intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu sinh khả dụng của viên nén acyclovir kết dính sinh học trên chó thực nghiệm

Chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Triều | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

70
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá sinh khả dụng của viên nén acyclovir (ACV) kết dính sinh học (KDSH)có so sánh với viên nén zovirax trên chó thực nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu sinh khả dụng của viên nén acyclovir kết dính sinh học trên chó thực nghiệm

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d¦îC-2016<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ SINH KHẢ DỤNG CỦA VIÊN NÉN AYCLOVIR<br /> KẾT DÍNH SINH HỌC TRÊN CHÓ THỰC NGHIỆM<br /> Lê Văn Thanh*; Vũ Thị Thu Giang**; Trần Cát Đông*; Nguyễn Thị Trang**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: đánh giá sinh khả dụng của viên nén acyclovir (ACV) kết dính sinh học (KDSH)có<br /> so sánh với viên nén zovirax trên chó thực nghiệm. Phương pháp: sử dụng phương pháp chéo<br /> đôi đơn liều 2 giai đoạn; phân tích ACV trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng<br /> hiệu năng cao (HPLC). Kết quả: Tmax và AUC0-∞ của viên ACV KDSH tương đương, còn Cmax và<br /> MRT không tương đương với viên đối chiếu. Kết luận: đã xác định các thông số dược động học<br /> Cmax, Tmax, λz, MRT của viên nén ACV KDSH có so sánh viên nén zovirax.<br /> * Từ khóa: Acyclovir; Sinh khả dụng; Kết dính sinh học.<br /> <br /> Bioavailability of Acyclovir Mucoadhesive Tablets on Experimental<br /> Dogs<br /> Summary<br /> Objectives: To compare the bioavailability of ACV mucoadhesive tablets with zovirax tablets<br /> on experimental dogs. Methods: Using a single-dose, cross-over design, 2-stage method,<br /> HPLC method was used to identify and assay acyclovir concentrations in dog plasma.<br /> Results: The Tmax and AUC0-∞ of acyclovir mucoadhesive tablets were equivalent to zovirax<br /> counterparts, whereas the values of Cmax and MRT were inequivalent. Conclusion: Were recognised<br /> pharmacokinetic parameters Cmax, Tmax, λz, MRT of acyclovir mucoadhesive gastrointestinal tablets<br /> and zovirax tablets.<br /> * Key words: Acyclovir; Bioavailability; Mucoadhesive.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Acyclovir là dẫn chất tổng hợp của axít<br /> nucleoxit-guanosin, có tác dụng mạnh và<br /> chọn lọc trên các virut gây bệnh ở người,<br /> bao gồm virut Herpes simplex týp 1 và 2,<br /> các virut Varicella-zoster, virut Epstien-barr<br /> và Cytomegalo. Tuy nhiên, ACV có thời<br /> gian bán thải ngắn, hấp thu chậm và không<br /> <br /> hoàn toàn [1, 2]. Để khắc phục những<br /> nhược điểm trên, trên thế giới cũng như<br /> tại Trường Đại học Dược Hà Nội đã có<br /> nhiều nghiên cứu về hệ KDSH dạ dày<br /> chứa ACV như vi cầu, viên nén nhằm cải<br /> thiện hấp thu thuốc ở đường tiêu hóa,<br /> tăng hiệu quả điều trị. Chúng tôi tiến hành<br /> nghiên cứu sinh khả dụng của viên nén<br /> ACV KDSH trên chó thực nghiệm.<br /> <br /> * Học viện Quân y<br /> ** Trường Đại học Dược Hà Nội<br /> Người phản hồi (Corresponding): Lê Văn Thanh (levanthanh090963@yahoo.com)<br /> Ngày nhận bài: 20/07/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 30/08/2016<br /> Ngày bài báo được đăng: 12/09/2016<br /> <br /> 94<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îC-2016<br /> NGUYÊN VẬT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Nguyên liệu, thiết bị và đối tượng<br /> nghiên cứu.<br /> * Nguyên liệu và hóa chất:<br /> Hóa chất<br /> ACV chuẩn<br /> Methanol<br /> <br /> Tiêu<br /> chuẩn<br /> <br /> Nơi sản xuất<br /> <br /> Chuẩn Viện Kiểm nghiệm<br /> quốc gia<br /> Thuốc TW<br /> HPLC<br /> <br /> Merck, Đức<br /> <br /> Axít phosphoric 85%<br /> <br /> Nhà<br /> sản xuất<br /> <br /> Merck, Đức<br /> <br /> Axít percloric<br /> <br /> Nhà<br /> sản xuất<br /> <br /> Merck, Đức<br /> <br /> Natri 1-octansulfonic<br /> <br /> Nhà<br /> sản xuất<br /> <br /> Baker, Anh<br /> <br /> Axít hydrocloric<br /> <br /> TKHH<br /> <br /> Trung Quốc<br /> <br /> Natri hydroxyd<br /> <br /> BP<br /> <br /> Merck, Đức<br /> <br /> HPLC<br /> <br /> Merck, Đức<br /> <br /> Axít acetic băng<br /> <br /> * Thuốc thử-thuốc đối chiếu:<br /> - Thuốc thử: viên nén ACV 200 mg KDSH<br /> đạt tiêu chuẩn cơ sở.<br /> - Thuốc đối chiếu: viên nén zovirax<br /> 200 mg (Hãng GlaxoSmithKline, số lô 8953,<br /> hạn sử dụng 01 - 2017).<br /> * Thiết bị:<br /> - Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao<br /> SHIMADZU (Nhật).<br /> - Máy ly tâm lạnh Sartorius Sigma 2-16K<br /> (Đức).<br /> - Máy lắc xoáy Volp (Italia).<br /> - Tủ lạnh sâu (-400C) Sanyo MDF-236<br /> (Nhật).<br /> - Micropipet và các dụng cụ thủy tinh<br /> dùng cho phân tích.<br /> * Đối tượng nghiên cứu:<br /> Chó ta khoẻ mạnh, giống đực, cân nặng<br /> 12 - 14 kg, được nuôi dưỡng trong điều<br /> <br /> kiện thí nghiệm với chế độ ăn uống đầy đủ<br /> và được kiểm soát. Chó để nhịn đói 10 giờ<br /> qua đêm trước khi tiến hành thí nghiệm.<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> Chia ngẫu nhiên 6 chó làm 2 nhóm<br /> (mỗi nhóm 3 con), thử theo phương pháp<br /> chéo đôi, đơn liều. Đợt đầu tiên, cho 3 con<br /> uống viên nén ACV KDSH đường tiêu<br /> hóa, 3 con còn lại uống viên nén zovirax<br /> với liều 1 viên/con. Đợt sau đổi ngược lại.<br /> Hai đợt tiến hành cách nhau 5 ngày. Thời<br /> điểm lấy mẫu: 0,5-1-1,5-2-2,5-3-3,5-4-4,55-5,5-6-8-10-12 và 24 giờ sau khi uống<br /> thuốc thử; 0,5-1-1,5-2-2,5-3-3,5-4,5-6-810-12 và 24 giờ sau khi uống thuốc chứng.<br /> Mỗi lần lấy khoảng 3 - 4 ml máu.<br /> * Xử lý mẫu:<br /> Mẫu huyết tương để rã đông ở nhiệt<br /> độ phòng. Lấy 1 ml huyết tương, thêm<br /> 250 µl dung dịch axít percloric 20%, lắc<br /> xoáy 15 giây, ly tâm 10.000 vòng trong<br /> 15 phút. Sau đó, hút lớp dung dịch phía<br /> trên lọc qua màng lọc 0,45 µm, tiêm sắc<br /> ký. Các mẫu huyết tương trắng có pha<br /> ACV chuẩn và huyết tương chó sau khi<br /> uống thuốc đều được chiết theo quy trình<br /> trên rồi tiến hành phân tích.<br /> * Định lượng nồng độ ACV trong huyết<br /> tương chó:<br /> Mẫu huyết tương có chứa ACV sau khi<br /> chiết xuất được định lượng bằng phương<br /> pháp HPLC, tiến hành theo các điều kiện<br /> đã được khảo sát sau đây:<br /> - Cột sắc ký: C18; 250 x 4,6 mm; 5 µm.<br /> Nhiệt độ cột 400C.<br /> - Pha động: methanol:dung dịch đệm<br /> pH 3,0 (tỷ lệ 8:92) (dung dịch đệm pH 3,0<br /> pha như sau: 0,43 g natri octansulfonic<br /> trong 1.000 ml nước, chỉnh về pH 3,0 bằng<br /> axít phosphoric).<br /> 95<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d¦îC-2016<br /> - Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.<br /> - Detector: PDA, bước sóng 252 nm.<br /> - Thể tích tiêm: 100 µl.<br /> - Nhiệt độ autosampler: 40C.<br /> Trước khi tiến hành đánh giá sinh khả<br /> dụng, thẩm định lại phương pháp theo<br /> hướng dẫn của US-FDA [3] về định lượng<br /> thuốc trong dịch sinh học.<br /> * Xác định các thông số dược động học:<br /> ∞<br /> <br /> Với [ AUC ] , Cmax, MRT: sử dụng<br /> ‘‘khoảng tin cậy 90%’’ còn gọi là phương<br /> pháp two-one-sided t-test. Các thông số<br /> 0<br /> <br /> ∞<br /> <br /> cần so sánh ([ AUC ] , Cmax, MRT) của<br /> chế phẩm thử và chế phẩm đối chiếu thu<br /> được từ thiết kế chéo đôi, đơn liều<br /> chuyển qua dạng logarit tự nhiên và đưa<br /> vào phân tích phương sai. Khoảng tin cậy<br /> 90%CI được tính theo công thức:<br /> 0<br /> <br /> CI = µT - µR ± t (0,1; n).(S.2/N)1/2<br /> <br /> Với:<br /> - µT: giá trị trung bình thu từ mẫu thử<br /> chuyển sang logarit.<br /> - µR: giá trị trung bình thu từ mẫu đối<br /> chiếu chuyển sang logarit.<br /> - t (0,1; n): kết quả tra bảng student<br /> t-test với bậc tự do n, mức ý nghĩa 0,1.<br /> - S: căn bậc hai của bình phương sai số<br /> trung bình thu được từ kết quả phân tích<br /> phương sai của thiết kế chéo đôi đơn liều.<br /> - N: tổng số động vật thí nghiệm.<br /> - Tmax: so sánh theo phương pháp thống<br /> kê phi tham số (Wincoxon Signed Rank test).<br /> Hai chế phẩm được coi là tương đương<br /> sinh học nếu CI nằm trong khoảng (0,8 1,25) và Tmax khác nhau không có ý nghĩa<br /> thống kê.<br /> Xác định các thông số dược động học<br /> theo phương pháp không dựa vào mô hình<br /> ngăn bằng phần mềm WinNonlin 6.3.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. Xác định nồng độ ACV trong huyết tương chó.<br /> Tiến hành phân tích các mẫu huyết tương chó ở cả 2 nhóm (thuốc thử và thuốc<br /> đối chiếu) theo phương pháp tủa protein bằng axít percloric và định lượng ACV bằng<br /> phương pháp HPLC. Xác định nồng độ ACV có trong mẫu dựa vào đường chuẩn được<br /> tiến hành đồng thời trong ngày.<br /> Bảng 1: Nồng độ ACV trong huyết tương chó sau uống viên nén ACV 200 mg KDSH<br /> và viên nén zovirax (n = 6, X ± SD).<br /> Thời gian<br /> (giờ)<br /> <br /> Nồng độ ACV trong huyết tương<br /> chó sau uống viên ACV KDSH<br /> (µg/ml)<br /> <br /> Thời gian<br /> (giờ)<br /> <br /> Nồng độ ACV trong huyết tương<br /> chó sau uống viên zovirax (µg/ml)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,375 ± 0,83<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,651 ± 1,31<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,827 ± 2,08<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,450 ± 2,68<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> 2,594 ± 2,57<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> 4,242 ± 3,00<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3,395 ± 3,28<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6,618 ± 3,42<br /> <br /> 2,5<br /> <br /> 3,511 ± 2,70<br /> <br /> 2,5<br /> <br /> 7,243 ± 3,44<br /> <br /> 96<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îC-2016<br /> 3,760 ± 2,25<br /> <br /> 3<br /> <br /> 7,701 ± 3,16<br /> <br /> 3,5<br /> <br /> 4,287 ± 1,87<br /> <br /> 3,5<br /> <br /> 7,957 ± 3,30<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4,608 ± 1,75<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 4,5<br /> <br /> 5,442 ± 0,62<br /> <br /> 4,5<br /> <br /> 7,319 ± 2,46<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5,383 ± 0,59<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 5,5<br /> <br /> 5,286 ± 1,16<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,377 ± 0,89<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,097 ± 1,79<br /> <br /> 8<br /> <br /> 3,619 ± 1,33<br /> <br /> 8<br /> <br /> 3,067 ± 1,25<br /> <br /> 10<br /> <br /> 2,825 ± 1,36<br /> <br /> 10<br /> <br /> 1,522 ± 0,64<br /> <br /> 12<br /> <br /> 1,795 ± 0,89<br /> <br /> 12<br /> <br /> 0,801 ± 0,35<br /> <br /> 24<br /> <br /> 0,234 ± 0,12<br /> <br /> 24<br /> <br /> 0,081 ± 0,13<br /> <br /> Nồng độ ACV trong huyết tương<br /> (µg/ml<br /> <br /> 3<br /> <br /> Viên nén KDSH<br /> Viên nén zovirax<br /> <br /> Hình 1: Đường cong nồng độ ACV - thời gian trong huyết tương chó sau<br /> uống viên nén ACV 200 mg KDSH và viên nén zovirax (n = 6).<br /> 2. Phân tích dược động học và so sánh sinh khả dụng của viên nén ACV 200 mg<br /> KDSH với viên nén zovirax 200 mg.<br /> * Xác định các thông số dược động học:<br /> Từ kết quả định lượng nồng độ ACV trong huyết tương chó (bảng 1) và bằng<br /> phương pháp xác định thông số dược động học, chúng tôi xác định một số thông số<br /> dược động học cơ bản.<br /> 97<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d¦îC-2016<br /> Bảng 2: Các thông số dược động học trên chó sau uống viên nén ACV 200 mg<br /> KDSH và viên nén zovirax (n = 6).<br /> Thông số dược động học<br /> <br /> Viên ACV KDSH ( X ± SD)<br /> <br /> Viên zovirax ( X ± SD)<br /> <br /> Tmax (giờ)<br /> <br /> 4,25 ± 1,44<br /> <br /> 3,25 ± 1,17<br /> <br /> Cmax (µg/ml)<br /> <br /> 6,501 ± 1,40<br /> <br /> 9,278 ± 2,31<br /> <br /> λz (1/giờ)<br /> <br /> 0,2029 ± 0,07<br /> <br /> 2,1749 ± 0,42<br /> <br /> AUC0-∞ (giờ.µg/ml)<br /> <br /> 54,5166 ± 11,28<br /> <br /> 52,3128 ± 13,22<br /> <br /> AUC0-24 (giờ.µg/ml)<br /> <br /> 52,2472 ± 12,10<br /> <br /> 50,4573 ± 12,79<br /> <br /> 8,1323 ± 1,08<br /> <br /> 5,5641 ± 1,08<br /> <br /> MRT (giờ)<br /> <br /> * Phân tích thống kê và so sánh sinh khả dụng của viên nén ACV 200 mg KDSH với<br /> viên nén zovirax:<br /> Từ kết quả xác định các thông số dược động học của thuốc thử và thuốc đối chiếu,<br /> so sánh sinh khả dụng của viên nén ACV 200 mg KDSH với viên nén zovirax.<br /> Bảng 3: Phân tích phương sai với các biến phụ thuộc:<br /> Bậc<br /> tự do<br /> <br /> Tổng<br /> bình phương<br /> <br /> Trung bình<br /> bình phương<br /> <br /> F<br /> <br /> p<br /> <br /> Trình tự<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,1254<br /> <br /> 0,1254<br /> <br /> 1,7945<br /> <br /> 0,2514<br /> <br /> Chó<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,2796<br /> <br /> 0,0699<br /> <br /> 2,4612<br /> <br /> 0,2022<br /> <br /> Thuốc<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,0089<br /> <br /> 0,0089<br /> <br /> 0,3126<br /> <br /> 0,6059<br /> <br /> Giai đoạn<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,0837<br /> <br /> 0,0837<br /> <br /> 2,9473<br /> <br /> 0,1612<br /> <br /> Sai số<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,1136<br /> <br /> 0,0284<br /> <br /> Trình tự<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,0162<br /> <br /> 0,0162<br /> <br /> 0,3925<br /> <br /> 0,5650<br /> <br /> Chó<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,1648<br /> <br /> 0,0412<br /> <br /> 0,7996<br /> <br /> 0,5832<br /> <br /> Thuốc<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,3637<br /> <br /> 0,3637<br /> <br /> 7,0586<br /> <br /> 0,0566<br /> <br /> Giai đoạn<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,1603<br /> <br /> 0,1603<br /> <br /> 3,1112<br /> <br /> 0,1525<br /> <br /> Sai số<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,2061<br /> <br /> 0,0515<br /> <br /> Trình tự<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,0109<br /> <br /> 0,0109<br /> <br /> 0,1928<br /> <br /> 0,6833<br /> <br /> Chó<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,2269<br /> <br /> 0,0567<br /> <br /> 4,6212<br /> <br /> 0,0837<br /> <br /> Thuốc<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,4600<br /> <br /> 0,4600<br /> <br /> 37,4688<br /> <br /> 0,0036<br /> <br /> Giai đoạn<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,0036<br /> <br /> 0,0036<br /> <br /> 0,2948<br /> <br /> 0,6160<br /> <br /> Sai số<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,0491<br /> <br /> 0,0123<br /> <br /> Nguồn biến thiên<br /> <br /> LnCmax<br /> <br /> LnMRT<br /> <br /> 98<br /> <br /> , lnCmax và lnMRT.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2