB), tr.16-23. diện cho các xét nghiệm về rối loạn lipid máu và 4. Trần Hữu Tâm (2017), Kỹ thuật Y học chuyên xơ vữa động mạch. ngành xét nghiệm, Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội 5. International standard (2012), Medical IV. KẾT LUẬN laboratories – Requirements for quality and competence (ISO 15189:2012), Geneva. Đã xác định được 6 thông số xét nghiệm hoá 6. World Health Organization (2011), Laboratory sinh thường quy nhất tại các phòng xét nghiệm Quality Standards and their Implementation – đại diện cho các nhóm bệnh thường gặp (bệnh South-East Asia Region, Annex 5, pp.39-45, Geneva. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ BỔ TRỢ UNG THƯ VÚ HER2 ÂM TÍNH GIAI ĐOẠN II−III BẰNG PHÁC ĐỒ 4AC−12T TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Minh Thắng1, Trịnh Lê Huy2 TÓM TẮT thuộc vào đặc điểm sinh học và phân tử khối u. Hiện nay điều trị UTV dựa trên nguyên tắc đa mô thức, là 45 Mở đầu: Ung thư vú (UTV) là bệnh lý ác tính của sự phối hợp giữa phẫu thuật, xạ trị, điều trị toàn thân, tế bào biểu mô tuyến vú. Tiên lượng và điều trị phụ và đã cho thấy sự cải thiện về thời gian sống thêm. Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận 1Bệnh việnY học cổ truyền Quân Đội lâm sàng trước điều trị. Đánh giá kết quả điều trị phác 2Trường Đại Học Y Hà Nội đồ 4AC−12T. Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm 39 Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh Thắng bệnh nhân UTV giai đoạn II−III được điều trị phác đồ Email: minhthang8389@gmail.com 4 doxorubicin, cyclophosphamide–12 paclitaxel. Tiêu chuẩn lựa chọn là bệnh nhân UTV giai đoạn II−III Ngày nhận bài: 2.7.2020 theo phân loại AJCC 20171, có đầy đủ hồ sơ bệnh án. Ngày phản biện khoa học: 6.8.2020 Tiêu chuẩn loại trừ là các bệnh nhân không đủ điều Ngày duyệt bài: 14.8.2020 182
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 kiện trên, bệnh nhân điều trị không theo đầy đủ, mắc chuẩn theo tuổi là 26,4/100.0002 không theo đúng thời gian liệu trình. Kết quả: Thời Nhóm thuốc anthracyclin và taxane đã được gian sống thêm không bệnh sau 1 năm là 100%, sau 2 năm là 97,4%, tới năm thứ 3 là 90,2%.Thời gian đưa vào nghiên cứu điều trị ung thư vú. Sự kết sống thêm không bệnh trung bình 35,7 ± 2,5 tháng, hợp tuần tự hai nhóm thuốc này đã được khẳng có 3 bệnh nhân tái phát di căn xa ở năm thứ 2 và định đạt hiệu quả cao qua các nghiên cứu năm thứ 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến điều trị gồm CALGB 9344, NSABP B28, GEICAM 9906, PACS giai đoạn bệnh, tình trạng thụ thể nội tiết. Độc tính 01, ECOG 1199. Tại Việt Nam, phác đồ hóa trị của 2 phác đồ 4AC và 12T chủ yếu là giảm bạch cầu, bổ trợ tuần tự anthracyclin theo sau là taxane đã đa số ở độ 1,2, độc tính trên gan đều ở độ 1,2, không xuất hiệnđộc tính trên thận. Kết luận: Phác đồ được áp dụng đưa vào điều trị UTV những năm 4AC−12Tđem lại lợi ích sống thêm cho bệnh nhân ung gần đây. Tuy nhiên còn ít nghiên cứu về hiệu thư vú với độc tính ở mức chấp nhận được quả của phác đồ xử dụng taxane hàng tuần. Vì Từ khoá: ung thư vú, anthracyclin, vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: cyclophosphamid, taxane. “Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ ung thư vú SUMMARY HER2 âm tính giai đoạn II−III bằng phác đồ EVALUATION OF TREATMENT RESULTS IN 4AC−12T tại bệnh viện đại học y Hà Nội” BREAST CANCER HER2 NEGATIVE STAGE II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU II−III WITH CHEMOTHERAPY REGIMEN Đối tượng nghiên cứu gồm 39 bệnh nhân 4AC−12T AT HOSPITAL OF HA NOI UTV giai đoạn II−III được hóa