Đánh giá kết quả thực hiện các vạt da có cuống mạch liền tại Bệnh viện Đa khoa Thống nhất Đồng Nai
lượt xem 4
download
Vết thương phần mềm lộ gân, xương, khớp, TK, để lại di chứng nghiêm trọng: nhiễm trùng, hoại tử gân – xương, biến dạng, co rút cơ quan vận động, cứng khớp, làm mất chức năng vận động của chi thể ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả thực hiện các vạt da có cuống mạch liền tại Bệnh viện Đa khoa Thống nhất Đồng Nai
- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC VẠT DA CÓ CUỐNG MẠCH LIỀN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỐNG NHẤT ĐỒNG NAI Nguyễn Tường Quang và cộng sự mạch liền tại Bệnh Viện Đa Khoa Thống Nhất Đồng Nai từ tháng 01/2016 – đến tháng 10/2016 ” nhằm mục tiêu: I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Xác định tỷ lệ các loại vạt da có cuống mạch liền Vết thương phần mềm lộ gân, xương, khớp, TK, để đã thực hiện lại di chứng nghiêm trọng: nhiễm trùng, hoại tử gân – xương, biến dạng, co rút cơ quan vận động, cứng khớp, 2. Xác định tỷ lệ thành công của các vạt da có cuống làm mất chức năng vận động của chi thể ảnh hưởng đến mạch liền đã thực hiện chất lượng cuộc sống của người bệnh. Để làm giảm bớt những biến chứng và di chứng cho II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU BN, chúng tôi tiến hành làm vạt da cuống mạch liền che Trước đây, để che phủ khuyết hổng phần mềm cơ thể phủ . người ta sử dụng vạt xoay ngẫu nhiên tại chỗ, vạt hình Lịch sử sử dụng vạt da cuống mạch liền trụ, vạt bắt chéo chi hoặc ghép da mỏng… - 1862 John Wood mô tả vạt da bẹn Những nghiên cứu sâu về giải phẫu vạt da đã - 1995 Masquelet A.C,Gilbet A mô tả vạt hiển cuống tìm ra những vạt da có cuống mạch hằng định, có sức ngoại vi sống tốt đã mở ra cơ hội mới trong điều trị các khuyết - 1991 Ngô Văn Đăng NC giải phẩu, ứng dụng lâm hổng phần mềm. sàng vạt da mu chân Vậy vạt da có cuống là gì ? là một phần da, tổ chức - 2003 Mai Trọng Tường vạt da sural ngược dòng dưới da .. được nuôi dưỡng bởi một hoặc vài nhóm mạch nhất định. Để đánh giá kết quả điều trị các vạt da có cuống mạch liền đã làm được chúng tôi tiến hành nghiên cứu Hình 1: vạt da có cuống đề tài : “Đánh giá kết quả thực hiện các vạt da có cuống Phần 4: Phẫu thuật vi phẫu 315
- TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2016 Hình 2: Cơ sở khoa học của vạt da có cuống Sơ đồ phân loại mạch máu nuôi da theo Nakajima H. Nơi cho vạt Và đưa vạt từ nơi cho tới nơi nhận. Sơ đồ bóc vạt theo Masquelet A. C. và cộng sự III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP B, Tiêu chuẩn loại trừ: NGHIÊN CỨU - Có viêm loét và xơ dính vùng da chuyển vạt. 3.1. Đối tượng - Có vết thương, tổn thương mạch máu nơi cho vạt - Tất cả các bệnh nhân có vết thương khuyết hổng 3.2. Phương pháp nghiên cứu: phần mềm ở chi lộ gân, xương, khớp, thần kinh có chỉ Nghiên cứu tiến cứu, mô tả hàng loạt ca định làm vạt da che phủ tại khoa ngoại CTCH – Bỏng 3.2.1. Phương pháp chọn bệnh nhân BVĐK Thống Nhất Đồng Nai từ tháng 10/2014 đến 10/2016. - Thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng, xác định hình thái và mức độ thương tổn, vị trí và mức độ khuyết A, Tiêu chuẩn chọn bệnh: phần mềm, tình trạng nhiễm trùng của vết thương, các - Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán khuyết hổng tổn thương phối hợp kèm theo, đánh giá tổng trạng bệnh phần mềm vùng chi thể do tất cả các nguyên nhân khác nhân và tình trạng được điều trị trước đó. Qua đó chọn nhau có chỉ định sử dụng vạt da – cân để che phủ kế hoạch phẫu thuật thích hợp - Thời gian: từ 10/2014 đến 10/2016 316
