Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở NGƯỜI LỚN<br />
BẰNG QUE THỬ NƯỚC TIỂU NHANH 10 THÔNG SỐ<br />
Lê Xuân Trường*, Trương Thị Dung**, Bùi Thị Hồng Châu*<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Nhiễm trùng đường tiểu là một bệnh lý thường gặp nhất trong các bệnh lý thận-tiết niệu được<br />
điều trị ở bệnh viện. Triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng đường tiểu không rõ ràng và cần phối hợp nhiều tiêu<br />
chuẩn khác, đặc biệt là cấy tìm vi khuẩn. Que thử nước tiểu nhanh 10 thông số được xem là một xét nghiệm<br />
nhanh, rẻ, tiện lợi trong tầm soát nhiễm trùng đường tiểu ở cộng đồng, đặc biệt là những vùng điều kiện y tế còn<br />
nhiều khó khăn.<br />
Đối tượng- phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang. Tất cả bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên đến<br />
khám và điều trị ngoại trú, tại Khoa khám bệnh Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh từ tháng 11<br />
năm 2017 đến tháng 12 năm 2017, chưa được chẩn đoán nhiễm trùng đường tiểu, được chọn vào nghiên cứu và<br />
khảo sát nước tiểu với que thử nước tiểu nhanh 10 thông số.<br />
Kết quả: 218 bệnh nhân đã được chọn vào nghiên cứu, có tuổi trung bình là 50±18 tuổi ở nam và ở nữ là<br />
52±18 tuổi. Sự phân bố nhóm tuổi ở nam và nữ là như nhau Tỉ lệ nhiễm trùng đường tiểu ở nghiên cứu là<br />
11,9%. Bệnh nhân có đặc tính: tiền sử bản thân nhiễm trùng tiểu, sỏi tiết niệu, nữ giới, hay đái tháo đường có<br />
liên quan với tình trạng nhiễm trùng tiểu hiện tại.<br />
Kết luận: Que thử nước tiểu được xem là xét nghiệm nhanh, rẻ, có thể hỗ trợ trong tầm soát nhiễm trùng<br />
đường tiểu.<br />
Từ khóa: nhiễm trùng đường tiểu, người lớn, que thử nước tiểu 10 thông số<br />
ABSTRACT<br />
ASSESSMENT OF URINARY TRACT INFECTION IN ADULTS BY 10 PARAMETER TEST TRIPS<br />
Le Xuan Truong, Truong Thi Dung, Bui Thi Hong Chau,<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 11-15<br />
Background: Urinary tract infection is the most common type of kidney-urinary disease that is treated in<br />
the hospital. The clinical symptoms of urinary tract infection are unclear and should be coordinated with other<br />
criteria, especially bacterial culture. A fast 10-urine urine specimen is considered a quick, inexpensive, convenient<br />
test to screen for urinary tract infections in the community, especially in areas with difficult medical conditions.<br />
Object and Method: Cross-sectional study. All patients aged 18 years or older who are in the outpatient<br />
clinic at Tien Yen District Health Center, Quang Ninh province from November 2017 to December 2017, have<br />
not been diagnosed with road infections. Subjects were randomly assigned to the study and urinalysis with a fast<br />
10-urine urine stool<br />
Results: 218 patients were included in the study, with an average age of 50 ± 18 years for men and 52 ± 18<br />
years for women. The distribution of age groups in males and females was the same. The incidence of urinary tract<br />
infections in the study was 11.9%. Patients with a history of urinary tract infection, urolithiasis, women, or<br />
diabetes are associated with a current UTI.<br />
Conclusion: A urine tester is considered a quick, inexpensive test that can assist in screening urinary<br />
<br />
<br />
* Bộ môn Hóa Sinh, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh **Bệnh viện Đa khoa Quảng Ninh<br />
Tác giả liên lạc: PGS.TS.BS. Lê Xuân Trường, ĐT: 0769872057<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Ngoại Khoa 11<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br />
