intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tình trạng rối loạn cương ở bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi qua niệu đạo điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá tình trạng rối loạn cương sau phẫu thuật nội soi qua niệu đạo điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt (PĐLT TTL) tại bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc. Bài viết trình bày nhận xét tình trạng rối loạn cương trước phẫu thuật và đánh giá sự thay đổi tình trạng rối loạn cương sau phẫu thuật nội soi qua niệu đạo điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt tại bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tình trạng rối loạn cương ở bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi qua niệu đạo điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc

  1. vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 tiến hành theo dõi xa hơn, với số lượng bệnh anterior knee pain after total knee arthroplasty. nhân lớn hơn để đánh giá thêm hiệu quả của Clin Orthop Relat Res;392, 46-55. 4. S.Hofmann, J.Romero, E.Roth-Schiffl (2003). việc ứng dụng này. Rotational malalignment of the components may cause chronic pain or early failure in total knee V. KẾT LUẬN arthroplasty. Orthopade;32(6):469-76. Việc đo đạc và khảo sát các chỉ số góc 5. N.Bardakos, (2007). Mechanical axis cannot be nghiêng, góc xoay của lồi cầu xương đùi và ứng restored in total knee arthroplasty with a fixed dụng vào điều chỉnh các lát cắt xương trong valgus resection angle: a radiographic study. J Arthroplasty. ;22(6 Suppl. (2)):85–89. phẫu thuật TKGTP ở từng bệnh nhân có thể giúp 6. Fang D.M., Ritter M.A., and Davis K.E. (2009). cải thiện tính chính xác của phẫu thuật cũng như Coronal alignment in total knee arthroplasty: just khôi phục lại trục cơ học của chi dưới tốt hơn. how important is it?. J Arthroplasty, 24(6 Suppl), 39–43. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Parratte S., Pagnano M.W., Trousdale R.T., et 1. Vikki Wylde, Andrew Beswick, Julie Bruce al. (2010). Effect of postoperative mechanical (2018). Chronic pain after total knee arthroplasty. axis alignment on the fifteen-year survival of EFORT Open Rev, 3(8): 461–470. modern, cemented total knee replacements. J 2. Yong-Hao Pua, Cheryl Lian-Li Poon, Felicia Bone Joint Surg Am, 92(12), 2143–2149. Jie-Ting Seah (2019) Predicting individual knee 8. Jayeong Yoon, Deukhee Jung, Taehyeon Jeon range of motion, knee pain, and walking limitation (2019). Influence of Patellar Tilt Angle in outcomes following total knee arthroplasty. Acta Merchant View on Postoperative Range of Motion Orthop; 90(2):179-186 in Posterior Cruciate Ligament-Substituting Fixed- 3. Barrack RL, Schrader T, Bertot AJ, Wolfe MW, Bearing Total Knee Arthroplasty. Clin Orthop Surg; Myers L (2001). Component rotation and 11(4): 416-421. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN CƯƠNG Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA NIỆU ĐẠO ĐIỀU TRỊ PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH VĨNH PHÚC Hoàng Quỳnh1, Nguyễn Quang2, Vũ Văn Kiên1 Trần Ngọc Định1, Vương Tuấn Khanh1 TÓM TẮT (IIEF-5: International Index of Erectile Function), theo dõi sau 3 tháng. Kết quả: thời gian phẫu thuật trung 24 Đặt vấn đề: đánh giá tình trạng rối loạn cương bình 59,5 ± 22,4 phút. Không có trường hợp nào phải sau phẫu thuật nội soi qua niệu đạo điều trị phì đại truyền máu. Không có trường hợp nào bị hội chứng lành tính tuyến tiền liệt (PĐLT TTL) tại bệnh viện đa cắt đốt nội soi. Điểm IPSS giảm từ 19,05 ± 8,44 tới khoa tỉnh Vĩnh Phúc. Mục đích: nhận xét tình trạng sau phẫu thuật 3 tháng là 3,16 ± 3,28. Điểm QoL rối loạn cương trước phẫu thuật và đánh giá sự thay giảm từ 4,75 ± 1,22 tới sau phẫu thuật 3 tháng là đổi tình trạng rối loạn cương sau phẫu thuật nội soi 1,14 ± 1,67. Điểm IIEF-5 giảm từ 11,22 ± 10,18 tới qua niệu đạo điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt sau phẫu thuật 3 tháng là 9,08 ± 9,64. Kết luận: Tỷ tại bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc. Đối tượng và lệ rối loạn cương dương ở bệnh nhân sau phẫu thuật phương pháp nghiên cứu: tổng cộng 93 trường phì đại lành tính tuyến tiền liệt nội soi qua đường niệu hợp được nghiên cứu tiến cứu phẫu thuật nội soi qua đạo tăng so với trước phẫu thuật nhưng không có ý niệu đạo điều trị PĐLT TTL. Tuổi trung bình nhóm nghĩa thống kê. nghiên cứu 69,62 ± 8,02. Trọng lượng trung bình Từ khóa: Phì đại lành tính tuyến tiền liệt, nội soi tuyến tiền liệt trước phẫu thuật là 58,05 ± 31,78 gam. qua niệu đạo, rối loạn cương dương Một số yếu tố được đánh giá trước và sau phẫu thuật là: bảng điểm quốc tế đánh giá triệu chứng tuyến tiền SUMMARY liệt (IPSS: International Prostate Symptom Score), bảng điểm chất lượng cuộc sống (QoL: Quality of Life EVALUTION OF ERECTILE DYSFUNCTION IN Index), bảng điểm chức năng cương dương quốc tế PATIENTS AFTER URETHRAL ENDOSCOPY FOR BENIGN PROSTATIC HYPERPLASIA AT 1Bệnh viện đa khoa Tỉnh Vĩnh Phúc VINH PHUC GENERAL HOSPITAL 2Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức Background: To evaluate the situation of erectile Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Quỳnh dysfunction after urethral endoscopy for benign Email: drquynh.vp@gmail.com prostatic hyperplasia (BPH) at Vinh Phuc general Ngày nhận bài: 16.10.2020 hospital. Purpose: To describe the status of erectile Ngày phản biện khoa học: 25.11.2020 dysfunction before surgery and evaluate the change of Ngày duyệt bài: 4.12.2020 erectile dysfunction after urethral endoscopy for 88
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 benign prostatic hypertroplasia at Vinh Phuc general giới trưởng thành.Thường sau vài chục năm, hospital. Methods: A total of 93 cases whose benign PĐLT TTL mới gây ra các triệu chứng liên quan prostatic hypertroplasia were treated using urethral endoscopy were recruitted. Average age of the study trên bệnh nhân. Tuy nhiên, cho đến tuổi 60 có group was 69.62 ± 8.02. Average weight of the tới 50% nam giới bị PĐLT TTL. prostate gland before surgery was 58.05 ± 31.78 Trên thực tế, ở nam giới mối liên quan giữa grams. Patients were assessed before and after PĐLT TTL với RLCD vẫn chưa được biết đến một surgery using the International Prostate Symptom cách rõ ràng, vẫn còn có nhiều tranh cãi về mối Score (IPSS), Quality of Life Index (QoL), International liên quan giữa PĐLT TTL và RLCD. Tuy nhiên khi Index of Erectile Function (IIEF-5), the patients were followed up for 3 months. Results: The average time tuổi càng cao thì tỉ lệ người bệnh PĐLT TTL và of operation was 59.5 ±22.4 minutes. No case needed RLCD càng tăng. a blood transfusion. No cases had endoscopic ablation Trên thế giới hiện nay cũng đã có những syndrome. IPSS score decreased from 19.05 ± 8.44 to nghiên cứu về mối liên quan giữa PĐLT TTL với 3.16 ± 3.28 after 3 months of the surgery. The QoL RLCD nhưng vẫn chưa đi đến một sự thống nhất score decreased from 4.75 ± 1.22 to 1.14 ± 1.67 after 3 months of the surgery. IIEF-5 score decreased from về mối liên quan này.Nghiên cứu của chúng tôi 11.22 ± 10.18 to 9.08 ± 9.64 after 3 months of the góp phần xác định mối liên quan giữa PĐLT TTL surgery. Conclusion: The erectile dysfunction in với RLCD. patients after urethral endoscopy for benign prostatic hyperplasia increased in comparison to before the II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU surgery, however the change was not statistically Tổng cộng 93 trường hợp (TH) PĐTL TTL significant. được phẫu thuật bằng Thulium laser từ tháng 08 Keywords: Benign prostatic hyperplasia, urethral endoscopy, erectile dysfunction năm 2018 đến tháng 08 năm 2020 tại khoa Ngoại tiết niệu bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh I. ĐẶT VẤN ĐỀ Phúc. Tuổi trung bình là 69,62 ± 8,02. Các bệnh Rối loạn cương dương (RLCD) là một dạng được thăm khám đầy đủ trước phẫu thuật bao bệnh lý của rối loạn tình dục được biểu hiện gồm bệnh sử, thăm khám hậu môn trực tràng, bằng tình trạng: dương vật không có khả năng tổng phân tích nước tiểu, creatinine huyết thanh, cương dù có ham muốn tình dục, hay dương vật PSA huyết thanh. Triệu chứng đường tiểu dưới cương cứng không đủ, cương cứng không đúng được đánh giá bảng điểm quốc tế đánh giá triệu lúc để giúp người bệnh hoàn thành được cuộc chứng tuyến tiền liệt (IPSS: International giao hợp một cách trọn vẹn. RLCD là một bệnh Prostate Symptom Score), bảng điểm chất lượng mang tính xã hội và khá phổ biến ở nam giới, cuộc sống (QoL: Quality of Life Index). Bảng bệnh tuy không gây tử vong, cũng không cần xử điểm chức năng cương dương quốc tế (IIEF-5). trí cấp cứu nhưng về lâu dài sẽ gây ảnh hưởng Siêu âm qua đường bụng giúp đánh giá thể tích sâu sắc tới đời sống tinh thần của người đàn ông tuyến tiền liệt (VTTL) và nước tiểu tồn lưu và hạnh phúc gia đình của họ. (NTTL). Tất cả bệnh nhân có nghi ngờ u ác qua Trong xã hội hiện đại ngày nay, RLCD ngày các thông số (PSA, thăm khám hậu môn trực càng phổ biến ở nam giới với tỷ lệ rất cao. Theo tràng hay siêu âm) đều được tiến hành sinh thiết nghiên cứu của Feldman và cộng sự (CS) được tuyến tiền liệt.Nếu kết quả là ác tính thì sẽ bị loại tiến hành tại Massachusetts Male Aging Study khỏi nghiên cứu. (MMAS) Hoa Kỳ cho thấy 52% đàn ông Mỹ bị Quá trình phẫu thuật được tiến hành như sau: RLCD ở các mức độ khác nhau, tỷ lệ mắc là 39% xác định và đánh dấu giới hạn của vùng phẫu ở tuổi 40, 48% ở tuổi 50, 57% ở tuổi 60, 67% ở thuật so với ụ núi, tiến hành cắt ở vị trí 5h và 7h, tuổi 70 và lên tới 75% ở tuổi 80. Theo