Đánh giá kiến thức về thời kỳ hậu sản và chăm sóc hậu sản của bà mẹ sinh tại khoa Sản Bệnh viện Vinmec 2021
lượt xem 2
download
Mô tả kiến thức về chăm sóc sức khỏe thời kỳ hậu sản sau sinh nằm tại khoa phụ Sản - Bệnh viện Vinmec năm 2020 và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 201 bà mẹ sinh thường tại khoa Phụ Sản Bệnh viện Vinmec năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kiến thức về thời kỳ hậu sản và chăm sóc hậu sản của bà mẹ sinh tại khoa Sản Bệnh viện Vinmec 2021
- vietnam medical journal n02 - JULY - 2021 với các triệu chứng lâm sàng dưới 1 giờ và stroke prevention. Europace, 19(2), 169–179. không có nhồi máu não cấp tính trên CT scaner 2. Lu W.-D. và Chen J.-Y. (2021). Clinical Cardiology, 44(6), 871–879. và nhất là trên MRI. Đột quị não là rối loạn thần 3. Kirchhof P., Benussi S., Kotecha D. và cộng kinh khu trú hoặc toàn thể của chức năng não do sự. (2016). 2016 ESC Guidelines for the rối loạn chức năng mạch máu, kéo dài hơn 24 management of atrial fibrillation developed in giờ hoặc dẫn đến tử vong. Trong nghiên cứu của collaboration with EACTS. European journal of cardio-thoracic surgery : official journal of the chúng tôi thời lượng cơn AHRE trên 5,5 giờ làm European Association for Cardio-thoracic Surgery, tăng gấp đôi nguy cơ đột quị não, TIA của bệnh 50, e1–e88. nhân nhóm nghiên cứu, kết quả này có ý nghĩa 4. Lu W.-D. và Chen J.-Y. (2021). Atrial high‑rate thống kê với p < 0,05. Điều này cho thấy rằng episodes and risk of major adverse cardiovascular events in patients with dual chamber permanent thời lượng cơn AHRE càng dài nguy cơ đột quị pacemakers: a retrospective study. Scientific não, TIA càng tăng. Reports, 11(1), 5753. 5. Trương Văn Nhị,Trần Song Giang. (2017), V. KẾT LUẬN Nghiên cứu tần suất rung nhĩ và nguy cơ tắc mạch Trong nghiên cứu của chúng tôi, bệnh nhân ở bệnh nhân mang máy tạo nhịp vĩnh viễn hai rối loạn nhịp nhĩ nhanh bao gồm cơn AHRE, rung buồng. Luận văn thạc sĩ y học, Đại học y Hà Nội. 6. Hoàng Phương Nam (2019), Đặc điểm rối loạn nhĩ thường không có biểu hiện triệu chứng trên nhịp nhanh và nguy cơ tắc mạch ở bệnh nhân lâm sàng. Đồng thời biến cố tắc mạch nguy cơ mang máy tạo nhịp vĩnh viễn hai buồng., Luận văn xảy ra ở thời lượng cơn AHRE trên 5, 5 giờ với CI thạc sĩ y học, Đại học y Hà Nội. 95% (0,006-0,4), p < 0,05. 7. Lê Tiến Dũng, Trần Song Giang, Nguyễn Ngọc Quang (2014), Nghiên cứu đặc điểm rối TÀI LIỆU THAM KHẢO loạn nhịp tim ở bệnh nhân có hội chứng suy nút 1. Camm A.J., Simantirakis E., Goette A. và xoang trước và sau cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn. cộng sự. (2017). Atrial high-rate episodes and Luận văn thạc sỹ Tim Mạch. Đại học y Hà Nội. ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VỀ THỜI KỲ HẬU SẢN VÀ CHĂM SÓC HẬU SẢN CỦA BÀ MẸ SINH TẠI KHOA SẢN BỆNH VIỆN VINMEC 2021 Hồ Hoàng Thu Phương1, Lưu Tuyết Minh2, Nguyễn Bích Hạnh1, Nguyễn Thị Hồng1, Vũ Thị Thu Thảo1 TÓM TẮT 19 KNOWLEDGE ON POSTNATAL CARE AMONG Mục tiêu: Mô tả kiến thức về chăm sóc sức khỏe POSTPARTUM MOTHERS IN VINMEC thời kỳ hậu sản sau sinh nằm tại khoa phụ sản - Bệnh HOSPITAL: A CROSS-SECTIONAL STUDY viện Vinmec năm 2020 và một số yếu tố liên quan. Aims: To describe knowledge about health care in Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên the postpartum period at the obstetrics and cứu mô tả cắt ngang trên 201 bà mẹ sinh thường tại gynecology department of Vinmec Hospital in 2020 khoa Phụ Sản Bệnh viện Vinmec năm 2020. Kết quả: and some related factors. Subjects and methods: A Các bà mẹ có độ tuổi trung bình là 29,6 ± 4,0. Có cross-sectional descriptive study on 201 mothers 80,6% số bà mẹ có đạt kiến thức về chăm sóc sức giving birth vaginally at the Department of Obstetrics khỏe thời kỳ hậu sản và có 97,1% số bà mẹ đạt kiến and Gynecology at Vinmec Hospital in 2020. Results: thức chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh. Nghiên cứu tìm The average age of mothers was 29.6 ± 4.0, 80.6% of thấy mỗi liên quan có ý nghĩa thống kê giữa mức độ mothers had knowledge of postpartum health care hiểu biết và yếu tố nghề nghiệp của các bà mẹ và and 97.1% of mothers. Gain knowledge of infant chưa tìm thấy mỗi liên quan với các yếu tố khác. health care. The study found each statistically Từ khóa: Kiến thức, hậu sản, chăm sóc sau sinh. significant association between mothers’ level of knowledge and occupational factors and did not find SUMMARY each associated with other factors. Keywords: knowledge, postpartum, postpartum 1Bệnh care. viện đa khoa quốc tế VinMec, 2Trường Đại học Y Hà Nội I. ĐẶT VẤN ĐỀ Chịu trách nhiệm chính: Hồ Hoàng Thu Phương Sinh con là hành trình vượt cạn đầy thử Email: thuphuong.hmu@gmail.com thách, khó khăn với nhiều cung bậc cảm xúc của Ngày nhận bài: 6.5.2021 người mẹ. Hậu sản là khoảng thời gian 6 tuần lễ Ngày phản biện khoa học: 24.6.2021 sau sinh. Trong khoảng thời gian này, các cơ Ngày duyệt bài: 8.7.2021 72
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 504 - THÁNG 7 - SỐ 2 - 2021 quan trong cơ thể người mẹ, nhất là những cơ Sử dụng công thức tính cỡ mẫu: ước tính một quan sinh dục sẽ dần dần trở về trạng thái bình tỷ lệ trong quần thể. thường như trước khi có thai, trừ tuyến vú vẫn tiếp tục phát triển để tiết sữa. Thời kỳ hậu sản n= được đánh dấu bằng những hiện tượng chính là Trong đó: - n là số bà mẹ đẻ thường tham sự thu hồi của tử cung, sự tiết sản dịch, sự lên gia nghiên cứu. sữa và tiết sữa, và những thay đổi tổng quát - Ước tính cỡ mẫu với p= 0,8. Sử dụng p là tỷ khác [1]. Đây là khoảng thời gian vô cùng nhạy lệ bà mẹ có kiến thức đạt 80% dựa trên nghiên cảm đối với các bà mẹ, nếu không có kiến thức cứu của Vũ Đình Hùng ở bệnh viện Bạch Mai( và chăm sóc đầy đủ ở giai đoạn này có thể dẫn 2016 )[3] đến những hậu quả vô vùng đáng tiếc. Việt Nam - Z: Hệ số tin cậy, giá trị Z21- α/ 2= 1,96 tương đã có những tiến bộ ấn tượng trong công tác ứng với α = 0,05 chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe bà mẹ - Ɛ: Mức độ chính xác mong muốn (Ɛ= 0,06) trẻ em. Với tỷ lệ tử vong mẹ giảm 4 lần và tỷ lệ - Số mẫu qua tính toán là 171 người. tử vong trẻ em dưới 5 tuổi giảm mạnh