<br />
tract infections.<br />
Keywords: urinary tract infection, adults, 10 parameter test trips.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ Huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh là một<br />
Nhiễm trùng đường tiểu (NTĐT) là một huyện nghèo miền núi vùng Đông bắc tỉnh<br />
bệnh lý thường gặp nhất trong các bệnh lý thận- Quảng Ninh, với dân số 44.352 người (2009) chủ<br />
tiết niệu được điều trị ở bệnh viện. Nhiễm trùng yếu dân tộc thiểu số, mức sống của người dân<br />
đường tiểu bao gồm nhiễm trùng đường tiểu nơi đây còn nghèo, chế độ sinh hoạt lạc hậu, vấn<br />
trên (viêm thận bể thận) và nhiễm trùng đường đề sức khỏe chưa được quan tâm đúng mức.<br />
tiểu dưới (viêm bàng quang, niệu đạo). Trong đó Khám xét nước tiểu qua giấy thử 10 thông số để<br />
nhiễm trùng đường tiểu trên là một bệnh cảnh phát hiện các bệnh lý thận tiết niệu là việc làm<br />
nặng đe dọa đến tính mạng người bệnh trước vừa có giá trị khoa học, vừa mang ý nghĩa thực<br />
mắt và cũng như lâu dài. Bệnh thường xảy ra ở tiễn trong việc thăm khám, điều trị, chăm sóc sức<br />
mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất ở nhóm khoẻ ban đầu cho nhân dân.<br />
tuổi trên 60. Nhiễm trùng đường tiểu có thể là PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
nguyên phát nếu có tổn thương hoặc bất thường Thiết kế nghiên cứu<br />
bộ máy bài niệu trước đó, nhưng thường gặp<br />
Cắt ngang, mô tả.<br />
nhất là thứ phát tức là xảy ra trên cơ địa có các<br />
Dân số nghiên cứu<br />
yếu tố thuận lợi như: sỏi thận-tiết niệu, u xơ tiền<br />
liệt tuyến, các thủ thuật niệu khoa (sonde tiểu, Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên, đến khám và<br />
nội soi, sinh thiết), khối u chèn ép, có thai, hẹp điều trị ngoại trú tại Khoa khám bệnh Trung tâm<br />
đường bài niệu bẩm sinh hay mắc phải, suy Y tế huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh từ tháng<br />
giảm miễn dịch và đái tháo đường. Cấy nước 11 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017.<br />
tiểu có vi khuẩn là xét nghiệm cần thiết có giá trị Phương pháp chọn mẫu<br />
trong chẩn đoán nhiễm trùng đường tiểu. Tuy Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
nhiên thực tế lâm sàng có rất nhiều yếu tố làm Bệnh nhân (BN) từ 18 tuổi trở lên, đến<br />
ảnh hưởng sai lệch kết quả cấy nước tiểu như khám và điều trị ngoại trú, chưa được chẩn<br />
kháng sinh sử dụng trước đó, nhiễm trùng đoán nhiễm trùng tiểu, và đồng ý tham gia<br />
đường tiểu mạn, thời gian chờ đợi kết quả lâu, nghiên cứu.<br />
tốn kém...nên để chẩn đoán nhiễm trùng đường<br />
Tiêu chuẩn loại ra<br />
tiểu cần phối hợp nhiều yếu tố thuận lợi khác<br />
như lâm sàng, bạch cầu niệu, nitrit niệu, ... từ đó BN đang trong thời kỳ kinh nguyệt.<br />
sẽ giúp chẩn đoán điều trị đúng để khống chế BN có tổn thương khu trú đường tiết niệu.<br />
những hậu quả nặng nề cho bệnh nhân. Xét BN có các bệnh lý cấp tính và mãn tính ở thận.<br />
nghiệm nước tiểu bằng giấy thử là một trong Phương pháp thu thập số liệu<br />
những tiến bộ của ngành sinh hóa giúp xác định<br />
Cách thu thập số liệu<br />
một vài thông số trong nước tiểu nhằm phục vụ<br />
Bệnh nhân tham gia nghiên cứu được khảo<br />
cho công tác khám, chẩn đoán sớm và điều trị<br />
sát, phỏng vấn, thăm khám và thực hiện xét<br />
nhiễm trùng đường tiểu một cách tiện lợi, chính<br />
nghiệm theo protocol ghi sẵn, trong đó bao gồm<br />
xác, nhất là trong lĩnh vực khám và điều trị tại<br />
các thông số cần khảo sát.<br />
tuyến cơ sở nhằm phát hiện những bất thường<br />
trong nước tiểu ở giai đoạn mà triệu chứng lâm Tiêu chuẩn cận lâm sàng<br />
sàng còn nghèo nàn hoặc chưa có triệu Sinh hóa nước tiểu: bạch cầu niệu dương<br />
chứng(3,10,12). tính, nitrit niệu kèm theo các triệu chứng hồng<br />
cầu niệu, protein niệu.<br />
<br />
<br />
12 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Tế bào vi trùng. Ở Bảng 2 và Sơ đồ 1, số liệu cho thấy theo tiêu<br />
Cấy nước tiểu > 105 khuẩn lạc/ml. chuẩn đánh giá nhiễm trùng tiểu thì tỉ lệ bệnh<br />
Xét nghiệm nước tiểu bằng que thử nước nhân nữ có bất thường tiểu niệu (bạch cầu và<br />
tiểu nhanh 10 thông số Multistix 10 SG của nitrit niệu dương tính) cao hơn nam. Tỉ lệ dương<br />
Siemens – Đức. Kết quả đọc trên máy Clinitek tính bạch cầu niệu ở nữ khá cao với 47,8% và<br />
Status của Siemens –Anh. hồng cầu niệu dương tính với tỉ lệ 25,7%.<br />
Phân tích số liệu Bảng 2. Kết quả phân tích nước tiểu bằng que thử 10<br />
thông số theo tần số và tỉ lệ phần trăm %<br />
Các số liệu được thu thập sẽ được mã hóa và<br />
Nam Nữ<br />
phân tích bằng phần mềm SPSS. Kết quả thu (n=105) (n=113)<br />
được thể hiện dưới dạng: tần số và tỷ lệ phần Tỉ trọng 1.016 ±0.005* 1.016 ±0.005*<br />
trăm% cho các biến số định tính, trung bình và pH 6.30±0.65* 6.08±0.85*<br />
độ lệch chuẩn cho các biến số định lượng, kiểm Bạch cầu 15 (14,3) 54 (47,8)<br />
Nitrit 6 (5,7) 20 (17,7)<br />
định chi bình phương (χ2) để so sánh sự khác Bạch cầu + Nitrit 6 (5,7) 20 (17,7)<br />
nhau giữa hai tỷ lệ, sự khác biệt được coi là có ý Protein 11 (10,5) 14 (12,4)<br />
nghĩa thống kê khi p< 0,05, khoảng tin cậy 95%. Hồng cầu 6 (5,7) 29 (25,7)<br />
<br />
KẾT QUẢ *trung bình±độ lệch chuẩn<br />
<br />
Chúng tôi đã chọn được 218 bệnh nhân, 60<br />
trong đó nữ chiếm đa số. Tuổi trung bình của Nam Nữ<br />
50 47.78<br />
nhóm nữ là 52±18 tuổi, nhóm nam là 50 ± 18 tuổi.<br />
Không có sự khác biệt trong phân bố nhóm tuổi 40<br />
giữa nam và nữ. Lượng nước tiểu 24 giờ ghi<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
nhận ở nam cao hơn nữ, tương ứng là 1361±161 30 25.67<br />
mL ở nam và 1323±158 mL ở nữ. Phần lớn bệnh<br />
20 17.7<br />
nhân không có triệu chứng tiểu buốt/ tiểu rát, 14.29 12.39<br />
10.48<br />
tiểu đục và tiểu máu. Nhóm nam không có<br />
10 5.71 5.71<br />
trường hợp bệnh nhân bị tiểu máu. Tỉ lệ bệnh<br />
nhân bị sỏi thận là 0,9% ở nam và 1,8% ở nữ. Đa 0<br />
số nữ trong khảo sát có đái tháo đường týp 2, với Bạch cầu Nitrit Protein Hồng cầu<br />
tỉ lệ 65,5% (Bảng 1). Các thông số<br />
Bảng 1. Đặc tính của bệnh nhân theo tần số và tỉ lệ<br />
phần trăm % Biểu đồ 1. So sánh tỉ lệ bất thường các thông số nước<br />
Nam Nữ tiểu (theo tiêu chuẩn đánh giá nhiễm trùng tiểu) ở<br />
(n=105) (n=113) nam và nữ.<br />
Tuổi 50±18* 52±18* Bảng 3. Các yếu tố liên quan với nhiễm trùng tiểu<br />
18-40 34 (32,4) 36 (31,9)<br />
(n=218)<br />
41-60 37 (35,2) 39 (34,5)<br />
Đặc tính Nhiễm trùng tiểu p<br />
≥61 34 (32,4) 38 (33,6)<br />
Có (n=192) Không (n=26)<br />
Lượng nước tiểu 24 giờ (mL) 1361±161* 1323±158*<br />
Tiền sử gia đình NTĐT 2 (7,7) 9 (4,7)<br />
Tiểu buốt, tiểu rát 3 (2,9) 9 (7,9)<br />
Tiền sử bản thân NTĐT 5 (19,2) 8 (4,2) *<br />
Tiểu đục 4 (3,8) 7 (6,2)<br />
Sỏi tiết niệu 2 (7,7) 1 (0,5) *<br />
Tiểu máu 0 5 (4,4)<br />
Tăng huyết áp 8 (30,8) 46 (23,9)<br />
Sỏi thận 1 (0,9) 2 (1,8)<br />
Nữ 20 (76,9) 93 (48,4) *<br />
Đái tháo đường týp 2 37 (35,2) 74 (65,5)<br />
Đái tháo đường 17 (65,4) 57 (29,7) *<br />
*trung bình±độ lệch chuẩn<br />
* p