McKinlay tiếp tục cắt lùi về phía sau so với giới hạn đã được và CS ước tính đến năm 2025 có khoảng 322 triệu người bị RLCD trên toàn thế giới. Tại Việt đánh dấu thùy giữa, và sau cùng là thùy bên. Các Nam theo công trình nghiên cứu của Trần Quán mẫu u được cắt nhỏ, dễ dàng hút ra nhờ bơm hút Anh và Phạm Văn Trịnh thì tỷ lệ RLCD là 15,7% thủy tinh (resectoscope sheath) mà không cần ở nam giới trên 20 tuổi. dùng đến máy xay mô (morcelator). Thông niệu Phì đại lành tính tuyến tiền liệt (PĐLT TTL) đạo được đặt trước khi kết thúc phẫu thuật. được gọi tắt theo Tiếng Anh là BPH (Benign Sau phẫu thuật xác định các yếu tố: thời gian prostatic hyperplasia), là sự tăng sinh không ác phẫu thuật, tỷ lệ truyền máu, hemoglobin huyết tính của mô đệm và biểu mô tuyến làm cho thanh, Na+huyết thanh, thời gian đặt thông niệu tuyến to lên. Với những trường hợp nặng, tuyến đạo, thời gian nằm viện, IPSS, QoL, IIEF-5. Bệnh có thể tăng lên gấp 10 lần bình thường ở nam nhân được kiểm tra lại sau 3 tháng. 89
  3. vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nhân phẫu thuật phì đại lành tính tuyến tiền liệt Tổng cộng 93 TH PĐLT TTL được điều trị có tuổi cao hơn các nhóm đối tượng khác. Trong phẫu thuật nội soi qua niệu đạo từ tháng 08 năm nghiên cứu của chúng tôi có tới 73,1% trường 2018 tới tháng 08 năm 2020 tại khoa Ngoại tiết hợp có rối loạn cương dương với điểm IIEF-5 niệu bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc, chúng tôi trung bình 11,22 ± 10,18. Trong đó rối loạn thu được một số kết quả như sau: cương dương mức độ nặng chiếm đến 46,2%, Bảng 1: Một số đặc điểm lâm sàng và cận rối loạn cương dương trung bình là 4,3%, rối lâm sàng chính loạn cương dương nhẹ đến trung bình 10,8%, rối Yếu tố Số liệu loạn cương dương nhẹ 11,8%. Tổng số trường hợp 93 Với thời gian phẫu thuật trung bình là 59,5 ± 22,4 phút, thời gian lưu thông niệu đạo trung Tuổi 69,62 ± 8,02 (53 - 88) bình 4,3 ± 0,9 ngày và thời gian nằm viện trung PSA (ng/ml) 3,8 ± 3,4 (0,51 – 13,9) bình 6,67 ± 1,97 ngày. Không có biến chứng Trọng lượng TTL 58,05 ± 31,78 nặng về chảy máu hay hội chứng nội soi. Theo (gam) (33 – 126) dõi sau 3 tháng chúng tôi thấy: sau phẫu thuật Bảng 2: Một số kết quả ngay sau PT điểm IIEF-5 trung bình giảm đáng kể từ 11,22 ± Yếu tố Số liệu 10,18 điểm xuống 9,08 ± 9,64 điểm, sự khác Hemoglobin trước PT (g/dl) 13,1 ± 1,5 biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,000 < 0,05. Hemoglobin sau PT (g/dl) 12,7 ± 1,5 Tỷ lệ RLCD cũng tăng từ 73,1% lên 78,5%, tuy p 0,05. Trong khi tỷ lệ rối loạn cương p 0,469 dương sau mổ tăng có 2 bệnh nhân từ RLCD Thời gian phẫu thuật (phút) 59,5 ± 22,4 trước mổ chuyển thành không RLCD sau mổ, 2 Thời gian đặt thông niệu đạo bệnh nhân này có tuổi thấp là 62 tuổi và 64 tuổi, 4,3 ± 0,9 (ngày) phải chăng những trường hợp cải thiện tình Thời gian nằm viện (ngày) 6,67 ± 1,97 trạng RLCD tốt sau mổ có liên quan đến tuổi. Bảng 3: Một số kết quả sau 3 tháng Mức độ nặng của RLCD cũng tăng lên đáng kể từ Yếu tố Trước PT Sau PT 3 tháng 46,2% trước phẫu thuật lên 59,1% sau phẫu IPSS 19,05 ± 8,44 3,16 ± 3,28 thuật, các mức độ RLCD khác có xu hướng giảm QoL 4,75 ± 1,22 1,14 ± 1,67 nhẹ. Sự khác biệt mức độ RLCD