trị bổ trợ sau MEDICAL UNIVERSITY Introduction: Breast cancer (BC) is a malignancy phẫu thuật bằng phác đồ 4doxorubicin, of the mammary adenocarcinoma cells. Prognosis and cyclophosphamide – 12 paclitaxel từ tháng treatment depend on tumor biology and molecular 1/2016 đến 12/2019. characteristics. Currently, BC treatment is based on a Tiêu chuẩn lựa chọn là bệnh nhân UTV giai multi-paradigm principle, which is a combination of đoạn II−III theo phân loại AJCC 2017, có đầy đủ surgery, radiotherapy, systemic therapy, and has shown an improvement in survival. Objectives: To hồ sơ bệnh án. comment on some clinical and subclinical Tiêu chuẩn loại trừ là các bệnh nhân không characteristics before treatment. Evaluate the results đủ điều kiện trên. Thiết kế nghiên cứu là nghiên of 4AC−12T regimen. Study subject: Including 39 cứu mô tả một chùm bệnh, phương pháp lấy số patients with stage II−III who were treated with 4 liệu là hồi cứu, cỡ mẫu thuận tiện. doxorubicin, cyclophosphamide−12 paclitaxel regimen. The selection criteria is a stage II−III Đánh giá hiệu quả của phác đồ qua thời gian patients according to the 2017 AJCC classification1, sống thêm, đánh giá độc tính của từng phác đồ with complete medical records. Exclusion criterion is theo tiêu chuẩn của tổ chức y tế Thế Giới. patients inadequate treatment not on schedule. Nghiên cứu được tiến hành tại bệnh viện đại Results: The disease-free survival rate (DFS) were học y Hà Nội từ 1/2016 đến 12/2019. Ngày kết 100% after 1 year, 97,4% after 2 years, and 90,2% in thúc theo dõi là 01/08/2020 the third year. DFS averaged 35,7±2,5 months, with 3 patients having recurren of distant metastases in Các số liệu thu thập được mã hóa và xử lý years 2 and 3. Factors that influence treatment bằng phần mềm SPSS 20.0, phân tích thời gian include disease stage, hormone receptor status. sống thêm theo phương pháp Kaplan-Meier, Toxicity of 2 regimens 4AC and 12T is mainly kiểm định Log-rank để so sánh sự khác biệt về leukopenia, mostly at 1, 2; liver toxicity is at 1,2; no khả năng sống thêm với 1 số yếu tố liên quan nephrotoxicity occurs. Conclusion: The 4AC−12T regimen provides additional survival for breast cancer III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU patients, with acceptable toxicity 3.1. Đặc điểm bệnh nhân Keywords: breast cancer, anthracyclin, cyclophosphamide, taxane 3.1.1. Tuổi. Độ tuổi trung bình là 51,4±10,2 tuổi. Độ tuổi 40−60 chiếm tỷ lệ cao nhất 64,1%. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Độ tuổi < 40 chiếm tỷ lệ thấp nhất 10,3% Đối với phụ nữ, ung thư biểu mô tuyến vú 3.1.2. Giai đoạn bệnh (UTV) là ung thư hay gặp nhất và là nguyên Bảng 3.1. Giai đoạn bệnh nhân gây tử vong đứng hàng đầu. Theo ghi Giai đoạn bệnh Số lượng Tỷ lệ % nhận Globocan 2018, trên thế giới có 2,08 triệu IIA 21 53,9 ca mới mắc UTV, chiếm 24,2% trong số ca ung IIB 7 17,9 thư mới mắc ở phụ nữ, tỷ lệ mắc chuẩn theo IIIA 6 15,4 tuổi là 46,3/100.000 phụ nữ. Tại Việt Nam theo IIIB 0 0 Globocan 2018 số ca mới mắc UTV là 15.299 ca, IIIC 5 12,8 chiếm 20,6% số ca mới mắc ung thư ở nữ, tỷ lệ Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân ở giai đoạn IIA 183
  3. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 là lớn nhất chiếm 53,9%. Tỷ lệ bệnh nhân giai đoạn IIIB là 17,9%, giai đoạn IIIA là 15,4%, giai đoạn IIIC là 12,8% 3.1.3. Tình trạng thụ thể nội tiết Biểu đồ 3.3. Thời gian sống thêm không bệnh theo giai đoạn bệnh Nhận xét: Tỷ lệ sống thêm không bệnh 3 năm Biểu đồ 3.1.Tình trạng thụ thể nội tiết ở giai đoạn IIA là 100%, giai đoạn IIB là 85,7%, Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có thụ thể nội giai đoạn IIIA là 83,3%, giai đoạn IIIC là 80% tiết âm tính chiếm đa số 56% 3.2.3. Tỷ lệ sống thêm không bệnh 3 năm 3.2. Đánh giá kết quả theo tình trạng thụ thể nội tiết 3.2.1. Thời gian sống thêm không bệnh Biểu đồ 3.4. Thời gian sống thêm không bệnh theo tình trạng thụ thể nội tiết Biểu đồ 3.2. Thời gian sống thêm không bệnh Nhận xét: Tỷ lệ sống thêm không bệnh 3 năm Nhận xét: Thời gian sống thêm không bệnh ở nhóm có thụ thể nội tiết dương tính là 92,9%, ở trung bình là 35,7 ± 2,5 tháng (95%CI: nhóm thụ thể nội tiết âm tính là 90,4%. 30,6−40,9) 3.2.4.Độc tính của phác đồ 3.2.2. Tỷ lệ sống thêm không bệnh 3 năm theo giai đoạn bệnh Bảng 3.2. Độc tính của phác đồ 4AC Phác đồ 4AC Độc tính Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3−4 Hạ bạch cầu 26(66,7%) 10(25,6%) 3(7,7%) 0 Hạ bạch cầu trung tính 20(51,3%) 10(25,6%) 5(12,8%) 4(10,3%) Hạ huyết sắc tố 33(84,6%) 6(15,4%) 0 0 Hạ tiểu cầu 39(100%) 0 0 0 Độc tính trên gan 31(79,5%) 7(17,9%) 1(2,6%) 0 Độc tính trên thận 39(100%) 0 0 0 Nhận xét: Với phác đồ 4AC: 33% giảm bạch cầu trong đó tất cả là độ 1, độ 2; có 48,7% giảm bạch cầu trung tính, đa số là độ 1, 2, độ 3-4 chỉ chiếm 10,2%. Có 15% giảm huyết sắc tố, tất cả là độ 1. Tỷ lệ độc tính trên gan là 20,5% tất cả ở độ 1. Không có bệnh nhân nào gặp độc tính trên thận Bảng 3.3. Độc tính của phác đồ 12T Phác đồ 12T Độc tính Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3−4 Hạ bạch cầu 17(43,6%) 16(41%) 3(7,7%) 3(7,7%) Hạ bạch cầu trung tính 19(48,7%) 13(33,3%) 3(7,7%) 4(10,3%) 184
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 Hạ huyết sắc tố 26(66,7%) 12(30,7%) 1(2,6%) 0 Hạ tiểu cầu 39(100%) 0 0 0 Độc tính trên gan 21(53,8%) 17(43,6%) 1(2,6%) 0 Độc tính trên thận 39(100%) 0 0 0 Nhận xét: Với phác đồ 12T: 56,4% giảm bạch cầu trong đó đa số là độ 1, độ 2, độ 3-4 chỉ chiếm 7,7%. Giảm bạch cầu trung tính là 51,3%, trong đó độ 3-4 chỉ chiếm 10,3%. Có 33% giảm huyết sắc tố tất cả đều độ 1, độ 2. Tỷ lệ độc tính trên gan là 46,2% tất cả độ 1, độ 2. Không có bệnh nhân nào bị độc tính trên thận IV. BÀN LUẬN Nghiên cứu ShortHER cho kết quả tỷ lệ sống 4.1. Một số đặc điểm bệnh nhân thêm không bệnh 5 năm của UTV giảm dần theo Tuổi: UTV ở độ tuổi trẻ hoặc tuổi già đều có giai đoạn từ IA 96,6% đến IIIC 70,5% nguy cơ tái phát tử vong hơn so với tuổi trung (p
  5. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 đa số ở mức nhẹ tự hồi phục được nhờ điều trị 4. Đỗ Thị Kim Anh (2008). Đánh Giá Kết Quả nội khoa. Từ những yếu tố trên có thể kết luận Điều Trị Hóa Chất Bổ Trợ Phác Đồ 4AC- 4 Paclitaxel Trên Bệnh Nhân Ung Thư vú Giai Đoạn phác đồ 4AC−12T đem lại lợi ích sống thêm cho II- III Tại Bệnh Viện K, Luận Văn Thạc Sỹ y Học, bệnh nhân ung thư vú với độc tính ở mức chấp Trường Đại Học Y Hà Nội. nhận được. 5. Vu Hong T, Nguyen Ba D, Skoog L, Ta Thanh V, Tani E. Breast Cancer Survival Defined by TÀI LIỆU THAM KHẢO Biological Receptor and Menopausal Status in 1. Giuliano AE, Connolly JL, Edge SB, et al. Vietnamese Women. Cancer Control J Moffitt Breast Cancer-Major changes in the American Joint Cancer Cent. 2019;26(1). Committee on Cancer eighth edition cancer doi:10.1177/1073274819865279 staging manual. CA Cancer J Clin. 2017;67(4):290- 6. Dieci MV, Bisagni G, Brandes AA, et al. 303. doi:10.3322/caac.21393 Validation of the AJCC prognostic stage for HER2- 2. Global Cancer Observatory. Accessed July 3, positive breast cancer in the ShortHER trial. BMC 2019. http://gco.iarc.fr/ Med. 2019;17. doi:10.1186/s12916-019-1445-z 3. Nguyen VC, Nguyen TQ, Vu TNH, et al. 7. Hoàng Thị Ngọc Mai (2018). Đánh Giá Kết Quả Application of St Gallen Categories in Predicting Hóa Trị Bổ Trợ Phác Đồ 4AC-12P Cho Bệnh Nhân Survival for Patients With Breast Cancer in Ung Thư vú Giai Đoạn II- IIIA Tại Bệnh Viện K, Vietnam. Cancer Control J Moffitt Cancer Cent. Luận Văn Thạc Sỹ y Học, Trường Đại Học Y Hà Nội. 2019;26(1). doi:10.1177/1073274819862794 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG NGHE HIỂU CỦA TRẺ CẤY ĐIỆN CỰC ỐC TAI TỪ 3 TUỔI TỚI 6 TUỔI Lê Hồng Anh*, Lê Xuân Ngọc*, Nguyễn Thị Khánh Vân* TÓM TẮT 46 COMPREHENSION IN CHILDREN USING Đặt vấn đề: Cấy điện cực ốc tai khắc phục tốt COCHLEAR IMPLANTS AT AGES FROM nhất những khiếm khuyết nặng của thính giác và tốt 3 TO 6 YEARS nhất nếu được can thiệp trước 3 tuổi. Tuy nhiên trong The use of cochlear implants in the rehabilitation điều kiện kinh tế xã hội Việt Nam, còn nhiều trẻ cấy of hearing-impaired patients offers great benefits for điện cực ốc tai (ĐCOT) sau 3 tuổi. Đánh giá khả năng children especially under 3 years old . However, in nghe hiểu cho trẻ em Việt Nam cấy ĐCOT sau huấn socio-economic conditions of Vietnam, many children luyện có giá trị nhất khi dùng bộ từ thử (BTT) Tiếng underwent cochlear implantation after age 3. Việt. Mục tiêu: Đánh giá khả năng nghe- hiểu của trẻ Evaluation of hearing ability & comprehension in cấy điện cực ốc tai từ 3-6 tuổi sau huấn luyện. Đối Vietnamese children using cochlear implants by tượng và phương pháp: tiến cứu mô tả từng ca có Vietnamese Words List (WL) is the most valuable. can thiệp trên 34 BN được cấy ĐCOT trong độ tuổi từ Objective: to assess the hearing ability & 3 đến 6 tuổi, được trị liệu AVT (Auditory Verbal comprehension in children using cochlear implants at Therapy) 24 tháng. Kết quả: Sau 24 tháng, PTA đạt ages from 3 to 6 years after training. Subjects and 24,8 ± 8,7dB. Khả năng nghe-hiểu với BTT 1 đạt methods: Prospective, Case-Control study on 34 91,29 ±14,18 %, BTT 2 đạt 90,2±12,51 %, BTT 3 đạt patients who underwent cochlear implantation at ages 70,18±29,71 %. Có 58,82 % nghe hiểu 100% BTT số from 3 to 6 years and received Auditory Verbal 1; 35,29% nghe hiểu 100% BTT 2; 32,35% nghe hiểu Therapy for 24 months. Results: After 24 months, 100% BTT 3. Xét theo mức độ nghe –hiểu xuất sắc: average PTA is 24,8 ± 8,7dB. Hearing ability & 73,5% với BTT 1; 50% với BTT 2; 41,2% với BTT số comprehension rate with WL1 is 91,29 ±14,18 %, 3. Kết luận: Cấy ĐCOT cho trẻ trên 3 tuổi có kết quả WL2 is 90,2±12,51 %, WL3 is 70,18±29,71 %. The phục hồi khả năng nghe hiểu tốt, giúp trẻ hoà nhập rate of all WL1’s hearing ability & comprehension is với môi trường bình thường. 58,82 %, WL2 is 35,29%; WL3 is 32,35%. The rate of Từ Khóa: cấy điện cực ốc tai, bộ từ thử, phương excellent hearing ability & comprehension is 73,5% pháp trị liệu nghe nói. with WL1; 50% with WL2; 41,2% with WL3. Conclusion: Cochlear implantation for children over 3 SUMMARY years old can rehabilitate hearing ability & EVALUATION OF HEARING ABILITY & comprehension really well and help children integrate into the normal environment. Keywords: Cochlear implantation, Words List, *Bệnh viện Tai mũi họng Trung ương Auditory Verbal Therapy. Chịu trách nhiệm chính: Lê Hồng Anh Email: lehonganhtmh@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 29.6.2020 Phẫu thuật cấy điện cực ốc tai khắc phục tối Ngày phản biện khoa học: 31.7.2020 ưu nhất những khiếm khuyết nặng về thính giác, Ngày duyệt bài: 10.8.2020 186
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2