![](images/graphics/blank.gif)
Đánh giá sự biến đổi hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân thalassemia tại trung tâm nhi khoa bệnh viện trung ương Thái Nguyên
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài viết đánh giá sự biến đổi hình thái và chức năng tim và mô tả một số yếu tố liên quan tới các biến đổi hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân Thaslassemia.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá sự biến đổi hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân thalassemia tại trung tâm nhi khoa bệnh viện trung ương Thái Nguyên
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 500 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2021 bằng DFO. deferoxamine trong điều trị trẻ em mắc beta- Vì vấn đề khó tuân thủ, bệnh nhi phải nằm thalassemia thể nặng. viện để truyền DFO, từ năm 2015 đến nay, các bệnh nhi mắc beta-thalassemia được điều trị TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Svasti ML, Hieu TM, Munkongdee T, et al. bằng deperiprone (DFP) đường uống. Kết quả (2002) Molecular analysis of beta-thalassemia nghiên cứu cho thấy nồng độ ferritin máu không in South Vietnam. Am J Hematol. 71(2):85-88. giảm sau 6 tháng và 12 tháng điều trị, thậm chí 2. Lâm Thị Mỹ (2009) Website BV Nhi Đồng I: còn tăng hơn so với trị ferritin lúc khởi đầu điều http://www.nhidong.org.vn/ Default.aspx 3. Rund D. and Rachmilewitz E. (2000) New trị. Ngoài ra trị số men gan (AST/ALT) cũng trends in the treatment of b-thalassemia. Critical không giảm sau 1 năm điều trị. Trong khi các Rewiews in Oncology:Hematology 33:105– 118 nghiên cứu trước đây đều nhận thấy DFP uống 4. Olivieri NF, Brittenham GM. (1997) Iron- có tác dụng hạ ferritin máu, tuy nhiên tác dụng chelating therapy and the treatment of giảm ứ đọng chất sắt ở gan thì thấp hơn so với thalassemia. Blood. 1;89(3):739-61. 5. Modell B, Khan M, Darlison M. (2000) Survival DFO [4,9]. in beta-thalassaemia major in the UK: data from Về tác dụng bất lợi của thuốc, DFO chỉ gây the UK Thalassaemia Register. Lancet. phản ứng viêm nhẹ tại chổ tiêm không gây rối 10;355(9220):2051-2. loạn tiêu hóa và viêm khớp như ở bệnh nhân 6. Jamuar SS, Lai AH. (2012) Safety and efficacy of iron chelation therapy with deferiprone in được điều trị bằng DFP uống. Cả hai loại thuốc patients with transfusion-dependent thalassemia. đều không gây giảm bạch cầu hạt trong nghiên Ther Adv Hematol. 3(5):299-307. cứu này. 7. Botzenhardt S, Felisi M, Bonifazi D, et al. Hạn chế của nghiên cứu này là số mẫu (2018) Long-term safety of deferiprone nghiên cứu nhỏ, chưa theo dõi mức độ tuân thủ treatment in children from the Mediterranean region with beta-thalassemia major: the DEEP-3 điều trị của bệnh nhân. Ngoài ra, không đo được multi-center observational safety study. nồng độ chất sắt tích tụ ở gan và tim trước và Haematologica. 103(1):e1-e4. sau điều trị. 8. Mourad FH, Hoffbrand AV, Sheikh-Taha M, et al. (2003) Comparison between desferrioxamine V. KẾT LUẬN and combined therapy with desferrioxamine and Thải sắt bằng tiêm truyền deferoxamine làm deferiprone in iron overloaded thalassaemia patients. Br J Haematol. 