trước và sau IIEF-5 11,22 ± 10,18 9,08 ± 9,64 phẫu thuật không có ý nghĩa thống kê với p = IV. BÀN LUẬN 0,067 > 0,05. Rối loạn cương dương ngày càng được biết Nghiên cứu của Friedhelm B và CS [3] trên đến nhiều và nhận được ngày càng nhiều sự 123 bệnh nhân được phẫu thuật cắt nội nội soi quan tâm của cộng đồng. Rối loạn cương dương TTL qua đường niệu đạo được đánh giá qua ở bệnh nhân phì đại lành tính tuyến tiền liệt nói thang điểm IIEF cũng cho kết quả tương tự như riêng và bệnh nhân cao tuổi nói chung ngày chúng tôi, kết quả cho thấy điểm IIEF trung bình càng được quan tâm để nâng cao chất lượng giảm đáng kể từ 30,52 trước phẫu thuật xuống cuộc sống của người cao tuổi. Qua kết quả 26,24 sau phẫu thuật với p < 0,05. Nghiên cứu nghiên cứu của đề tài chúng tôi có một số ý kiến của Giorgio Ivan Russo và CS [4] khi theo dõi và bàn luận về mối liên quan giữa rối loạn cương đánh giá 178 bệnh nhân không RLCD trước phẫu dương trên bệnh nhân có phì đại lành tính tuyến thuật nội soi TTL qua niệu đạo thì sau phẫu tiền liệt được điều trị bằng phẫu thuật nội soi cắt thuật có 20,9% bệnh nhân báo cáo bị RLCD ở tuyến tiền liệt. các mức độ khác nhau, điểm IIEF-5 trung bình Nhìn chung tỷ lệ RLCD ở bệnh nhân bị phì đại cũng giảm từ 23,5 xuống 19,2 và 18,7 với mỗi 6 lành tính tuyến tiền liệt (từ 58,7% đến 93,4%) tháng và 12 tháng tương ứng sau phẫu thuật (p cao hơn so với các đối tượng khác trong quần < 0,001). Theo Pavone C và CS [5] tỷ lệ RLCD thể, như theo Phạm Văn Trịnh là 15,7% [1]. Báo sau phẫu thuật cắt nội soi TTL qua niệu đạo tăng cáo của viện sức khỏe quốc gia Mỹ đã tổng kết từ 58,7% trước phẫu thuật lên 60,9% sau phẫu tỷ lệ mắc bệnh trên những người đàn ông từ 21 thuật. Kết quả của Cheng NZ và CS [6] khi tuổi đến ngoài 70 tuổi: ở Mỹ là 18%, Châu Âu nghiên cứu trên 358 bệnh nhân phẫu thuật cắt 17%, Châu Á 14%, Vùng Đông Nam Á 10%, TTL qua nội soi thì phẫu thuật có thể làm giảm Trung Quốc 28%[2]. Nguyên nhân là do bệnh bớt các triệu chứng lâm sàng của PĐLT TTL và 90
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 cải thiện chất lượng cuộc sống nhưng không cải 2. Đỗ Trung Quân (2007). Biến Chứng Suy Sinh Dục thiện được tình trạng rối loạn tình dục ở bệnh Nam Giới Đái Tháo Đường. Bài Giảng Bệnh Học Nội Khoa, NXB Y Học. 1, 258 - 68. nhân cao tuổi. Tương tự Muntener M và CS [7] 3. Friedhelm B, Berner L, Dechet C, Presson A, khi nghiên cứu 1014 bệnh nhân phẫu thuật cắt Pycha A (2013). Does the surgeon have an TTL qua nội soi cho thấy tình trạng RLCD không influence on clinical voiding parameters and bị ảnh hưởng sau phẫu thuật. postoperative sexual function after TURP?. Aktuelle Urol. 2013 Sep;44(5):370-4. Như vậy kết quả của chúng tôi cũng giống như 4. Giorgio Ivan Russo et al (2013). Predictive các tác giả nêu trên.Sự giảm điểm IIEF-5 trung factors of erectile dysfunction after TURP in bình sau phẫu thuật là có ý nghĩa thống kê. Trong potents patients. http:// www.jurology.com/ khi tỷ lệ RLCD sau phẫu thuật tăng so với trước article/S0022-5347(13)02864-4/abstract. 5. Pavone C, Abbadessa D, Scaduto G et al phẫu thuật là không có ý nghĩa thống kê. (2015). Sexual dysfunctions after transurethral V. KẾT LUẬN resection of the prostate (TURP): evidence from a retrospective study on 264 patients. Arch Ital Urol Kết quả thu được chúng tôi nhận thấy: tình Androl. 