T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ SINH KHẢ DỤNG CỦA G-Rb1 TRONG PELLET<br />
NHÂN SÂM TRÊN CHÓ THỰC NGHIỆM<br />
Phạm Thành Suôl*; Nguyễn Văn Bạch **<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: đánh giá sinh khả dụng của ginsenosid - Rb1 (G-Rb1) trong pellet Nhân sâm thông<br />
qua xác định một số thông số dược động học (Cmax, AUC0-∞ Tmax, MRT,…) của G-Rb1 trên chó<br />
thực nghiệm. Phương pháp: định lượng G-Rb1 trong huyết tương chó bằng phương pháp<br />
HPLC; chiết G-Rb1 từ huyết tương chó bằng phương pháp chiết pha rắn. Thiết kế nghiên cứu:<br />
bằng phương pháp chéo đôi đơn liều hai giai đoạn trên chó thực nghiệm; xác định các thông số<br />
dược động học bằng phần mềm dược động học Kinetica Version 5.0. Kết quả: các thông số<br />
dược động học (AUC0-∞, Cmax, Tmax, MRT...) và sinh khả dụng của G-Rb1 từ dạng pellet tương<br />
đương với dạng cao Nhân sâm 2:1. Kết luận: trên chó thực nghiệm, sinh khả dụng, mức độ và<br />
tốc độ hấp thu của G-Rb1 từ pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1 tương đương nhau.<br />
* Từ khóa: G-Rb1; Pellet; Nhân sâm; Sinh khả dụng; Thông số dược động học.<br />
<br />
Evaluation of Bioavailability of G-Rb1 in Radix Ginseng Pellets on<br />
Experimental Dogs<br />
Summary<br />
Objectives: To evaluate bioavailability of radix ginseng pellets and pharmacokinetic<br />
parameters (AUC0-∞, Cmax, Tmax , MRT...) of ginsenosid - Rb1 (G-Rb1) in experimental dogs.<br />
Methods: To quantify G-Rb1 in dogs plasma by HPLC; extraction of G-Rb1 in dogs plasma by<br />
solid phase extraction; experimental design by a single-dose, cross-over design method in<br />
experimental dogs. Kinetica Version 5.0 software was applied to evaluate pharmacokinetic<br />
parameters. Results: The pharmacokinetic parameters (AUC0-∞, Cmax, Tmax, MRT...) and<br />
bioavailability of G-Rb1 in pellets were as equivalent as radix ginseng extract 2:1. Conclusion: In<br />
the experimental dogs, bioavailability, the extent of absorption and rate of absorption of G-Rb1<br />
in radix ginseng pellets were as equivalent as radix ginseng extract 2:1.<br />
* Key words: G-Rb1; Pellets; Gingseng; Bioavailability; Pharmacokinetic parameters.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Nhân sâm (Radix Ginseng) là vị thuốc<br />
quý, có tác dụng tăng lực, sinh thích nghi,<br />
chống oxy hóa, kích thích hệ thần kinh<br />
trung ương, làm tăng hoạt tính vận động<br />
tự nhiên, chống mệt mỏi và bảo vệ tế bào<br />
<br />
gan [4, 5]. Thành phần hóa học có hoạt<br />
tính sinh học của Nhân sâm là nhóm hợp<br />
chất ginsenosid có cấu trúc khung<br />
dammaram, chủ yếu là dẫn xuất của<br />
triterpenoid. Trong đó, G-Rb1 là hoạt chất<br />
có hàm lượng cao trong Nhân sâm [3, 4, 7].<br />
<br />
* Trường Đại học Y Dược Cần Thơ<br />
** Học viện Quân y<br />
Người phản hồi (Corresponding): Phạm Thành Suôl (suolpt@yahoo.com)<br />
Ngày nhận bài: 10/06/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 01/09/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 20/09/2016<br />