121(1):187-9. giảm đáng kể ferritin huyết thanh và men gan 9. Waheed N, Ali S, Butt MA. (2014) Comparison (AST/ALT). Deferiprone đường uống không có of deferiprone and deferrioxamine for the hiệu quả thải sắt và giảm men gan ở trẻ em mắc treatment of transfusional iron overload in children beta-thalassemia thể nặng. Đề nghị không dùng with beta thalassemia major. J Ayub Med Coll Abbottabad. 26(3):297-300. deferiprone đơn điều trị, nên phối hợp với ĐÁNH GIÁ SỰ BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG TIM Ở BỆNH NHÂN THALASSEMIA TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Nguyễn Thị Xuân Hương*, Nguyễn Thị Phượng*, Nguyễn Thị Thu Huyền*, Đỗ Thái Sơn*, Bế Hà Thành*, Lê Thị Kim Dung* TÓM TẮT Thaslassemia. Phương pháp: Mô tả hàng loạt ca bệnh. Đối tượng: 26 bệnh nhân điều trị Thaslassemia 67 Mục tiêu: Đánh giá sự biến đổi hình thái và chức tại trung tâm Nhi khoa – Bệnh viện Trung ương Thái năng tim và mô tả một số yếu tố liên quan tới các Nguyên từ 2/2020 đến 2/2021. Kết quả: Trên biến đổi hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân Xquang có 57,7% có bóng tim to; trên điện tâm đồ có 84,6% có nhịp tim nhanh; trên siêu âm tim có 53,8% *Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên trẻ có hở van 2 lá, 30,8% có suy tim, 26,9% trẻ có Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Xuân Hương giảm co bóp cơ tim và 19,2% giãn thất trái. Nồng độ Email: viethuongytn@gmail.com Ferritin huyết thanh tăng cao ≥ 2000ng/ml và thời Ngày nhận bài: 4.01.2021 gian mắc bệnh trên 5 năm là yếu tố nguy cơ mắc biến Ngày phản biện khoa học: 2.3.2021 chứng tim trên bệnh nhân Thaslassemia. Kết luận: Ngày duyệt bài: 12.3.2021 Biến đổi hình thái và chức năng tim trên bệnh nhân 259
- vietnam medical journal n01 - MARCH - 2021 Thaslassemia chủ yếu là tim to, nhịp tim nhanh, hở Trung ương Thái Nguyên là bệnh viện lớn ở khu van hai lá, suy tim, giảm co bóp cơ tim và giãn thất vực miền núi phía Bắc, tỷ lệ bệnh nhân đến điều trái. Có mối liên quan giữa nồng độ Ferritin huyết thanh và thời gian mắc bệnh với biến chứng tim trên trị bệnh Thalassemia có xu hướng gia tăng [1]. bệnh nhân Thaslassemia. Bệnh thường gây các biến chứng: quá tải sắt, Từ khóa: Thaslassemia, biến đổi hình thái và nhiễm trùng, bất thường cấu trúc xương, cường chức năng tim. lách, chậm phát triển thể chất, tổn thương tim. Mặc dù tỷ lệ sống và chất lượng cuộc sống của SUMMARY bệnh nhân Thalassemia được gia tăng do truyền EVALUATE THE MORPHOLOGICAL máu định kỳ và thải sắt khi có tình trạng quá tải CHANGES AND HEART FUNCTION IN sắt nhưng biến chứng về tim vẫn là nguyên nhân PATIENTS WITH THALASSEMIA AT THE hàng đầu gây tử vong đối với bệnh nhân CENTER OF PEDIATRIC THAI NGUYEN Thalassemia [5],[8]. Các nghiên cứu về biến đổi NATIONAL HOSPITAL về hình thái và chức năng tim ở những bệnh Objectives: Evaluate the morphological changes nhân Thalassemia còn ít, chúng tôi chưa ghi and heart function, and describes some of the factors related to the changing morphology and cardiac nhận nghiên cứu nào về vấn đề này tại Thái function in patients Thalassemia. Methods: Describe Nguyên. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài này case series study. Subjects: 26 patients Thalassemia nhằm mục tiêu: were treated at the center for Pediatric medicine - 1. Đánh giá sự biến đổi hình thái và chức Thai Nguyen National Hospital from 2/2020 to 2/2021. năng tim ở bệnh nhân Thalassemia điều trị tại Results: Radiograph, 57.7% had enlarged heart shadow; Electrocardiogram, 84.6% had tachycardia; trung tâm nhi khoa – Bệnh viện TW Thái Nguyên cardiac ultrasound, 53.8% of children had mitral valve 2. Mô tả một số yếu tố liên quan tới các biến regurgitation, 30.8% had heart failure, 26,9% had đổi hình thái và chức năng tim ở các bệnh nhân decreased myocardial contractility and 19.2% had left trên. ventricular dilatation. Elevated serum ferritin concentrations ≥ 2000ng/ml and morbidity over 5 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU years are risk factors for cardiac complications in 1. Đối tượng nghiên cứu: patients with Thalassemia. Conclusion: - Tất cả các bệnh nhân đã được chẩn đoán Cardiovascular morphology and heart function changes in patients with Thalassemia are mainly Thaslassemia đang điều trị tại trung tâm Nhi khoa enlarged heart, tachycardia, mitral valve regurgitation, - Thời gian từ tháng 2 năm 2020 đến hết and heart failure, decreased myocardial contractility, tháng 2 năm 2021 and left ventricular dilation. There is a relationship - Địa điểm: Trung tâm Nhi khoa – Bệnh viện between serum ferritin concentration and duration of Trung ương Thái Nguyên disease and cardiac complications in patients with Thalassemia. - Tiêu chuẩn loại trừ: Keywords: Thalassemia, changes in heart + Trẻ có tiền sử bị bệnh tim bẩm sinh morphology and function. + Trẻ đang mắc các bệnh cấp tính như viêm phổi, nhiễm trùng huyết hay huyết tán miễn dịch I. ĐẶT VẤN ĐỀ thứ phát trong thời gian nằm viện Thalassemia là bệnh lý huyết học di truyền 2. Phương pháp nghiên cứu đặc trưng bởi sự thiếu hụt chuỗi alpha và chuỗi - Thiết kế nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca bệnh beta trong phân tử hemoglobin của hồng cầu - Phương pháp chọn mẫu: mẫu thuận tiện gây ra tình trạng tan máu, thiếu máu và gây ứ 3. Nội dung nghiên cứu sắt thâm nhiễm các cơ quan như tim, gan, tuyến - Tiêu chuẩn chẩn đoán Thalassemia dựa tụy, tuyến giáp và gây rối loạn chức năng ở các vào: lâm sàng, huyết đồ, điện di huyết sắc tố cơ quan này [8]. - Biến đổi tim: khi bệnh nhân có một hoặc Trên thế giới Thalassemia là một trong các bất nhiều các biểu hiện sau: tim to, suy tim, tăng áp thường di truyền phổ biến nhất. Hiện có 7% phổi, phì đại thất trái, giảm co bóp cơ tim, giãn người dân trên toàn cầu mang gen bệnh tan máu buồng tim, rối loạn nhịp tim, hở van tim. bẩm sinh; 1,1% cặp vợ chồng có nguy cơ sinh + Dãn buồng tim: Bệnh nhân có giãn buồng con bị bệnh hoặc mang gen bệnh. Bệnh phân bố tim trái, tim phải hoặc cả hai khắp toàn cầu, tỷ lệ cao ở vùng Địa Trung Hải, + Phì đại thất trái: Siêu âm tim khi bề dày cơ Trung Đông, châu Á - Thái Bình Dương [8] thất trái lớn hơn giới hạn trên theo chiều cao Ở Việt Nam, Thalassemia phân bố khắp các + Giảm co bóp cơ tim: trên siêu âm EF < tỉnh và dân tộc trong cả nước, đặc biệt là các 55% hoặc FS < 27% dân tộc ít người ở các tỉnh miền núi. Bệnh viện + Bóng tim to: chỉ số tim ngực > 55% (trẻ < 260
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 500 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2021 24 tháng), > 50% ( trẻ ≥ 24 tháng) Tuổi bắt đầu thải sắt (tháng) 3,46 ± 0,325 + Phân độ suy tim: theo tiêu chuẩn của Ross Hb (g/l) 64,58 ± 2,57 (4 độ) HC (T/l) 2,97 ± 0,12 + Rối loạn nhịp tim: bất kỳ rối loạn nào ghi Ferritin huyết thanh (ng/ml) 4184 ± 604,76 nhận trên điện tâm đồ (*) TB: trung bình, SD: độ lệch chuẩn 4. Thu thập số liệu Nhận xét: Tuổi trung bình mắc bệnh là 9,04 - Mỗi bệnh nhân có một bệnh án theo mẫu ± 0,826 tuổi, Hb trung bình (g/l) của nhóm bệnh gồm: tuổi, giới, tuổi chẩn đoán bệnh, tuổi bắt nhân là 64,58 ± 2,57; nồng độ Ferritin huyết đầu truyền máu, mật độ truyền máu, tuổi bắt thanh trung bình (ng/ml) là 4184 ± 604,76 đầu thải sắt, triệu chứng lâm sàng do các bác sỹ 3.2. Biến đổi hình thái và chức năng tim chuyên khoa Nhi phỏng vấn và khám trẻ. trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu - Xét nghiệm Bảng 3.2. Biến đổi tim trên X quang + Siêu âm Doppler tim, Xquang tim phổi, Xquang n % điện di Hb, sinh hóa máu, huyết đồ được thực Bóng tim không to 11 42,3 hiện bởi các bác sỹ tại khoa chẩn đoán hình ảnh, Bóng tim to 15 57,7 trung tâm huyết học và truyền máu, khoa sinh Tổng số 26 100 hóa, khoa thăm dò chức năng Bệnh viện Trung Nhận xét: Có 57,7% bóng tim to trên phim ương Thái Nguyên. chụp Xquang. - Xử lý số liệu: bằng phần mềm SPSS 20. Bảng 3.3. Biến đổi tim trên điện tâm đồ Điện tâm đồ n % III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tăng gánh thất trái 8 30,8 3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh Tần số tim nhanh 22 84,6 nhân nghiên cứu Nhận xét: Trên điện tâm đồ có 84,6% trẻ có Trong số 26 bệnh nhân nghiên cứu có 12 nhịp tim nhanh, 30,8% có tăng gánh thất trái. nam (46,2%) và 14 nữ (53,8%), có 96,2% bệnh Bảng 3.4. Biến đổi tim trên siêu âm nhân có biểu hiện thiếu máu nặng và trung bình. Triệu chứng n % Bảng 3.1. Đặc điểm chung của nhóm Hở van 2 lá 14 53,8 bệnh nhân nghiên cứu Hở van ĐMC 2 7,7 Đặc điểm của nhóm BN Giãn thất trái 5 19,2 TB± SD(*) nghiên cứu Giảm co bóp cơ tim 7 26,9 Tuổi trung bình (tuổi) 9,04 ± 0,826 Suy tim 8 30,8 Tuổi chẩn đoán bệnh lần đầu Nhận xét: có tới 53,8% trẻ có hở van 2 lá, 17,19 ± 1,472 (tháng) 30,8% có suy tim, 26,9% trẻ có giảm co bóp cơ Tuổi bắt đầu truyền máu (tháng) 17,19 ± 1,472 tim, và 19,2% giãn thất trái. Bảng 3.5. Liên quan giữa nồng độ Ferritin huyết thanh với biến đổi tim trên bệnh nhân Thalassemia Biến đổi tim Không Có OR (95%CI) p Ferritin n % n %
- vietnam medical journal n01 - MARCH - 2021 mạch là nguyên nhân chính gây tử vong ở bệnh Liên đoàn thalassemia quốc tế năm 2008 là 70% nhân thalassemia. Có nhiều nguyên nhân dẫn bệnh nhân có ferritin > 2500 ng/ml trong thời đến tổn thương tim như thiếu oxy tổ chức mạn gian dài trên một năm sẽ có nguy cơ bị biến tính, tăng tần suất tống máu của tim, tình trạng chứng tim mạch, trong khi bệnh nhân có ferritin tăng đông, tổn thương mạch máu tim và quá tải < 1000 ng/ml sẽ không có nguy cơ này [5]. sắt tại tim .. Các biến chứng của tim rất đa dạng Mối liên quan giữa thời gian mắc bệnh như phì đại cơ tim, tăng áp lực động mạch phổi, với biến đổi tim của bệnh nhân rối loạn nhịp tim, giảm sức bóp cơ tim và cuối Thalassemia. Nghiên cứu của chúng tôi thấy cùng là suy tim [2],[3],[5]. nhóm bệnh nhân có thời gian mắc bệnh trên 5 Biến đổi tim trên Xquang: Kết quả nghiên cứu năm có nguy cơ biến đổi tim gấp 13 lần so với của chúng tôi có 57,7% bóng tim to trên phim nhóm có thời gian mắc bệnh dưới 5 năm chụp Xquang tim phổi. Kết quả này cũng tương (p
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu tình hình phá thai đến 12 tuần và đánh giá sự hiểu biết về các biện pháp tránh thai của phụ nữ đến phá thai
4 p |
45 |
6
-
Đánh giá kết quả sử dụng vật liệu sứ cercon trong phục hình chụp, cầu răng
6 p |
78 |
6
-
Thực trạng đái tháo đường týp 2 ở người dân và đánh giá hiệu quả mô hình quản lý bệnh đái tháo đường theo nguyên lý y học gia đình tại Thành phố Đà Nẵng
12 p |
8 |
6
-
Đánh giá sự biến đổi lâm sàng, nội soi và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn nhiễm helicobacter pylori sau điều trị bằng phác đồ đánh giá sự biến đổi lâm sàng, nội soi và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn nhiễm helicobacter pylori sau điều trị bằng phác đồ RCAM
8 p |
64 |
4
-
Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số hình thái, chức năng tâm thu thất phải bằng siêu âm tim ở người bệnh bị bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối trước và sau ghép thận
4 p |
6 |
3
-
Đánh giá sự biến đổi tế bào nội mô sau phẫu thuật Phaco với đường rạch 2,2 mm giữa bệnh nhân có và không có đái tháo đường týp 2
4 p |
9 |
2
-
Đánh giá sự thay đổi thể tích bàng quang và trực tràng trong xạ trị ung thư tuyến tiền liệt và giá trị của hình ảnh 2D-KV trong chuẩn bị bệnh nhân trước xạ
11 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu sự biến đổi hình thái, chức năng thất phải bằng siêu âm tim trước và sau lọc máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính giai đoạn cuối
6 p |
11 |
2
-
Đánh giá hormone sinh sản bằng biện pháp không xâm lấn trên mô hình động vật, trường hợp cầy vòi hương (Paradoxurus hemarphroditus)
8 p |
5 |
2
-
Biến đổi cấu trúc vi thể của mô buồng trứng chuột cống trắng sau bảo quản lạnh bằng kỹ thuật thủy tinh hóa
8 p |
49 |
2
-
Nghiên cứu biến đổi siêu cấu trúc phôi người nuôi cấy ngày 5 trước đông lạnh và sau rã đông bằng kỹ thuật thủy tinh hóa
7 p |
55 |
2
-
Đánh giá tình trạng suy tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên trước và sau can thiệp động mạch vành
7 p |
16 |
1
-
Đánh giá tác dụng của ghép tế bào gốc mô mỡ tự thân lên biến đổi siêu cấu trúc vết thương mạn tính
9 p |
55 |
1
-
Đánh giá sự biến đổi các mediator viêm trong máu của chuột được gây mô hình gây viêm khớp bàn chân và điều trị bằng nọc ong
8 p |
56 |
1
-
Biến đổi giải phẫu niệu quản sau tĩnh mạch chủ dưới và hệ quả
6 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu thực nghiệm trữ lạnh mô tinh hoàn với hai chất bảo quản Glycerol và DMSO
5 p |
31 |
0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính não và nồng độ C-reactive protein, fibrinogen huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp
5 p |
56 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)