xuống - Cộng thêm 10% sai số khi lấy thông tin. còn một nửa trong những thập kỷ gần đây, chỉ - Qua tính toán: Cỡ mẫu NC sẽ là 188 người, số sức khỏe bà mẹ trẻ em của Việt Nam ưu việt tuy nhiên qua khảo sát thấy có bà mẹ đủ điều hơn so với các quốc gia có mức thu nhập bình kiện tham gia nghiên cứu vì vậy chúng tôi lấy cỡ quân đầu người tương đương.Dù đã đạt được mẫu là n=201. những tiến bộ như vậy, việc sinh con ở Việt Nam 2.4.Công cụ thu thập số liệu: Thông tin sẽ vẫn là một việc làm đầy rủi ro đối với nhiều phụ được thu thập theo bộ câu hỏi nghiên cứu. nữ và con cái của họ. Việc không được tiếp cận 2.5. Phương pháp thu thập số liệu: Chọn đầy đủ tới dịch vụ chăm sóc sức khỏe trong thời các đối tượng đủ tiêu chuẩn và đồng ý tham gia gian mang thai, sinh con và khi mới sinh chính là nghiên cứu, sau đó phỏng vấn các đối tượng nguyên nhân gây ra 600 ca tử vong mẹ và hơn theo bộ câu hỏi nghiên cứu. 10.000 ca tử vong trẻ sơ sinh được ghi nhận ở 2.6.Xử lý số liệu: Số liệu sau khi thu thập sẽ Việt nam mỗi năm [2]. được làm sạch và nhập vào máy tính bằng phần Tại khoa sản Bệnh viện VinMec hàng năm có mềm Epidata 3.1. Phân tích số liệu được thực khoảng 1.000 ca sinh thường. Nhưng vẫn chưa hiện bằng phần mềm SPSS 20. có nghiên cứu nào về kiến thức thời kỳ hậu sản 2.7.Đạo đức nghiên cứu: Đối tượng nghiên và chăm sóc hậu sản của bà mẹ. Vì vậy tôi đã cứu được giải thích về mục đích và nội dung của làm nghiên cứu: “Đánh giá kiến thức về thời kỳ nghiên cứu trước khi tiến hành phỏng vấn và chỉ hậu sản và chăm sóc hậu sản của bà mẹ sinh tại tiến hành khi có sự chấp nhận hợp tác tham gia khoa sản Bệnh viện Vinmec năm 2021” nhằm đạt của đối tượng nghiên cứu. Mọi thông tin cá nhân mục tiêu: Mô tả về thời kì hậu sản và chăm sóc về đối tượng nghiên cứu được giữ kín. Các số hậu sản của bà mẹ sau sinh nằm tại khoa phụ liệu, thông tin thu thập được chỉ phục vụ cho sản và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện mục đích nghiên cứu, không phục vụ cho mục Vinmec năm 2021. Kết quả nghiên cứu nhằm đích nào khác. mục đích nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục sức khỏe bà mẹ sau đẻ thường toàn diện, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU không chỉ dừng lại ở việc chăm sóc tại bệnh viện 3.1. Mô tả kiến thức về chăm sóc sức mà còn chăm sóc khi bà mẹ về nhà. khỏe thời kỳ hậu sản của các bà mẹ tại khoa sản Bệnh viện Đa Khoa Vinmec II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bảng 3.1 Đặc điểm chung của đối tượng 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Là những bà nghiên cứu (n=201) mẹ sau đẻ thường tại Khoa Phụ sản - Bệnh viện Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ (%) Vinmec từ 01/06/2020 đến 01/06/2021. ≤20 tuổi 3 1,5 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang Nhóm 20-30 tuổi 128 63,7 - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 6/2020 đến tuổi >30 tuổi 70 34,8 tháng 6/2021, thời gian thu thập số liệu: tháng Tuổi trung bình 29,6±4,0năm (19 - 42) 6/2020. Nông dân, - Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến 9 4,5 Nghề công nhân hành tại Khoa phụ sản-Bệnh viện Đa Khoa Vinmec. nghiệp Nội trợ 19 9,5 2.3. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu: Cán bộ, 118 58,7 73