<br />
5<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016<br />
Hiện nay trên thế giới, theo kinh nghiệm<br />
cổ truyền, người ta thường sử dụng Nhân<br />
sâm dưới dạng thuốc sắc, ngâm rượu,<br />
dịch chiết cồn… Tuy các dạng thuốc này<br />
mang lại hiệu quả tốt khi sử dụng Nhân<br />
sâm, nhưng khó bảo quản, chưa được<br />
tiêu chuẩn hóa chất lượng, khó vận<br />
chuyển và chưa thuận tiện cho người sử<br />
dụng. Vì vậy, chúng tôi đã bào chế viên<br />
nang cứng pantogin mà thành phần chủ<br />
yếu là pellet Nhân sâm. Vì pellet có nhiều<br />
ưu điểm như: nâng cao sinh khả dụng<br />
của dạng bào chế, không gây kích ứng<br />
niêm mạc dạ dày, phân tán tự do trong<br />
đường tiêu hóa, hấp thu thuốc ở mức tối<br />
đa, đồng thời làm giảm dao động nồng độ<br />
cực đại trong huyết tương [1, 6]. Để góp<br />
phần đánh giá khả năng hấp thu của<br />
G-Rb1 trong pellet Nhân sâm, chúng tôi<br />
tiến hành đánh giá sinh khả dụng của<br />
G-Rb1 trong pellet Nhân sâm trên chó<br />
thực nghiệm.<br />
NGUYÊN VẬT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Nguyên liệu, thiết bị và đối tượng<br />
nghiên cứu.<br />
* Dung môi, hóa chất:<br />
<br />
- Thuốc đối chiếu: cao Nhân sâm 2:1<br />
đạt TCCS (hàm lượng G-Rg1 0,7%).<br />
* Thiết bị và dụng cụ:<br />
- Máy HPLC (Hitachi, Nhật Bản).<br />
- Bộ chiết pha rắn SPE: Supelco (Mỹ).<br />
- Cân phân tích Sartorius: có độ chính<br />
xác 0,1 mg (Đức).<br />
- Tủ lạnh sâu (-40oC): Sanyo MDF-236<br />
(Nhật Bản).<br />
- Các dụng cụ khác đạt tiêu chuẩn<br />
dùng cho phân tích.<br />
- Phần mềm dược động học Kinetica<br />
Version 5.0.<br />
* Đối tượng nghiên cứu: chó ta, giống<br />
đực khỏe mạnh, cân nặng từ 10 - 12 kg,<br />
đạt tiêu chuẩn thí nghiệm.<br />
2. Phương pháp nghiên cứu.<br />
* Định lượng nồng độ G-Rb1 trong<br />
huyết tương chó:<br />
Định lượng nồng độ G-Rb1 trong<br />
huyết tương chó bằng phương pháp<br />
HPLC với chất chuẩn nội là digoxin [2].<br />
Trước khi đánh giá sinh khả dụng của GRb1 trong pellet Nhân sâm trên chó thực<br />
nghiệm, chúng tôi thẩm định lại phương<br />
pháp theo hướng dẫn của US-FDA [8].<br />
<br />
- G-Rb1 chuẩn: Hãng Wako đạt tiêu<br />
chuẩn BP 98 (Nhật).<br />
<br />
* Thiết kế nghiên cứu - bố trí thí<br />
nghiệm:<br />
<br />
- Chất nội chuẩn digoxin: Hãng Merck,<br />
đạt tiêu chuẩn BP 98 (Nhật).<br />
<br />
- Phương pháp thiết kế chéo đôi, đơn<br />
liều, hai thuốc, hai giai đoạn.<br />
<br />
- Acetonitril: đạt tiêu chuẩn cho sắc ký<br />
lỏng hiệu năng cao (HPLC) (Merck, Đức).<br />
<br />
- Chó được theo dõi trước khi tiến<br />
hành thí nghiệm 1 tuần, không cho ăn<br />
trước khi thí nghiệm 12 giờ, cho uống<br />
nước tự do. Chia 6 chó thành hai nhóm<br />
(mỗi nhóm 3 con) ngẫu nhiên với 2 giai<br />
đoạn thử như sau:<br />
<br />
- Methanol: đạt tiêu chuẩn tinh khiết<br />
phân tích.<br />
- Thuốc thử: pellet Nhân sâm tự bào<br />
chế đạt tiêu chuẩn cơ sở (TCCS).<br />
6<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016<br />
Giai đoạn<br />
Giai đoạn 1<br />
<br />
Nhóm<br />
<br />
Giai đoạn 2<br />
Nghỉ 10 ngày<br />
<br />
1<br />
<br />
Cao Nhân sâm (2:1)<br />
<br />
Pellet Nhân sâm<br />
<br />
2<br />
<br />
Pellet Nhân sâm<br />
<br />
Cao Nhân sâm (2:1)<br />
<br />
- Giai đoạn 1: chó ở nhóm 1 uống cao<br />
Nhân sâm (thuốc đối chiếu): mỗi chó<br />
trong nhóm này uống cao Nhân sâm 2:1<br />
với liều 0,5 g/kg thể trọng. Nhóm 2 uống<br />
pellet Nhân sâm (thuốc thử nghiệm): mỗi<br />
chó trong nhóm này uống pellet Nhân<br />
sâm với liều 2 g/kg (tương ứng với liều<br />
0,5 g cao nhân sâm 2:1/kg thể trọng).<br />
Thời gian nghỉ giữa 2 giai đoạn 10 ngày.<br />
- Giai đoạn 2: đổi ngược lại. Sau khi<br />
lấy máu ở thời điểm 0, cho chó uống<br />
thuốc với 50 ml nước trong tình trạng<br />
không gây mê. Cho chó ăn nhẹ sau 2 giờ<br />
và ăn chính sau 4 giờ uống thuốc. Trong<br />
quá trình thí nghiệm, bổ sung chất điện<br />
giải (dung dịch NaCl 0,9%) và glucose<br />
20% bằng đường uống.<br />
* Lấy, bảo quản và xử lý mẫu huyết<br />
tương chó:<br />
Lấy máu trước khi cho chó uống thuốc<br />
và tại các thời điểm sau uống thuốc 0,5;<br />
0,75; 1; 1,5; 2; 3; 4; 6; 8; 12 và 24 giờ.<br />
Mỗi lần lấy khoảng 3 ml máu từ tĩnh mạch<br />
khoeo chân và cho vào ống nghiệm có<br />
tráng heparin. Lắc nhẹ, ly tâm 3.000<br />
vòng/phút trong 15 phút. Thu phần huyết<br />
tương bảo quản trong tủ đông ở -35oC<br />
cho đến khi định lượng. Trước khi đưa<br />
vào phân tích, rã đông mẫu và đưa về<br />
nhiệt độ phòng. Chiết G-Rb1 bằng<br />
phương pháp chiết pha rắn (SPE): hút<br />
1 ml huyết tương, trộn với 20 µl axít<br />
<br />
phosphoric 85% và 10 µl dung dịch nội<br />
chuẩn (dung dịch digoxin 5 µg/ml), trộn<br />
đều trong 30 giây, thêm vào 1 ml<br />
methanol. Khuấy trong 1 phút, ly tâm với<br />
tốc độ 10.000 vòng/phút trong 10 phút.<br />
Hút lấy lớp dung dịch phía trên, nạp vào<br />
cột SPE. Cột SPE được rửa trước ba lần<br />
bằng 2 ml methanol và 2 ml nước. Rửa<br />
giải pha rắn bằng 2 ml nước, cuối cùng<br />
rửa bằng 1 ml methanol 90%. Bốc hơi<br />
dung dịch rửa giải bằng khí nitơ ở 40°C,<br />
thu được cắn. Hoà tan cắn trong 200 µl<br />
acetonitril và nước (30:70). Lọc qua màng<br />
lọc 0,45 µm. Thu lấy dịch lọc, lấy 10 µl<br />
tiêm vào hệ thống HPLC.<br />
* Xác định các thông số dược động<br />
học:<br />
Từ nồng độ G-Rb1 trong các mẫu<br />
huyết tương đã định lượng được, vẽ<br />
đường cong nồng độ thuốc-thời gian của<br />
từng cá thể. Xác định các thông số dược<br />
động học của G-Rb1 trong pellet Nhân<br />
sâm và cao Nhân sâm 2:1 gồm có: Cmax ,<br />
Tmax, t1/2, λz, AUC0-∞, MRT và AUMC bằng<br />
phần mềm Kinetica 5.0.<br />
So sánh sinh khả dụng của G-Rb1<br />
trong pellet Nhân sâm với cao Nhân sâm<br />
2:1 thông qua các thông số: với AUC0-∞,,<br />
Cmax và MRT, sử dụng phương pháp<br />
“khoảng tin cậy 90%” của tỷ lệ hai giá trị<br />
trung bình, với Tmax so sánh theo phương<br />
pháp thống kê không tham số (Wilcoxon<br />
7<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016<br />
signed - rank test). Hai chế phẩm được<br />
coi tương đương sinh học nếu khoảng tin<br />
cậy 90% của tỷ lệ các giá trị trung bình<br />
của AUC0-∞, Cmax và MRT (đã chuyển<br />
logarit) giữa thuốc thử và thuốc đối chiếu<br />
nằm trong khoảng 0,8 - 1,25 và Tmax khác<br />
nhau không có ý nghĩa thống kê.<br />
<br />
1,0<br />
<br />
347,33 ± 47,33<br />
<br />
349,33 ± 35,11<br />
<br />
1,5<br />
<br />
446,16 ± 60,01<br />
<br />
464,66 ± 52,78<br />
<br />
2,0<br />
<br />
521,00 ± 41,05<br />
<br />
545,83 ± 44,37<br />
<br />
3,0<br />
<br />
518,50 ± 72,72<br />
<br />
508,67 ± 73,26<br />
<br />
4,0<br />
<br />
455,33 ± 68,11<br />
<br />
432,50 ± 58,67<br />
<br />
6,0<br />
<br />
370,00 ± 67,04<br />
<br />
352,66 ± 44,46<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br />
BÀN LUẬN<br />
<br />
8,0<br />
<br />
299,16 ± 54,00<br />
<br />
285,33 ± 44,04<br />
<br />
12,0<br />
<br />
219,50 ± 36,13<br />
<br />
202,16 ± 31,99<br />
<br />
24,0<br />
<br />
121,00 ± 11,75<br />
<br />
125,53 ± 10,82<br />
<br />
6145 ± 596<br />
<br />
5899 ± 602<br />
<br />
1. Kết quả xác định nồng độ G-Rb1<br />
trong huyết tương chó.<br />
Tiến hành phân tích nồng độ G-Rb1<br />
trong các mẫu huyết tương chó thực<br />
nghiệm ở cả 2 nhóm (pellet Nhân sâm và<br />
cao Nhân sâm 2:1) ở những thời điểm<br />
khác nhau theo phương pháp chiết pha<br />
rắn và định lượng G-Rb1 bằng phương<br />
pháp HPLC với chuẩn nội là digoxin. Xác<br />
định nồng độ G-Rb1 trong huyết tương<br />
chó dựa vào đường chuẩn, tiến hành<br />
đồng thời trong ngày.<br />
Kết quả phân tích nồng độ G-Rb1<br />
trong huyết tương chó ở 2 nhóm được<br />
thể hiện ở bảng 1. Kết quả biến thiên<br />
nồng độ G-Rb1 trong huyết tương chó<br />
theo thời gian được ghi ở hình 1.<br />
Bảng 1: Nồng độ G-Rb1 trong huyết<br />
tương chó sau khi uống pellet Nhân sâm<br />
và cao Nhân sâm 2:1 (n = 6).<br />
Nồng độ (ng/ml) của G-Rb1 trong<br />
Thời<br />
gian<br />
(giờ)<br />
<br />
8<br />
<br />
huyết tương chó (<br />
<br />
± SD)<br />
<br />
Pellet Nhân sâm<br />
<br />
Cao Nhân sâm<br />
2:1<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0,5<br />
<br />
128,33 ± 10,33<br />
<br />
123,33 ± 7,68<br />
<br />
0,75<br />
<br />
222,66 ± 31,45<br />
<br />
233,67 ± 20,59<br />
<br />
AUC0 – 24giờ<br />
(ng/ml)<br />
<br />
Hình 1: Đường cong biểu diễn biến thiên<br />
nồng độ G-Rb1 trong huyết tương chó<br />
theo thời gian.<br />
2. Phân tích dược động học và so<br />
sánh sinh khả dụng của pellet Nhân<br />
sâm với cao Nhân sâm 2:1.<br />
* Xác định thông số dược động học:<br />
Từ kết quả xác định nồng độ G-Rb1<br />
trong huyết tương chó ở cả lô chó uống<br />
pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1<br />
(bảng 1) và với sự hỗ trợ của phần mềm<br />
Kinetica 5.0, chúng tôi xác định một số<br />
thông số dược động học của G-Rb1 từ<br />
pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1.<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016<br />
Bảng 2: Các thông số dược động học của G-Rb1 trên chó sau khi uống pellet Nhân<br />
sâm và cao Nhân sâm 2:1 (n = 6,<br />
Các thông số dược động học<br />
<br />
± SD).<br />
Pellet Nhân sâm<br />
<br />
Cao Nhân sâm 2:1<br />
<br />
567,00 ± 38,66<br />
<br />
573,16 ± 30,81<br />
<br />
Cmax (ng/ml)<br />
Tmax (giờ)<br />
<br />
2,25 ± 0,64<br />
<br />
2,08 ± 0,49<br />
<br />
AUC0-24 h (ng/ml)<br />
<br />
6145 ± 596<br />
<br />
5899 ± 202<br />
<br />
AUC0-∞ (ng/ml)<br />
<br />
8230 ± 812<br />
<br />
8085 ± 755<br />
<br />
λ2 (1/giờ)<br />
<br />
0,052 ± 0,004<br />
<br />
0,053 ± 0,005<br />
<br />
t1/2 (1/giờ)<br />
<br />
12,57 ± 1,18<br />
<br />
12,99 ± 1,18<br />
<br />
146651 ± 11963<br />
<br />
128679 ± 11969<br />
<br />
17,88 ± 1,27<br />
<br />
18,44 ± 1,10<br />
<br />
AUMC0-∞ (ng/ml)<br />
MRT (giờ)<br />
<br />
* Phân tích thống kê và so sánh sinh khả dụng:<br />
Từ kết quả xác định thông số dược động học, chúng tôi tiến hành so sánh sinh khả<br />
dụng và một số thông số dược động học của G-Rb1 từ pellet Nhân sâm và cao Nhân<br />
sâm 2:1.<br />
Bảng 3: Phân tích phương sai với các biến phụ thuộc ln[AUC0-∞], ln[Cmax] và ln[MRT].<br />
Nguồn biến<br />
thiên<br />
<br />
Bậc tự do<br />
<br />
Tổng bình<br />
phương<br />
<br />
Trung bình bình<br />
phương<br />
<br />
F<br />
<br />
p<br />
<br />
Biến phụ thuộc là ln[AUC0-∞]<br />
Trình tự thử<br />
<br />
1<br />
<br />
0,003333<br />
<br />
0,0033<br />
<br />
0,2894<br />
<br />
0,619119<br />
<br />
Động vật thí<br />
nghiệm<br />
<br />
4<br />
<br />
0,0461<br />
<br />
0,0115<br />
<br />
2,0688<br />
<br />
0,249350<br />
<br />
Giai đoạn<br />
<br />
1<br />
<br />
0,0192<br />
<br />
0,0192<br />
<br />
3,4491<br />
<br />
0,136849<br />
<br />
Thuốc<br />
<br />
1<br />
<br />
0,000833<br />
<br />
0,0008<br />
<br />
0,1497<br />
<br />
0,718526<br />
<br />
Sai số<br />
<br />
4<br />
<br />
0,022267<br />
<br />
0,0056<br />
<br />
Tổng cộng<br />
<br />
11<br />
<br />
0,0917<br />
<br />
F<br />
<br />
P<br />
<br />
Căn bậc 2 của trung bình bình phương sai số<br />
Nguồn biến<br />
thiên<br />
<br />
Bậc tự do<br />
<br />
Tổng bình<br />
phương<br />
<br />
0,075<br />
Trung bình bình<br />
phương<br />
<br />
Biến phụ thuộc là ln[Cmax]<br />
Trình tự thử<br />
<br />
1<br />
<br />
0,0048<br />
<br />
0,0048<br />
<br />
0,9143<br />
<br />
0,39314<br />
<br />
Động vật thí<br />
nghiệm<br />
<br />
4<br />
<br />
0,021<br />
<br />
0,0052<br />
<br />
1,4928<br />
<br />
0,35366<br />
<br />
Giai đoạn<br />
<br />
1<br />
<br />
0,0003<br />
<br />
0,0003<br />
<br />
0,0853<br />
<br />
0,784754<br />
<br />
Thuốc<br />
<br />
1<br />
<br />
0,000833<br />
<br />
0,000833<br />
<br />
0,237<br />
<br />
0,651879<br />
<br />
Sai số<br />
<br />
4<br />
<br />
0,014067<br />
<br />
0,0035<br />
<br />
9<br />
<br />