- Các vạt da có cuống được chọn trong mẫu nghiên Kết quả gần: sau mổ 2 tuần cứu: - Tốt: Vạt sống hoàn toàn, liền sẹo thì đầu. a) Chi trên: - Vừa: Phù nề hoặc chết lớp thượng bì nhưng vạt vẫn - Vạt diều bay sống và che phủ được khuyết hổng mà không cần phải - Vạt liên cốt sau ghép da bổ sung. b) Chi dưới: - Xấu: Vạt nhiễm trùng, hoại tử một phần phải cắt lọc và ghép da bổ sung (diện tích ghép da < 1/3 diện tích - Vạt Sural vạt). - Vạt trên mắt cá ngoài - Thất bại: Vạt chết hoàn toàn phải cắt bỏ hoặc sống - Vạt gan chân trong < 1/3 diện tích vạt phải thay đổi phương pháp để làm - Vạt da mu chân ngược dòng lành thương tổn. C, vạt da vùng thân mình Kết quả xa: sau 3 tháng - Vạt da cơ mông lớn - Tốt: Vạt sống hoàn toàn, đảm bảo chức năng thẩm - Vạt da xuyên ngực mỹ và che phủ tốt, không viêm dò. 3.2.2. Qui trình phẫu thuật như sau - Vừa: Vạt sống, còn phù nề hoặc co kéo nhẹ, không Tùy theo diện tích khuyết hổng phần mềm mà lựa ảnh hưởng nhiều tới chức năng cổ - bàn - ngón tay; thẩm chọn hợp lí các vạt ngẫu nhiên tại chổ hay vạt có cuống mỹ bệnh nhân chấp nhận được. mạch tại chổ - Xấu: vạt phù nề nhiều, viêm dò ảnh hưởng nhiều 3.2.3. Kỹ thuật bóc vạt: tới chưc năng, phải phẫu thuật lại hoặc thay đổi phương pháp điều trị khác. Sử dụng kỹ thuật bóc vạt da - cân có cuống mạch theo qui trình thông thường. - Thất bại: viêm dò tái phát nhiều lần, bệnh nhân không chấp nhận và yêu cầu đoạn chi đó. 3.2.4. Chăm sóc sau mổ - Dùng kháng sinh, kháng viêm, giảm đau, chống phù nề, sử dụng kháng đông (nếu cần thiết). IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN - Thay băng chăm sóc vết mổ, đánh giá tình trạng vạt Tổng cộng chúng tôi đã thực hiện 33 ca vạt da có hàng ngày. cuống mạch liền, kết quả như sau: 3.2.4. Đánh giá kết quả sau mổ 1. Giới tính Theo tiêu chuẩn của tác giả Oberlin-C với các mức độ: tốt, vừa, xấu, thất bại Giới tính Giới tính Nam Nữ - Tỷ lệ nam/nữ = 3,7. Như vậy nam bị thương tích mất gia các công việc nặng nhọc và nguy hiểm hơn nữ giới. da chi thể nhiều hơn nữ, điều này phù hợp vì nam giới tham Phần 4: Phẫu thuật vi phẫu 317
- TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2016 2. Độ tuổi tuổi, độ tuổi trung bình là 41,27 tuổi - Độ tuổi thấp nhất là 20 tuổi, độ tuổi cao nhất là 81 3. Nguyên nhân Nguyên nhân Nguyên nhân cao nhất là do tai nạn giao thông nghiên cứu đa phần là bệnh nhân trẻ trong độ tuổi lao 45,45%, tiếp đến là nguyên nhân do TNLĐ 27,27 %. động và tham gia giao thông nhiều. Điều này là phù hợp với nhiều nghiên cứu khác, cũng 4. Vị trí các vết thương trên cơ thể phù hợp với độ tuổi trung bình của bệnh nhân trong - Các tổn thương tại tứ chi chiếm tỷ lệ cao hơn các trên và chi dưới thì các tổn thương tại chi dưới lại chiếm tổn thương tại thân mình. Tay chân liên quan mật thiết tỷ lệ nhiều hơn có thể điều này liên quan tới việc nguyên trong quá trình lao động và sinh hoạt nên các tổn thương nhân do tai nạn giao thông chiếm đa số. tại tứ chi nhiều hơn thân mình là điều phù hợp. Giữa chi 5. Tỷ lệ các loại vật da thực hiện tại khoa 318