- vietnam medical journal n02 - JULY - 2021 viên chức nuôi con bằng sữa mẹ, tiêm chủng cho trẻ sơ sinh). Học sinh, Bảng 3.4. Mối liên quan giữa kiến thức 17 8,4 sinh viên chăm sóc sức khỏe bà mẹ thời kỳ hậu sản Kinh doanh 38 18,9 và một số yếu tố THCS trở Đạt OR 7 3,5 Đặc điểm p xuống SL % (95%CI) Trình độ Nhóm tuổi THPT 16 7,9 học vấn 0.05 Nông thôn 51 25,4 (0,2-25,2) Nơi sống 2,0 Thành thị 150 74,6 >30 tuổi 56 80 >0,05 Nhận xét: - Độ tuổi trung bình của đối (0,2-24,2) tượng nghiên cứu là 29,6 thấp nhất là 19 và cao Nơi sống Thành thị 45 88,2 1 - nhất 42 tuổi. 0,5 - Trong số các bà mẹ được phỏng vấn, nhóm Nông thôn 117 78 >0,05 (0,2-1,2) bà mẹ từ 20-30 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (63,7%), Trình độ học vấn thấp nhất là nhóm bà mẹ dưới 20 tuổi (1,5%). THCS trở - Phần lớn các bà mẹ là cán bộ viên chức 5 71,4 1 - xuống chiếm tỷ lệ 58,7%. 0,9 - Các bà mẹ có trình độ cao đẳng, đại học THPT 11 68,8 >0,05 (0,1-6,5) chiếm tỷ lệ cao nhất (80,6%) trong khi bà mẹ có 1,7 trình độ THCS trở xuống chiếm tỷ lệ rất thấp 3,5%. CĐ,ĐH 131 80.9 >0,05 (0,3-9,2) - Trong số các đối tượng NC thì có 74,6% bà 6,0 Sau ĐH 15 93,8 >0,05 mẹ sống ở thành thị và 25,4% bà mẹ sống ở (0,4-9,4) nông thôn. Nghề nghiệp Bảng 3.2. Tỷ lệ giữa các bà mẹ về số con Nông dân 1 11,1 1 - (n=321) 1,7 Nội trợ 13 68,4 >0,05 Số lần sinh Số đối tượng Tỷ lệ % (5,5-11,8) 1 lần 122 60,7 Cán bộ, 7,8 0,000 107 90,7 Trên 1 lần 79 39,3 Công chức (5,4-11,2) 1 Học sinh, 1,1 Nhận xét: Đa số các bà mẹ sinh con lần đầu sinh viên 10 58,8 (0,8-15,8) 0,02 (60,7%), sau đó là đến bà mẹ sinh con từ 2 lần 3,5 0,000 trở lên. Kinh doanh 31 81,6 (2,1-5,9) 1 Bảng 3.3. Bảng phân bố phần trăm kiến Số lần sinh con thức thời kỳ hậu sản của bà mẹ 01 lần 97 79,5 1 - Đạt Chưa đạt 1,2 Đặc điểm Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Trên 01 lần 65 82,3 >0,05 (0,6-2,5) lượng % lượng % Nhận xét: - Các bà mẹ có nhiều tuổi hơn thì Kiến thức chăm sóc có kiến thức tốt hơn, bà mẹ trên 20 tuổi có kiến 162 80,6 39 19,4 sức khỏe bà mẹ thức đạt cao gấp hơn 2 lần bà mẹ dưới 20 tuổi. Kiến thức chăm - Những bà mẹ sống ở thành thị có kiến thức sóc sức khỏe trẻ 195 97,1 6 3,0 tốt hơn các bà mẹ sống ở nông thôn. sơ sinh - Những bà mẹ có trình độ học vấn càng cao Nhận xét: Theo tác giả, nếu bà mẹ trả lời thì có tỷ lệ kiến thức đạt càng cao, đặc biệt đúng từ 50% trở lên được cho là có kiến thức nhóm trình độ học vấn sau ĐH có kiến thức đạt đạt để chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh cao gấp 6 lần nhóm trình độ học vấn từ THCS thời kỳ hậu sản (bao gồm dấu hiệu xuống sữa, trở xuống. nhận biết dấu hiệu nguy hiểm, cách phòng ngừa - Các bà mẹ sinh con lần thứ 2 trở đi có kiến nhiễm khuẩn hậu sản, thời gian bắt đầu quan hệ thức tốt hơn gấp 1,2 lần các bà mẹ sinh con lần tình dục, dinh dưỡng và các biện pháp tránh thai). đầu, tuy nhiên các mối liên quan này chưa có ý Bảng 3.3 cho thấy có 80,6% bà mẹ đạt đủ nghĩa thống kê với p>0,05. kiến thức về chăm sóc sức khỏe thời kỳ hậu sản - Nhóm nghề nghiệp khác nhau thì có mức độ và 97,1% có kiến thức đạt về chăm sóc trẻ sơ hiểu biết khác nhau, những người làm công việc sinh (bao gồm giữ ấm cho trẻ, vệ sinh cho trẻ, cán bộ, công chức có tỷ lệ kiến thức đạt cao gấp 74
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 504 - THÁNG 7 - SỐ 2 - 2021 7,8 lần người nông dân, mối liên quan có ý nghĩa nữ ở thành thị dễ dàng tiếp cận với các dịch vụ tống kê (95%CI= 5,4-11,2, p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát kiến thức, thái độ và thực hành sử dụng insulin ở bệnh nhân đái tháo đường > 60 tuổi điều trị tại Bệnh viện Lão khoa năm 2012
6 p | 329 | 23
-
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỊ LỰC VÀ ĐỘ NHẠY TƯƠNG PHẢN TRÊN BỆNH NHÂN ĐẶT KÍNH
22 p | 234 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Đánh giá kết quả can thiệp cải thiện kiến thức, thực hành phòng chống bệnh tay-chân-miệng của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại xã An Lão, Bình Lục, Hà Nam
27 p | 111 | 13
-
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GẮN CƠ VÀO IMPLANT HỐC MẮT CHẤT LIỆU
22 p | 102 | 8
-
4 đánh giá kiến thức và thực hành nuôi con bằng sữa mẹ
9 p | 147 | 8
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp về vệ sinh tay cho nhân viên y tế tại bv Tai Mũi Họng Tp. Hồ Chí Minh năm 2017
5 p | 121 | 8
-
Đánh giá kiến thức, thực hành tiêm insulin của người bệnh đái tháo đường điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
7 p | 86 | 8
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, hành vi về sức khỏe sinh sản của học sinh các trường trung học phổ thông trong huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau năm 2012
8 p | 61 | 7
-
Mức độ tuân thủ dùng thuốc và kiến thức về thuốc sử dụng điều trị đái tháo đường type 2
6 p | 42 | 4
-
Kiến thức, thái độ và thực hành về xử lý ban đầu dụng cụ tái sử dụng của sinh viên điều dưỡng tại các trường đại học
8 p | 9 | 4
-
Đánh giá kiến thức và thái độ của bác sĩ trước và sau can thiệp về sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Đa khoa Cà Mau năm 2022-2023
7 p | 10 | 4
-
Đánh giá kiến thức, thực hành của người chăm sóc trẻ mắc sởi và kết quả chăm sóc bệnh nhi sởi tại Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 55 | 3
-
Đánh giá thực trạng an toàn tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng tỉnh Hòa Bình
7 p | 56 | 3
-
Bài giảng Tổ chức điều tra đánh giá tình trạng dinh dưỡng và thực phẩm ở cộng đồng
31 p | 43 | 3
-
Thực trạng tuân thủ quy định an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể trường học trên địa bàn thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương năm 2023
5 p | 12 | 3
-
Phá thai tự nguyện và kiến thức, thực hành kế hoạch hóa gia đình ở phụ nữ chưa có con tuổi thai dưới 12 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
6 p | 23 | 2
-
Đánh giá kiến thức và sự tuân thủ vệ sinh tay của điều dưỡng tại Bệnh viện Quân y 121 năm 2018
6 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn