intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá nguy cơ xuất huyết khi sử dụng thuốc kháng đông dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ - TS. BS. Trần Song Giang

Chia sẻ: Hạnh Xuân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

42
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu phân tích những nội dung sau: Dự phòng đột quỵ cho bệnh nhân rung nhĩ, cân bằng lợi ích nguy cơ khi dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ, các lựa chọn thuốc chống đông dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ, khuyến cáo ESC 2016: NOACs là lựa chọn đầu tay: Dự phòng đột quỵ cho bệnh nhân rung nhĩ không do van tim...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá nguy cơ xuất huyết khi sử dụng thuốc kháng đông dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ - TS. BS. Trần Song Giang

Hội nghị Tim mạch Toàn quốc 2018<br /> <br /> Đánh giá nguy cơ xuất huyết khi sử dụng<br /> thuốc kháng đông dự phòng đột quỵ ở bệnh<br /> nhân rung nhĩ<br /> <br /> TS. BS. Trần Song Giang<br /> Viện Tim mạch Việt Nam<br /> <br /> MA-XAR-VN-0015-1<br /> <br /> Dự phòng đột quỵ cho bệnh nhân rung nhĩ<br /> Cân bằng lợi ích-nguy cơ của thuốc kháng đông.<br /> <br /> Lợi ích ngừa huyết<br /> khối/đột quỵ<br /> •<br /> <br /> •<br /> <br /> •<br /> <br /> Bệnh nhân rung nhĩ<br /> tăng 5 lần nguy cơ đột<br /> quỵ so với không có<br /> rung nhĩ1<br /> Đột quỵ do rung nhĩ<br /> có kết cục nặng nề<br /> hơn đột quỵ không do<br /> rung nhĩ2<br /> Dự phòng bằng thuốc<br /> kháng đông đường<br /> uống giúp giảm 64%<br /> nguy cơ đột quỵ cho<br /> bệnh nhân rung nhĩ3<br /> <br /> Nguy cơ xuất huyết<br /> •<br /> <br /> •<br /> <br /> Bệnh nhân rung nhĩ<br /> có nguy cơ đột quỵ<br /> cao thì thường kèm<br /> theo nguy cơ xuất<br /> huyết cao.<br /> Bản thân thuốc<br /> kháng đông có tác<br /> dụng ngoại ý là xuất<br /> huyết<br /> <br /> 1. Wolf PA et al. Stroke 1991;22(8):983-988 2. Lin HJ et al. Stroke 1996;27(10):1760-1764<br /> 3. Hart RG et al. Ann Intern Med. 2007;146(12):857-867<br /> <br /> Cân bằng lợi ích nguy cơ khi dự phòng đột quỵ ở<br /> bệnh nhân rung nhĩ<br /> <br /> Bleeding risk<br /> <br /> Stroke risk<br /> <br /> HAS BLED Score<br /> <br /> CHA2DS2-VASc Score<br /> Khuyến cáo ESC 20161: Trên bệnh nhân rung nhĩ được sử dụng<br /> kháng đông đường uống, các yếu tố nguy cơ xuất huyết nên<br /> được cân nhắc xem có thể điều chỉnh được hay không . Điểm<br /> nguy cơ xuất huyết cao không phải là chống chỉ định với thuốc<br /> kháng đông<br /> 1. Kirchhof P et al, Eur Heart J 2016; doi:10.1093/eurheartj/ehw210<br /> <br /> ESC guidelines 2016: Kháng đông được khuyến cáo cho tất cả bệnh nhân<br /> rung nhĩ trừ bn có nguy cơ đột quỵ thật sự thấp* hoặc chống chỉ định<br /> Độ<br /> mạnh<br /> <br /> Mức<br /> độ<br /> <br /> Điều trị kháng đông uống để phòng ngừa thuyên tắc huyết khối được khuyến<br /> cáo cho tất cả nam có CHA2DS2-VASc ≥2.<br /> <br /> I<br /> <br /> A<br /> <br /> Điều trị kháng đông uống để phòng ngừa thuyên tắc huyết khối được khuyến<br /> cáo cho tất cả nữ có CHA2DS2-VASc ≥3.<br /> <br /> I<br /> <br /> A<br /> <br /> IIa<br /> <br /> B<br /> <br /> IIa<br /> <br /> B<br /> <br /> III<br /> (harm)<br /> <br /> B<br /> <br /> Khuyến cáo<br /> <br /> Điều trị kháng đông uống để phòng ngừa thuyên tắc huyết khối nên được xem<br /> xét cho nam có CHA2DS2-VASc ≥1, tùy vào đặc tính và sự ưa chuộng của<br /> từng cá thể bn .<br /> Điều trị kháng đông uống để phòng ngừa thuyên tắc huyết khối nên được xem<br /> xét cho nữ có CHA2DS2-VASc ≥2, tùy vào đặc tính và sự ưa chuộng của từng<br /> cá thể bn .<br /> Ở bn AF nữ hoặc nam không có kèm các yếu tố nguy cơ đột quỵ , việc sử<br /> dụng kháng đông hoặc kháng kết tập tiểu cầu không được khuyến cáo trong<br /> phòng ngừa đột quỵ.<br /> *(CHA2DS2-VASc score >1 in men, >2 in women)<br /> Kirchhof P et al, Eur Heart J 2016; doi:10.1093/eurheartj/ehw210<br /> <br /> Các lựa chọn thuốc chống đông dự phòng đột quỵ ở BN<br /> Rung nhĩ<br /> TF<br /> <br /> VII<br /> <br /> VIIa<br /> <br /> VKA<br /> <br /> VKA<br /> <br /> Giai đoạn<br /> khởi đầu<br /> <br /> X<br /> <br /> Giai đoạn<br /> dòng thác<br /> <br /> VKA<br /> <br /> IX<br /> <br /> IXa<br /> <br /> Xa<br /> <br /> Direct Factor Xa inhibition<br /> Rivaroxaban<br /> Apixaban<br /> <br /> II<br /> <br /> Prothrombin<br /> <br /> Edoxaban<br /> <br /> Inactive Factor<br /> <br /> Betrixaban<br /> Active Factor<br /> <br /> Direct Factor IIa inhibition<br /> Dabigatran<br /> <br /> IIa<br /> Thrombin<br /> <br /> Transformation<br /> Catalysis<br /> <br /> Giai đoạn hình<br /> Fibrinogen<br /> Fibrin<br /> thành cục máu<br /> đông<br /> 1. Piccini JP et al. Curr Opin Cardiol. 2010;25(4):312–320; 2. Spyropoulos AC et al. Expert Opin Investig Drugs. 2007;16(4):431–440.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2