T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d¦îC-2016<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ SINH KHẢ DỤNG CỦA VIÊN NÉN AYCLOVIR<br />
KẾT DÍNH SINH HỌC TRÊN CHÓ THỰC NGHIỆM<br />
Lê Văn Thanh*; Vũ Thị Thu Giang**; Trần Cát Đông*; Nguyễn Thị Trang**<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: đánh giá sinh khả dụng của viên nén acyclovir (ACV) kết dính sinh học (KDSH)có<br />
so sánh với viên nén zovirax trên chó thực nghiệm. Phương pháp: sử dụng phương pháp chéo<br />
đôi đơn liều 2 giai đoạn; phân tích ACV trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng<br />
hiệu năng cao (HPLC). Kết quả: Tmax và AUC0-∞ của viên ACV KDSH tương đương, còn Cmax và<br />
MRT không tương đương với viên đối chiếu. Kết luận: đã xác định các thông số dược động học<br />
Cmax, Tmax, λz, MRT của viên nén ACV KDSH có so sánh viên nén zovirax.<br />
* Từ khóa: Acyclovir; Sinh khả dụng; Kết dính sinh học.<br />
<br />
Bioavailability of Acyclovir Mucoadhesive Tablets on Experimental<br />
Dogs<br />
Summary<br />
Objectives: To compare the bioavailability of ACV mucoadhesive tablets with zovirax tablets<br />
on experimental dogs. Methods: Using a single-dose, cross-over design, 2-stage method,<br />
HPLC method was used to identify and assay acyclovir concentrations in dog plasma.<br />
Results: The Tmax and AUC0-∞ of acyclovir mucoadhesive tablets were equivalent to zovirax<br />
counterparts, whereas the values of Cmax and MRT were inequivalent. Conclusion: Were recognised<br />
pharmacokinetic parameters Cmax, Tmax, λz, MRT of acyclovir mucoadhesive gastrointestinal tablets<br />
and zovirax tablets.<br />
* Key words: Acyclovir; Bioavailability; Mucoadhesive.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Acyclovir là dẫn chất tổng hợp của axít<br />
nucleoxit-guanosin, có tác dụng mạnh và<br />
chọn lọc trên các virut gây bệnh ở người,<br />
bao gồm virut Herpes simplex týp 1 và 2,<br />
các virut Varicella-zoster, virut Epstien-barr<br />
và Cytomegalo. Tuy nhiên, ACV có thời<br />
gian bán thải ngắn, hấp thu chậm và không<br />
<br />
hoàn toàn [1, 2]. Để khắc phục những<br />
nhược điểm trên, trên thế giới cũng như<br />
tại Trường Đại học Dược Hà Nội đã có<br />
nhiều nghiên cứu về hệ KDSH dạ dày<br />
chứa ACV như vi cầu, viên nén nhằm cải<br />
thiện hấp thu thuốc ở đường tiêu hóa,<br />
tăng hiệu quả điều trị. Chúng tôi tiến hành<br />
nghiên cứu sinh khả dụng của viên nén<br />
ACV KDSH trên chó thực nghiệm.<br />
<br />
* Học viện Quân y<br />
** Trường Đại học Dược Hà Nội<br />
Người phản hồi (Corresponding): Lê Văn Thanh (levanthanh090963@yahoo.com)<br />
Ngày nhận bài: 20/07/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 30/08/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 12/09/2016<br />
<br />
94<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îC-2016<br />
NGUYÊN VẬT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Nguyên liệu, thiết bị và đối tượng<br />
nghiên cứu.<br />
* Nguyên liệu và hóa chất:<br />
Hóa chất<br />
ACV chuẩn<br />
Methanol<br />
<br />
Tiêu<br />
chuẩn<br />
<br />
Nơi sản xuất<br />
<br />
Chuẩn Viện Kiểm nghiệm<br />
quốc gia<br />
Thuốc TW<br />
HPLC<br />
<br />
Merck, Đức<br />
<br />
Axít phosphoric 85%<br />
<br />
Nhà<br />
sản xuất<br />
<br />
Merck, Đức<br />
<br />
Axít percloric<br />
<br />
Nhà<br />
sản xuất<br />
<br />
Merck, Đức<br />