- - Có loại 03 vạt da chi dưới được làm nhiều nhất - Có hai loại vạt da chi trên được làm là vạt liên cốt 19/33 ca (61,51%). Trong đó vạt da Sural 10 ca (30,3%), sau và vạt da diều bay 6/33 (18,18%) kế đến là vạt da mu chân 7/33 (21,21%). Nguyên nhân - Vùng thân mình có 02 loại vạt da được làm là vạt là do vị trí tổn thương tại chi dưới chiếm tỷ lệ cao nhất da liên sườn và vạt da cơ mông lớn 7/33 (21.21%) dẫn đến các vạt da tại chi dưới được làm nhiều nhất 6. Biến chứng - Tỷ lệ biến chứng chung là 3 /33 = 9,09 %, trong chứng, những vạt da còn lại không có biến chứng nào đó vạt da sural có 01 ca biến chứng, vạt da gan chân 7. Kết quả trong có 01 ca biến chứng, vạt da diều bay có 01 ca biến - So với nghiên cứu gân thì kết quả nghiên cứu xa có tỷ lệ tốt cao hơn 93,92% so với 87,87%, chúng tôi có 3,04 % thất bại. Phần 4: Phẫu thuật vi phẫu 319
- TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2016 V. KẾT LUẬN -Vị trí tổn thương nhiều nhất là chi dưới chiếm 60,6% - Trong nghiên cứu của chúng tôi nam nhiều hơn nữ - Có 8 loại vạt da được làm tại khoa, loại vạt da được tỷ lệ nam/ nữ = 3,7 làm nhiều nhất là những vạt da ở chi dưới chiếm tỷ lệ - Độ tuổi thấp nhất là 20 tuổi, độ tuổi cao nhất là 81 61,51% tuổi, độ tuổi trung bình là 41,27 - Tỷ lệ biến chứng là 9,07% - Nguyên nhân gặp nhiều nhất là do TNGT chiếm - Kết quả phẫu thuật tốt đạt 93,92% ( theo dõi 3 45,45% tháng sau mổ ), tỷ lệ thất bại 3,04 % 320
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẤY ỐC TAI ĐIỆN TỬ ĐA KÊNH
17 p | 122 | 10
-
Đánh giá kết quả bước đầu gây tê đám rối thần kinh cánh tay dưới hướng dẫn của siêu âm
5 p | 130 | 8
-
Kết quả thực hiện danh mục kỹ thuật khám chữa bệnh theo phân tuyến của bộ y tế tại Bệnh viện A Thái Nguyên năm 2016
7 p | 65 | 4
-
Đánh giá thực hiện bộ “tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020” tại huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
9 p | 90 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thương tích gân duỗi bàn tay tại bệnh viện Việt Đức
6 p | 77 | 4
-
Đánh giá kết quả thực hiện dự án môi trường giao thông công cộng không khói thuốc lá tại Thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 58 | 4
-
Đánh giá kết quả thực hiện hàm giả tháo lắp toàn bộ bằng ứng dụng kỹ thuật số vào giai đoạn ghi tương quan tâm ở bệnh nhân mất răng tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
9 p | 9 | 3
-
Tình hình và kết quả thực hiện bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật theo quyết định 7482/QĐ-BYT của Bộ Y tế tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang năm 2020-2021
9 p | 12 | 3
-
Đánh giá kết quả thực hiện đề án giảm quá tải bệnh viện tại Bệnh viện Mắt Trung ương
4 p | 17 | 3
-
Đánh giá kết quả của miệng nối bên tận sau phẫu thuật cắt trước thấp điều trị ung thư trực tràng
5 p | 6 | 2
-
Đánh giá kết quả thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp
7 p | 15 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 56 | 2
-
Đánh giá kết quả trung hạn điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận bằng can thiệp nội mạch
7 p | 31 | 2
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 52 | 2
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng giai đoạn xâm lấn
4 p | 103 | 2
-
Đánh giá kết quả cấy ốc tai điện tử đa kênh tại Bệnh viện Tai Mũi Họng (từ năm 2000 đến tháng 11 năm 2008)
7 p | 45 | 1
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cầu nối điều trị tắc động mạch mạn tính chi dưới
6 p | 56 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực
5 p | 73 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn