intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ Docetaxel kết hợp Cyclophosphamid trên bệnh nhân ung thư vú cao tuổi tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả hóa trị bổ trợ phác đồ Docetaxel kết hợp Cyclophosphamid trên bệnh nhân ung thư vú cao tuổi điều trị tại bệnh viện K. Đối tượng nghiên cứu: 70 bệnh nhân nữ cao tuổi được chẩn đoán là ung thư vú giai đoạn I-IIIA, được phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú hoặc phẫu thuật bảo tồn kèm vét hạch nách hệ thống điều trị bổ trợ hóa chất phác đồ Docetaxel kết hợp Cyclophosphamid (TC) tại bệnh viện K từ tháng 01/2013- 12/2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ Docetaxel kết hợp Cyclophosphamid trên bệnh nhân ung thư vú cao tuổi tại Bệnh viện K

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020 thống kê ở nam giới và vị trí đo ở hạ phân thùy European Journal of Gastroenterology & VIII nhưng không có sự khác biệt giữa các mức Hepatology, 22(9), 1074. 5. Huang J., Hsieh M., Dai C., et al. (2007). The BMI, không có mối quan hệ tuyến tính giữa SWV incidence and risks of liver biopsy in non‐cirrhotic với độ nhiễm mỡ. patients: An evaluation of 3806 biopsies. Gut, 56(5), 736–737. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Kim J.E., Lee J.Y., Kim Y.J. và cộng sự. 1. Le L.T., Bui L.H., Le N.T. và cộng sự. (2012). (2010). Acoustic Radiation Force Impulse Comparison of liver stiffness values by virtual Elastography for Chronic Liver Disease: touch Arfi and fibroscan Te in large sample study Comparison with UltrasoundBased Scores of of 554 cases: 081 - Scientific Exhibit. Journal of Experienced Radiologists, Child-Pugh Scores and Medical Imaging and Radiology Oncology, 56. Liver Function Tests. Ultrasound in Medicine and 2. Trần Thị Khánh Tường, Hoàng Trọng Thảng. Biology, 36(10), 1637–1643. (2015). “Đánh giá xơ hóa gan bằng kỹthuật ghi 7. Lupsor M, Badea R, Stefanescu H, (2009). hình xung lực xạ âm và chỉ số tỷ lệ aspartate “Performance of a new elastographic method (ARFI aminotransferase trên tiểu cầu trong bệnh gan technology) compared to unidimensional transient mạn”, Tạp chí Y Dược học, 25, tr.58-70. elastography in the noninvasive assessment of 3. Trương Ngọc Thái, Nguyễn Vân Anh, Đào Việt chronic hepatitis C. Preliminary results”, J Hằng. (2019). “Nghiên cứu đánh giá độ đàn hồi Gastrointestin Liver Dis, 18 (3):303- 310. nhu mô gan ở người trưởng thành bằng kỹ thuật 8. Popescu A., Sporea I., Sirli R. và cộng sự. ARFI”, Tạp chí Y học thực hành, 1106, tr.100-102. (2011). The mean values of liver stiffness 4. Boursier J., Isselin G., Fouchard-Hubert I. và assessed by Acoustic Radiation Force Impulse cộng sự. (2010). Acousti radiation force impulse: elastography in normal subjects. Med Ultrason, a new ultrasonographic technology for the 13(1), 33–37. widespread noninvasive diagnosis of liver fibrosis. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ BỔ TRỢ DOCETAXEL KẾT HỢP CYCLOPHOSPHAMID TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Thị Lợi1, Phùng Thị Huyền2 TÓM TẮT 11,4%, gặp chủ yếu ở nhóm không dự phòng hạ bạch cầu; rụng tóc gặp ở tất cả bệnh nhân, ít gặp các độc 58 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả hóa trị bổ trợ phác tính về chức năng gan, thận, tiêu chảy, phù. Không có đồ Docetaxel kết hợp Cyclophosphamid trên bệnh bệnh nhân nào có độc tính lên tim. Kết luận: Điều trị nhân ung thư vú cao tuổi điều trị tại bệnh viện K. Đối bổ trợ phác đồ Docetaxel kết hợp Cyclophosphamid tượng nghiên cứu: 70 bệnh nhân nữ cao tuổi được (TC) trên bệnh nhân UTV cao tuổi có tỷ lệ kiểm soát chẩn đoán là ung thư vú giai đoạn I-IIIA, được phẫu bệnh cao và bệnh nhân dung nạp thuốc tốt, ít gây các thuật cắt toàn bộ tuyến vú hoặc phẫu thuật bảo tồn tác dụng không mong muốn mức độ nặng. kèm vét hạch nách hệ thống điều trị bổ trợ hóa chất Từ khóa: Ung thư vú, cao tuổi, hóa trị bổ trợ, phác đồ Docetaxel kết hợp Cyclophosphamid (TC) tại Docetaxel, Cyclophosphamid. bệnh viện K từ tháng 01/2013- 12/2018. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu. Kết quả: Tuổi SUMMARY trung bình của các bệnh nhân trong nghiên cứu là 64,74 ± 3,94 tuổi. Đa số các bệnh nhân (72,9%) có EVALUATE RESULT OF ADJUVANT kèm theo bệnh lý mạn tính trước đó, trong đó 67,1% CHEMOTHERAPY DOCETAXEL AND bệnh nhân có tiền sử bệnh lý tim mạch. Giai đoạn CYCLOPHOSPHAMID (TC) REGIMEN IN bệnh chiếm nhiều nhất là IIA (58,6%), IIB 15,7 (%). ELDERLY BREAST CANCER PATIENTS Tỉ lệ không di căn hạch là 72,9%. Thể mô bệnh học TREATED AT K HOSPITAL UTBM ống xâm nhập chiếm 82,9%. Đánh giá thời Aims: Our study aimed to evaluate result of gian sống thêm không bệnh tại thời điểm 3 năm, 5 adjuvant chemotherapy Docetaxel and Cyclophosphamid năm lần lượt là 87,7% và 81%. Độc tính hay gặp nhất (TC) regimen in elderly breast cancer patients là hạ bạch cầu hạt (22,9%), hạ bạch cầu độ 3,4 là treated at K hospital. Population: 70 patients were women, ages ≥ 60, diagnosed breast cancer, treated by surgery mastectomy and adjuvant Docetaxel- 1Trường Đại học Y Hà Nội, Cyclophosphamid regimen at K hospital from 01/2013- 2Bệnh viện K 12/2018. Methods: Retrospective description. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Lợi Results: The median age was 64,74 ± 3,94 years Email: nguyenloi62.hmu@gmail.com (range 60 to 74). In this our study, 72,9% patients Ngày nhận bài: 19.8.2020 had chronic disease, 67,1% had circulation disease. Ngày phản biện khoa học: 17.9.2020 58,6% patients had stage IIA, 15,7% patients had Ngày duyệt bài: 24.9.2020 stage IIB. 51 (72,9%) patients had no lympho node 223
  2. vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2020 involved. At a median 38,93 months follow-up the (TC) tại bệnh viện K từ tháng 01/2013 đến DFS-3 years, DFS- 5 years was 87,7%; 81%. The 12/2018. most common toxicity was neutropenia with rate Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: BN nữ, 22,9%, and 11,4% at grade 3,4 neutropenia. No patient has ferible neutropenia. No patient has cardiac từ 60 tuổi trở lên, Chẩn đoán xác định UTV có toxicity. Conclusion: Treatment adjuvant kết quả mô bệnh học, Giai đoạn I-IIIA, chỉ số chemotherapy TC regimen in elderly patients has a toàn trạng PS (Perfomance Status): 0-2 (theo high disease control and good patient tolerance. thang điểm ECOG), được phẫu thuật cắt tuyến Key words: Breast cancer, elderly, adjuvant vú triệt căn hoặc cắt tuyến vú bảo tồn kèm vét chemotherapy, Docetaxel, Cyclophosphamid. hạch nách hệ thống, điều trị bổ trợ phác đồ I. ĐẶT VẤN ĐỀ Docetaxel kết hợp Cyclophosphamid, điều trị tối Ung thư vú (UTV) là bệnh ác tính phổ biến thiểu 3 chu kỳ hóa chất với phác đồ Docetaxel- nhất và là nguyên nhân gây tử vong do ung thư Cyclophosphamid, liều điều trị ≥ 85% liều hàng đầu cho phụ nữ trên toàn thế giới[1]. chuẩn, chức năng gan thận, tủy xương trong Trong đó hơn 50% tỉ lệ mắc mới ung thư vú phụ giới hạn cho phép truyền hóa chất: BC ≥ 4G/l; nữ là người cao tuổi [2]. Mức độ già hóa dân số tiểu cầu ≥100 G/L; huyết sắc tố ≥100 g/l; ALT, ngày càng cao làm cho số người cao tuổi ngày AST ≤ 100 U/L; bilirubin toàn phần ≤ 30 µmol/L; càng tăng, số người cao tuổi mắc các bệnh lý creatinine ≤ 150 µmol/L, có hồ sơ lưu trữ đầy đủ. ung thư, các bệnh mãn tính khác cũng tăng lên. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân: Các Trung bình một người cao tuổi tại Việt Nam sẽ trường hợp chống chỉ định điều trị hóa chất: suy có 2 bệnh đồng mắc, với tỉ lệ các bệnh mãn tính gan, suy thận, các bệnh cấp và mạn tính trầm hay gặp nhất là bệnh tim mạch, nội tiết, hô trọng, có nguy cơ tử vong gần; điều trị bổ trợ hấp[3],[4]. Chính vì thế việc điều trị ung thư vú Trastuzumab; điều trị bổ trợ trước phẫu thuật; dị trên người cao tuổi cần được đánh giá đầy đủ, ứng thuốc hóa chất điều trị; mắc bệnh ung thư xem xét các yếu tố tuổi, các bệnh lý kèm theo khác kèm theo. và các thuốc đang dùng. Điều trị hóa chất bổ trợ 2.2. Phương pháp nghiên cứu vẫn đóng vai trò quan trọng làm giảm tỷ lệ tái Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu phát và tử vong ở bệnh nhân ung thư vú đã Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập phẫu thuật, dựa trên 2 nhóm thuốc chính là số liệu, thông tin bệnh nhân theo mẫu bệnh án Adriamycin và Taxane. Tuy nhiên Adriamycin nghiên cứu dựa trên các ghi nhận trên hồ sơ được hạn chế sử dụng với các bệnh nhân cao bệnh án tuổi, các bệnh nhân có các bệnh lý tim mạch Các tiêu chuẩn áp dụng trong nghiên cứu: kèm theo do gây độc tính tích lũy trên tim mạch - Đánh giá giai đoạn bệnh TNM theo AJCC 2017 [5], [6]. Taxane đã được chứng minh vai trò - Đánh giá chỉ số toàn trạng PS theo ECOG trong điều trị ung thư vú qua nhiều nghiên cứu (Eastern Cooperative Oncology Group) [7],[8]. Thử nghiệm mang mã số 9735 của Viện - Đánh giá các độc tính của phác đồ theo Ung thư Hoa Kỳ tiến hành trên 1015 BN UTV giai phân độ độc tính phổ biến của tổ chức Y tế thế đoạn I-III đã cho thấy lợi ích sống thêm của giới và Viện Ung thư Hoa Kỳ. phác đồ bổ trợ Docetaxel kết hợp Phác đồ điều trị: Các bệnh nhân sau phẫu Cyclophosphamid khi so sánh với phác đồ thuật cắt tuyến vú triệt căn hoặc phẫu thuật bảo Anthracyclin kết hợp Cyclophosphamid [9]. Phác tồn kèm vét hạch nách hệ thống ổn định có đầy đồ bổ trợ Docetaxel kết hợp Cyclophosphamid là đủ tiêu chuẩn trên được điều trị bổ trợ : một lựa chọn tốt cho các bệnh nhân mà ít gây - Docetaxel 75mg/m2 da truyền tĩnh mạch ngày 1 độc tính tích lũy nặng. Vì vậy chúng tôi thực hiện - Cyclophosphamid 600mg/m2 da truyền tĩnh nghiên cứu này với mục tiêu: Đánh giá hiệu quả mạch ngày 1 hóa trị bổ trợ phác đồ Docetaxel kết hợp Nhắc lại mỗi đợt sau 21 ngày, 4-6 chu kì. Sử Cyclophosphasmid trên bệnh nhân ung thư vú dụng tiêm dự phòng hạ bạch cầu sau mỗi chu kì cao tuổi điều trị tại bệnh viện K. hóa chất. BN được điều trị xạ trị và thuốc nội tiết nếu có chỉ định. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.3. Xử lý số liệu. Các số liệu thu thập được 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bao gồm 70 mã hóa và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 bệnh nhân nữ được chẩn đoán là ung thư vú giai - Phân tích thời gian sống thêm dựa theo ước đoạn I-IIIA sau phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú tính Kaplan-Meier. triệt căn hoặc phẫu thuật bảo tồn kèm vét hạch - Kiểm định so sánh sự khác biệt về khả năng nách hệ thống được điều trị bổ trợ hóa chất sống thêm với một số yếu tố liên quan bằng phác đồ Docetaxel kết hợp Cyclophosphamid kiểm định Log-rank. 224
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nhận xét: U vú giai đoạn T2 chiếm tỉ lệ cao Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu nhất (62,9%), đa số bệnh nhân chưa có di căn Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu hạch (72,9%), có 1 bệnh nhân di căn hạch N2. Đặc điểm Số BN Tỷ lệ Giai đoạn IIA chiềm tỉ lệ nhiều nhất với 58,6%, 60-65 38 54,3 các giai đoạn khác ít gặp hơn. Thể mô bệnh học Nhóm tuổi 66-70 24 34,3 UTBM típ không đặc biệt chiếm 81,8%, trong đó 70-75 8 11,4 chủ yếu là độ mô học II (79,3%). Tỉ lệ BN có thụ Toàn 0 45 64,3 thể ER dương tính chiếm 54,3%, tỉ lệ bệnh nhân trạng 1 23 32,8 có tình trạng Her2/neu dương tính chiếm 38,6%, PS 2 2 2,9 các bệnh nhân có tình trạng Her2/neu nghi ngờ Bệnh mạn 0 19 27,1 (kết quả 2+ trên mẫu nhuộm HMMD) là 11,4% tính kèm 1 35 50 và không làm thêm các xét nghiệm FISH, ISH để theo ≥2 16 22,9 xác định rõ tình trạng Her2/neu. Tim mạch Có 47 67,1 Đái tháo Có 16 22,9 đường Nhận xét: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu là 64,74 ± 3,94. Tuổi thấp nhất là 60 và tuổi cao nhất là 74, nhóm tuổi hay gặp nhất từ 60-65 tuổi chiếm 54,3%. 68 bệnh nhân ( 77,1%) có chỉ số toàn trạng tốt với PS 0- 1, có 2 bệnh nhân (2,9%) có PS=2. Trong nghiên cứu có 51 bệnh nhân mắc ít nhất 1 bệnh mạn tính kèm theo chiếm 72,9%, trong đó 67,1% bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch. Biểu đồ 1. Thời gian sống thêm không bệnh Bảng 2. Đặc điểm của u và hạch Nhận xét: Thời gian theo dõi trung vị là Số 38,93 tháng có 61 bệnh nhân sống thêm không Đặc điểm Tỉ lệ lượng tái phát. Tỉ lệ sống thêm không tái phát tính đến T1 ( ≤2cm) 22 31,4% thời điểm kết thúc nghiên cứu (cắt ngang 87 Kích T2 ( 2< tháng) là 81%. 44 62,9% thước u u≤5cm) Bảng 4. Các yếu tố liên quan đến STKB T3 > 5cm 4 5,7% Thời gian sống Yếu N0 51 72,9% thêm không p Hạch tố N+ 19 27,1% bệnh I 15 21,4% Độ mô II 80,69 ± 3,49 0,006 Giai IIA 41 58,6% học III 54,08 ± 9,37 đoạn IIB 11 15,7% I 76,9 ± 0,10 Giai IIIA 3 4,3% IIA 79,19 ± 3,70 đoạn 0,035 Độ mô II 46 79,3% IIB 48,13 ± 7,08 bệnh học III 12 20,3% IIIA 31,33 ± 2,18 Típ không Không 77,50 ± 4,17 58 82,9% Hạch 0,287 đặc biệt có 66,48 ± 6,47 Mô bệnh Tiểu thùy Nhận xét: Thời gian sống thêm không bệnh học 3 4,3% xâm nhập theo độ mô học và giai đoạn bệnh là khác nhau Khác 9 12,8% với p < 0,05 có ý nghĩa thống kê. Thời gian sống ER Dương tính 38 54,3% thêm không bệnh của nhóm có di căn hạch thấp PR Dương tính 28 40,0% hơn nhóm không di căn hạch, nhưng không có ý Her2/neu Dương tính 27 38,6% nghĩa thống kê với p > 0,05. Bảng 5. Các độc tính của phác đồ điều trị Độc tính Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Hạ bạch cầu hạt 54 (77,1%) 6 (8,6%) 2 (2,9%) 5 (7,1%) 3 (4,3%) Hạ huyết sắc tố 47 (67,1%) 21 (30%) 2 (2,9%) 0 (0%) 0 (0%) Hạ tiểu cầu 66 (100%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 225
  4. vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2020 Chán ăn 33 (47,2%) 29 (41,4%) 8 (11,4%) 0 (0%) 0 (0%) Rụng tóc 0 (0%) 36 (57,1%) 30 (42,9%) _ _ Nôn 53 (75,7%) 14 (20%) 3 (4,3%) 0 (0%) 0 (0%) Tiêu chảy 67 (95,7%) 3 (4,3%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) Phù ngoại vi 59 (89,4%) 7 (10,6%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) Tê bì 67 (95,7%) 3 (4,3%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) Độc tính tim 66 ( 100%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) Nhận xét: Độc tính hay gặp nhất trên hệ tạo huyết là hạ bạch cầu hạt chiếm 22,9 % ở tất cả các mức độ, tỉ lệ hạ bạch cầu hạt độ 3,4 chiếm 11,4 %. Tỷ lệ hạ huyết sắc tố là 32,9%, chủ yếu là độ 1 (30%). Các độc tính ngoài hệ tạo huyết hay gặp nhất là rụng tóc, chán ăn. Các độc tính tiêu chảy, phù ngoại vi, tê bì ít gặp hơn. Bảng 5. Hạ bạch cầu hạt và dự phòng bạch cầu Đặc điểm Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Dự phòng hạ BC 43 (86%) 5 (10%) 0 (0%) 2 (4%) 0 (0%) Không dự phòng 11 (55%) 1 (5%) 2 (10%) 3 (15%) 3 (15%) P= 0,01 Nhận xét: Có 50 bệnh nhân được tiêm Hoàng Thu Hằng là 78.8%. Tỷ lệ BN không di phòng hạ bạch cầu( BC) nguyên phát chiếm căn hạch chiếm 72,9%, cao hơn so với nghiên 71,4%. Trong nhóm không dùng dự phòng hạ cứu của Stephen E.J là 36%[9], Hoàng Thu bạch cầu có 9 bệnh nhân ( 45%) xuất hiện hạ Hằng là 58.3% và chỉ có 1 BN nào di căn từ 4 bạch cầu, tỉ lệ hạ bạch cầu độ 3 và 4 là 15%; hạch trở lên. 15%. Nhóm bệnh nhân được dự phòng hạ bạch 4.2. Kết quả điều trị. Thời gian sống thêm cầu tỉ lệ xuất hiện hạ bạch cầu là 14%, trong đó không bệnh tại thời điểm 2 năm, 3 năm, 5 năm chủ yếu là hạ bạch cầu độ 1,2 (10%) và không trong nghiên cứu của chúng tôi lần lượt là có bệnh nhân hạ BC độ 4. Có sự khác biệt có ý 89,7%; 87,7% và 81%. Kết quả của chúng tôi nghĩa thống kê về tỉ lệ hạ bạch cầu ở 2 nhóm. thấp hơn với so với Stephen E.J[9] là 86% tại thời điểm 5 năm, thấp hơn kết quả của Hoàng IV. BÀN LUẬN Thu Hằng là 97,6%; 96% và 90,5%. Tỉ lệ sống 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thêm không bệnh trong nghiên cứu của chúng các bệnh nhân. Nhóm bệnh nhân trong nghiên tôi thấp hơn do các bệnh nhân trong nghiên cứu cứu của chúng tôi tất cả đều từ 60 tuổi trở lên của chúng tôi đều là người cao tuổi, tỉ lệ bệnh với dộ tuổi trung bình của nhóm là 64,74 ± nhân có thụ thể nội tiết dương tính thấp hơn, tỉ 3,937, tuổi lớn nhất là 74 tuổi. Phần lớn các lệ Her2/Neu dương tính cao hơn là các yếu tố bệnh nhân có chỉ số toàn trạng tốt. Đa số các tiên lượng xấu hơn. Sau thời gian theo dõi trung bệnh nhân trong nghiên cứu đều có ít nhất 1 bình 38,93 tháng có 9 bệnh nhân tái phát, 1 bệnh mãn tính kèm theo (72,9%), trong đó bệnh nhân tái phát tại chỗ, 5 bệnh nhân tái phát 67,1% bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch bao tại xương, 3 bệnh nhân tái phát tại phổi. Nghiên gồm tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, bệnh cứu của Hoàng Thu Hằng, Nguyễn Diệu Linh mạch vành. Do đó việc điều trị bổ trợ gặp khó cũng cho kết quả tương tự vị trí di căn hay gặp khăn hơn, cân nhắc các thuốc ít hoặc không gây nhất là xương 37,5%. Độ mô học và giai đoạn độc tính trên tim. bệnh là các yếu tố tiên lượng liên quan đến tỷ lệ Trong nghiên cứu của chúng tôi giai đoạn IIA sống thêm. Trong nghiên cứu của chúng tôi, chiếm tỉ lệ nhiều nhất (58,6%). Giai đoạn IIIA sống thêm không bệnh ở bệnh nhân giai đoạn I, chỉ chiếm 4,3%, giai đoạn IIB chiếm 15,7%. Tỉ IIA tốt hơn so với giai đoạn IIB, IIIA. Độ mô học lệ của chúng tôi cũng tương tự với nghiên cứu càng cao thì thời gian sống thêm không bệnh của Stephen E.J với 74% ở giai đoạn II và 5% ở càng giảm. Sống thêm không bệnh ở nhóm di giai đoạn III [9]. Thể mô bệnh học chủ yếu là căn hạch thấp hơn nhóm không di căn hạch, tuy UTBM ống xâm nhập chiếm 82,9%, các thể khác nhiên không có ý nghĩa thống kê do việc quyết ít gặp hơn. Độ mô học cao phản ánh sự phân định điều trị và tiên lượng còn ảnh hưởng bởi chia tế bào nhanh, tăng nguy cơ tái phát và di kích thước u, thể mô bệnh học, thể trạng bệnh nhân. căn. Trong nghiên cứu, độ mô học II chiếm tỉ lệ Độc tính của phác đồ điều trị: Khi bệnh nhân cao nhất với 79,3%, không có bệnh nhân nào độ được điều trị phác đồ TC, độc tính hạ bạch cầu mô học 1. Các đặc điểm này tương tự với kết hạt khá thường gặp chiếm 22,9%, trong đó tỉ lệ quả của Stephen E.J [9] độ mô học II là 79,7%, hạ bạch cầu hạt độ 3,4 chiếm 11,4%. Tỷ lệ này 226
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020 thấp hơn so với nghiên cứu của với Stephen E.J nhân dung nạp thuốc tốt, ít gây các tác dụng là 52%[9] chưa sử dụng dự phòng hạ bạch cầu không mong muốn mức độ nặng. và Hoàng Thu Hằng là 32,7%. Trong nghiên cứu của chúng tôi có 71,4% bệnh nhân được dùng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. International Agency for Research on dự phòng BC. Cho thấy có sự khác biệt có ý Cancer (2018). Estimated Cancer Incidence, nghĩa thống kê và tỷ lệ xuất hiện hạ bạch cầu Mortality and Prevalence Worldwide. . giữa 2 nhóm có và không có được dự phòng hạ 2. Tesarova P. (2012). Breast cancer in the bạch cầu. Tỷ lệ hạ bạch cầu, hạ bạch cầu độ 3,4 elderly—Should it be treated differently?. Rep Pract Oncol Radiother, 18(1), 26–33. của nhóm có dự phòng hạ bạch cầu lần lượt là 3. Mô hình bệnh tật của người cao tuổi điều trị 14%; 4% thấp hơn so với nhóm không dự tại viện lão khoa quốc gia năm 2008 - Tạp phòng hạ bạch cầu là 45%; 30%. Tuy nhiên Chí Y học Thực Hành - Bộ Y Tế. accessed: không có bệnh nhân nào sốt hạ bạch cầu, không 09/01/2020. 4. Mô hình bệnh tật ở người cao tuổi điều trị có bệnh nhân nào tử vong hay phải bỏ dở điều nội trú tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2009. trị liên quan đến độc tính hạ bạch cầu hạt. accessed: 09/01/2020. Không có bệnh nhân nào có biến đổi lâm sàng 5. Smith L.A., Cornelius V.R., Plummer C.J., et và chức năng tâm thu thất trái sau điều trị, al. (2010). Cardiotoxicity of anthracycline agents for the treatment of cancer: Systematic review and không có BN nào phải dừng điều trị do độc tính meta-analysis of randomised controlled trials. BMC tim trong nghiên cứu. Tỷ lệ này cũng tương tự Cancer, 10(1), 337. như trong nghiên cứu của Stephen E.J và cs, của 6. Valachis A. and Nilsson C. (2015). Cardiac risk Hoàng Thu Hằng. Trong nghiên cứu USO 9735, in the treatment of breast cancer: assessment and nhóm bệnh nhân điều trị bổ trợ AC có 1 bệnh management. Breast Cancer: Targets and Therapy, 7, 21–35. nhân chết vì suy tim sung huyết và 4 bệnh nhân 7. Martin M, Pienkowski T, Mackey J, et al: chết vì nhồi máu cơ tim [9]. Các tác dụng không Adjuvant docetaxel for node positive breast mong muốn khác ảnh hưởng đến chất lượng cancer. N Engl J Med 352:2301-2313, 2005. . cuộc sống của người bệnh hay gặp là rụng tóc 8. Willson M.L., Burke L., Ferguson T., et al. (2019). Taxanes for adjuvant treatment of early (100%), chán ăn, nôn và phù ngoại vi ít gặp breast cancer. Cochrane Database Syst Rev, 9, hơn. Các độc tính của phác đồ điều trị TC là CD004421. chấp nhận được ở tất cả bệnh nhân nghiên cứu. 9. Jones, S. E., M. A. Savin, F. A. Holmes, et al. 2006. “Phase III trial comparing doxorubicin plus V. KẾT LUẬN cyclophosphamide with docetaxel plus Điều trị bổ trợ phác đồ Docetaxel kết hợp cyclophosphamide as adjuvant therapy for operable breast cancer.” J Clin Oncol. 24(34): 5381-538. Cyclophosphamid (TC) trên bệnh nhân ung thưu vú cao tuổi có tỷ lệ kiểm soát bệnh cao và bệnh KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ PACLITAXEL VÀ TRASTUZUMAB TRONG UNG THƯ VÚ TÁI PHÁT DI CĂN TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Hoàng Giang1, Phùng Thị Huyền2, Nguyễn Thị Hoà2 TÓM TẮT Bệnh viện K. Kết quả: Tuổi trung bình 55, vị trí di căn hay gặp nhất là gan (49,1%), 58,1% bệnh nhân 59 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị của phác đồ tái phát di căn không có triệu chứng, triệu chứng cơ Paclitaxelkết hợp Trastuzumab trên bệnh nhân ung năng thường gặp nhất là đau xương và nổi hạch thư vú bộc lộ quá mức Her-2 tái phát di căn. Đối (19,4%). Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ sau 3 đợt và 6 đợt tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu điều trị lần lượt là67,8% và 70%. Không có sự khác hồi cứu có theo dõi dọc trên bệnh nhân được chẩn biệt về đáp ứng giữa các nhóm mô bệnh học, thụ thể đoán ung thư vú có bộc lộ quá mức Her-2 tái phát di nội tiết khác nhau. Trung vị thời gian sống thêm bệnh cănđiều trị phác đồ Paclitaxel kết hợp Trastuzumab tại không tiến triển là 12 tháng. Kết luận: Tỷ lệ đáp ứng đạt 70%, không liên quan có ý nghĩa thống kê với thể 1Trường Đại học Y Hà Nội mô bệnh học, tình trạng thụ thể nội tiết. Trung vị thời 2Bệnh gian sống thêm bệnh không tiến triển là 12tháng. viện K. Từ khoá: ung thư vú tái phát di căn, Paclitaxel và Chịu trách nhiệm chính: Phạm Hoàng Giang Trastuzumab, kết quả điều trị. Email: giangpham33.hmu@gmail.com Ngày nhận bài: 24.8.2020 SUMMARY Ngày phản biện khoa học: 21.9.2020 Ngày duyệt bài: 28.9.2020 TREATMENT RESULTS OF PACLITAXEL- 227
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2