<br />
Natri 1-octansulfonic<br />
<br />
Nhà<br />
sản xuất<br />
<br />
Baker, Anh<br />
<br />
Axít hydrocloric<br />
<br />
TKHH<br />
<br />
Trung Quốc<br />
<br />
Natri hydroxyd<br />
<br />
BP<br />
<br />
Merck, Đức<br />
<br />
HPLC<br />
<br />
Merck, Đức<br />
<br />
Axít acetic băng<br />
<br />
* Thuốc thử-thuốc đối chiếu:<br />
- Thuốc thử: viên nén ACV 200 mg KDSH<br />
đạt tiêu chuẩn cơ sở.<br />
- Thuốc đối chiếu: viên nén zovirax<br />
200 mg (Hãng GlaxoSmithKline, số lô 8953,<br />
hạn sử dụng 01 - 2017).<br />
* Thiết bị:<br />
- Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao<br />
SHIMADZU (Nhật).<br />
- Máy ly tâm lạnh Sartorius Sigma 2-16K<br />
(Đức).<br />
- Máy lắc xoáy Volp (Italia).<br />
- Tủ lạnh sâu (-400C) Sanyo MDF-236<br />
(Nhật).<br />
- Micropipet và các dụng cụ thủy tinh<br />
dùng cho phân tích.<br />
* Đối tượng nghiên cứu:<br />
Chó ta khoẻ mạnh, giống đực, cân nặng<br />
12 - 14 kg, được nuôi dưỡng trong điều<br />
<br />
kiện thí nghiệm với chế độ ăn uống đầy đủ<br />
và được kiểm soát. Chó để nhịn đói 10 giờ<br />
qua đêm trước khi tiến hành thí nghiệm.<br />
2. Phương pháp nghiên cứu.<br />
Chia ngẫu nhiên 6 chó làm 2 nhóm<br />
(mỗi nhóm 3 con), thử theo phương pháp<br />
chéo đôi, đơn liều. Đợt đầu tiên, cho 3 con<br />
uống viên nén ACV KDSH đường tiêu<br />
hóa, 3 con còn lại uống viên nén zovirax<br />
với liều 1 viên/con. Đợt sau đổi ngược lại.<br />
Hai đợt tiến hành cách nhau 5 ngày. Thời<br />
điểm lấy mẫu: 0,5-1-1,5-2-2,5-3-3,5-4-4,55-5,5-6-8-10-12 và 24 giờ sau khi uống<br />
thuốc thử; 0,5-1-1,5-2-2,5-3-3,5-4,5-6-810-12 và 24 giờ sau khi uống thuốc chứng.<br />
Mỗi lần lấy khoảng 3 - 4 ml máu.<br />
* Xử lý mẫu:<br />
Mẫu huyết tương để rã đông ở nhiệt<br />
độ phòng. Lấy 1 ml huyết tương, thêm<br />
250 µl dung dịch axít percloric 20%, lắc<br />
xoáy 15 giây, ly tâm 10.000 vòng trong<br />
15 phút. Sau đó, hút lớp dung dịch phía<br />
trên lọc qua màng lọc 0,45 µm, tiêm sắc<br />
ký. Các mẫu huyết tương trắng có pha<br />
ACV chuẩn và huyết tương chó sau khi<br />
uống thuốc đều được chiết theo quy trình<br />
trên rồi tiến hành phân tích.<br />
* Định lượng nồng độ ACV trong huyết<br />
tương chó:<br />
Mẫu huyết tương có chứa ACV sau khi<br />
chiết xuất được định lượng bằng phương<br />
pháp HPLC, tiến hành theo các điều kiện<br />
đã được khảo sát sau đây:<br />
- Cột sắc ký: C18; 250 x 4,6 mm; 5 µm.<br />
Nhiệt độ cột 400C.<br />
- Pha động: methanol:dung dịch đệm<br />
pH 3,0 (tỷ lệ 8:92) (dung dịch đệm pH 3,0<br />
pha như sau: 0,43 g natri octansulfonic<br />
trong 1.000 ml nước, chỉnh về pH 3,0 bằng<br />
axít phosphoric).<br />
95<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d¦îC-2016<br />
- Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.<br />
- Detector: PDA, bước sóng 252 nm.<br />
- Thể tích tiêm: 100 µl.<br />
- Nhiệt độ autosampler: 40C.<br />
Trước khi tiến hành đánh giá sinh khả<br />
dụng, thẩm định lại phương pháp theo<br />
hướng dẫn của US-FDA [3] về định lượng<br />
thuốc trong dịch sinh học.<br />
* Xác định các thông số dược động học:<br />
∞<br />
<br />
Với [ AUC ] , Cmax, MRT: sử dụng<br />
‘‘khoảng tin cậy 90%’’ còn gọi là phương<br />
pháp two-one-sided t-test. Các thông số<br />
0<br />
<br />
∞<br />
<br />
cần so sánh ([ AUC ] , Cmax, MRT) của<br />
chế phẩm thử và chế phẩm đối chiếu thu<br />
được từ thiết kế chéo đôi, đơn liều<br />
chuyển qua dạng logarit tự nhiên và đưa<br />
vào phân tích phương sai. Khoảng tin cậy<br />
90%CI được tính theo công thức:<br />
0<br />
<br />
CI = µT - µR ± t (0,1; n).(S.2/N)1/2<br />
<br />
Với:<br />
- µT: giá trị trung bình thu từ mẫu thử<br />
chuyển sang logarit.<br />
- µR: giá trị trung bình thu từ mẫu đối<br />
chiếu chuyển sang logarit.<br />
- t (0,1; n): kết quả tra bảng student<br />
t-test với bậc tự do n, mức ý nghĩa 0,1.<br />
- S: căn bậc hai của bình phương sai số<br />
trung bình thu được từ kết quả phân tích<br />
phương sai của thiết kế chéo đôi đơn liều.<br />
- N: tổng số động vật thí nghiệm.<br />
- Tmax: so sánh theo phương pháp thống<br />
kê phi tham số (Wincoxon Signed Rank test).<br />
Hai chế phẩm được coi là tương đương<br />
sinh học nếu CI nằm trong khoảng (0,8 1,25) và Tmax khác nhau không có ý nghĩa<br />
thống kê.<br />
Xác định các thông số dược động học<br />
theo phương pháp không dựa vào mô hình<br />
ngăn bằng phần mềm WinNonlin 6.3.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br />
1. Xác định nồng độ ACV trong huyết tương chó.<br />
Tiến hành phân tích các mẫu huyết tương chó ở cả 2 nhóm (thuốc thử và thuốc<br />
đối chiếu) theo phương pháp tủa protein bằng axít percloric và định lượng ACV bằng<br />
phương pháp HPLC. Xác định nồng độ ACV có trong mẫu dựa vào đường chuẩn được<br />
tiến hành đồng thời trong ngày.<br />
Bảng 1: Nồng độ ACV trong huyết tương chó sau uống viên nén ACV 200 mg KDSH<br />
và viên nén zovirax (n = 6, X ± SD).<br />
Thời gian<br />
(giờ)<br />
<br />
Nồng độ ACV trong huyết tương<br />
chó sau uống viên ACV KDSH<br />
(µg/ml)<br />
<br />
Thời gian<br />
(giờ)<br />
<br />
Nồng độ ACV trong huyết tương<br />
chó sau uống viên zovirax (µg/ml)<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,375 ± 0,83<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,651 ± 1,31<br />
<br />
1<br />
<br />
1,827 ± 2,08<br />
<br />
1<br />
<br />
2,450 ± 2,68<br />
<br />
1,5<br />
<br />
2,594 ± 2,57<br />
<br />
1,5<br />
<br />
4,242 ± 3,00<br />
<br />
2<br />
<br />
3,395 ± 3,28<br />
<br />
2<br />
<br />
6,618 ± 3,42<br />
<br />
2,5<br />
<br />
3,511 ± 2,70<br />
<br />
2,5<br />
<br />
7,243 ± 3,44<br />
<br />
96<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îC-2016<br />
3,760 ± 2,25<br />
<br />
3<br />
<br />
7,701 ± 3,16<br />
<br />
3,5<br />
<br />
4,287 ± 1,87<br />
<br />
3,5<br />
<br />
7,957 ± 3,30<br />
<br />
4<br />
<br />
4,608 ± 1,75<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
4,5<br />
<br />
5,442 ± 0,62<br />
<br />
4,5<br />
<br />
7,319 ± 2,46<br />
<br />
5<br />
<br />
5,383 ± 0,59<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
5,5<br />
<br />
5,286 ± 1,16<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
6<br />
<br />
5,377 ± 0,89<br />
<br />
6<br />
<br />
5,097 ± 1,79<br />
<br />
8<br />
<br />
3,619 ± 1,33<br />
<br />
8<br />
<br />
3,067 ± 1,25<br />
<br />
10<br />
<br />
2,825 ± 1,36<br />
<br />
10<br />
<br />
1,522 ± 0,64<br />
<br />
12<br />
<br />
1,795 ± 0,89<br />
<br />
12<br />
<br />
0,801 ± 0,35<br />
<br />
24<br />
<br />
0,234 ± 0,12<br />
<br />
24<br />
<br />
0,081 ± 0,13<br />
<br />
Nồng độ ACV trong huyết tương<br />
(µg/ml<br />
<br />
3<br />
<br />
Viên nén KDSH<br />
Viên nén zovirax<br />
<br />
Hình 1: Đường cong nồng độ ACV - thời gian trong huyết tương chó sau<br />
uống viên nén ACV 200 mg KDSH và viên nén zovirax (n = 6).<br />
2. Phân tích dược động học và so sánh sinh khả dụng của viên nén ACV 200 mg<br />
KDSH với viên nén zovirax 200 mg.<br />
* Xác định các thông số dược động học:<br />
Từ kết quả định lượng nồng độ ACV trong huyết tương chó (bảng 1) và bằng<br />
phương pháp xác định thông số dược động học, chúng tôi xác định một số thông số<br />
dược động học cơ bản.<br />
97<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d¦îC-2016<br />
Bảng 2: Các thông số dược động học trên chó sau uống viên nén ACV 200 mg<br />
KDSH và viên nén zovirax (n = 6).<br />
Thông số dược động học<br />
<br />
Viên ACV KDSH ( X ± SD)<br />
<br />
Viên zovirax ( X ± SD)<br />
<br />
Tmax (giờ)<br />
<br />
4,25 ± 1,44<br />
<br />
3,25 ± 1,17<br />
<br />
Cmax (µg/ml)<br />
<br />
6,501 ± 1,40<br />
<br />
9,278 ± 2,31<br />
<br />
λz (1/giờ)<br />
<br />
0,2029 ± 0,07<br />
<br />
2,1749 ± 0,42<br />
<br />
AUC0-∞ (giờ.µg/ml)<br />
<br />
54,5166 ± 11,28<br />
<br />
52,3128 ± 13,22<br />
<br />
AUC0-24 (giờ.µg/ml)<br />
<br />
52,2472 ± 12,10<br />
<br />
50,4573 ± 12,79<br />
<br />
8,1323 ± 1,08<br />
<br />
5,5641 ± 1,08<br />
<br />
MRT (giờ)<br />
<br />
* Phân tích thống kê và so sánh sinh khả dụng của viên nén ACV 200 mg KDSH với<br />
viên nén zovirax:<br />
Từ kết quả xác định các thông số dược động học của thuốc thử và thuốc đối chiếu,<br />
so sánh sinh khả dụng của viên nén ACV 200 mg KDSH với viên nén zovirax.<br />
Bảng 3: Phân tích phương sai với các biến phụ thuộc:<br />
Bậc<br />
tự do<br />
<br />
Tổng<br />
bình phương<br />
<br />
Trung bình<br />
bình phương<br />
<br />
F<br />
<br />
p<br />
<br />
Trình tự<br />
<br />
1<br />
<br />
0,1254<br />
<br />
0,1254<br />
<br />
1,7945<br />
<br />
0,2514<br />
<br />
Chó<br />
<br />
4<br />
<br />
0,2796<br />
<br />
0,0699<br />
<br />
2,4612<br />
<br />
0,2022<br />
<br />
Thuốc<br />
<br />
1<br />
<br />
0,0089<br />
<br />
0,0089<br />
<br />
0,3126<br />
<br />
0,6059<br />
<br />
Giai đoạn<br />
<br />
1<br />
<br />
0,0837<br />
<br />
0,0837<br />
<br />
2,9473<br />
<br />
0,1612<br />
<br />
Sai số<br />
<br />
4<br />
<br />
0,1136<br />
<br />
0,0284<br />
<br />
Trình tự<br />
<br />
1<br />
<br />
0,0162<br />
<br />
0,0162<br />
<br />
0,3925<br />
<br />
0,5650<br />
<br />
Chó<br />
<br />
4<br />
<br />
0,1648<br />
<br />
0,0412<br />
<br />
0,7996<br />
<br />
0,5832<br />
<br />
Thuốc<br />
<br />
1<br />
<br />
0,3637<br />
<br />
0,3637<br />
<br />
7,0586<br />
<br />
0,0566<br />
<br />
Giai đoạn<br />
<br />
1<br />
<br />
0,1603<br />
<br />
0,1603<br />
<br />
3,1112<br />
<br />
0,1525<br />
<br />
Sai số<br />
<br />
4<br />
<br />
0,2061<br />
<br />
0,0515<br />
<br />
Trình tự<br />
<br />
1<br />
<br />
0,0109<br />
<br />
0,0109<br />
<br />
0,1928<br />
<br />
0,6833<br />
<br />
Chó<br />
<br />
4<br />
<br />
0,2269<br />
<br />
0,0567<br />
<br />
4,6212<br />
<br />
0,0837<br />
<br />
Thuốc<br />
<br />
1<br />
<br />
0,4600<br />
<br />
0,4600<br />
<br />
37,4688<br />
<br />
0,0036<br />
<br />
Giai đoạn<br />
<br />
1<br />
<br />
0,0036<br />
<br />
0,0036<br />
<br />
0,2948<br />
<br />
0,6160<br />
<br />
Sai số<br />
<br />
4<br />
<br />
0,0491<br />
<br />
0,0123<br />
<br />
Nguồn biến thiên<br />
<br />
LnCmax<br />
<br />
LnMRT<br />
<br />
98<br />
<br />
, lnCmax và lnMRT.<br />
<br />