2015 Mar 31;87(1):8-13. trạng rối loạn cương dương ở bệnh nhân có chỉ 6. Cheng N Z, Tang Z Y, Liu Y, Liu X S, Qi L định phẫu thuật là rất cao. Sau phẫu thuật tỷ lệ (2008). Effect of transurethral resection of rối loạn cương có tăng lên với mức độ rối loạn prostate on quality of life in aged patients with benign prostatic hyperplasia. Zhong Nan Da Xue cương dương nặng cũng tăng nhưng không có ý Xue Bao Yi Xue Ban. 2008 Oct;33(10):975-8. nghĩa thống kê. Tuy nhiên điểm trung bình IIEF- 7. Muntener M, Aellig S, Kuettel R et al (2007). 5 sau phẫu thuật 3 tháng giảm và có ý nghĩa Sexual function after transurethral resection of the thống kê. prostate (TURP): results of an independent prospective multicentre assessment of outcome. TÀI LIỆU THAM KHẢO Eur Urol. 2007 Aug;52(2):510-5. Epub 2007 Feb 5. 1. Phạm Văn Trịnh (1997). Điều tra dịch tễ học về 8. Trần Quán Anh (2009). Rối loạn cương dương, rối loạn cương dương trên 764 nam giới bình Bệnh Học Giới Tính Nam, 400 – 470. thường, Kỷ yếu hội nội tiết học, 11 – 19. 9. Nguyễn Bửu Triều (1997). Bệnh Học Tiết Niệu. Nhà xuất bản y học. 441 – 449. CĂN NGUYÊN VI SINH VẬT CỦA BỆNH VIÊM PHỔI TÁI NHIỄM Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NĂM 2016 – 2018 Phạm Ngọc Toàn* TÓM TẮT 27,6%, chủ yếu là VK Gram âm (65%), tỷ lệ dương tính với virus là 60%, phần lớn là Adenovirus (37,2%), 25 Mục tiêu: Xác định một số căn nguyên vi sinh vật tỉ lệ bị đồng nhiễm là 20% của bệnh viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em tại Bệnh viện Từ khóa: viêm phổi tái nhiễm, trẻ em, vi khuẩn, Nhi Trung ương từ tháng 01/05/2016 – 30/04/2018. virus Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang có phân tích trên 145 bệnh nhân viêm phổi tái nhiễm SUMMARY (VPTN). Kết quả nghiên cứu: Dịch tễ học: Trẻ ≤ 12 MICROBIOLOGICAL CAUSE OF RE-INFECTED tháng tuổi (62,1%); trẻ trai chiếm (64,1%); ở nông PNEUMONIA IN CHILDREN AT NATIONAL thôn (70,3%); VP tái nhiễm gặp nhiều vào tháng 5 và HOSPITAL OF PEDIATRICS 2016 - 2018 tháng 8. Căn nguyên vi khuẩn: Tỷ lệ phân lập vi Objectives: To Describe some epidemiological khuẩn (VK) là 27,6%, VK Gram âm (65%), Gram characteristics and identify the microbiological etiology dương (20%), Mycoplasma pneumoniae (15%); Căn of re-infected pneumonia in children at National nguyên virus: Tỷ lệ dương tính với virus là 60%: Hospital of Pediatrics from 01/05/2016 – 30/04/2018. Rhinovirus (37,2%), Adenovirus (16,6%); Tỉ lệ bị đồng Materials and methods: cross-sectional description nhiễm là 20%; đồng nhiễm cả vi khuẩn và virus cao with analysis of 145 patients with re-infected nhất 11,7%; nhiễm 2 loại virus chiếm 6,2%. Kết pneumonia (PT). Results: Epidemiology: Children ≤ 12 luận: Tỷ lệ phân lập vi khuẩn ở trẻ VP tái nhiễm là months old (62,1%); boys account for (64,1%); in rural areas (70,3%); Re-infected pneumonia is more *Bệnh viện Nhi Trung ương common in May and August. Bacterial etiology: The rate Chịu trách nhiệm chính: Phạm Ngọc Toàn of bacterial isolation (VK) is 27,6%, gram-negative Email: ngoctoancard@yahoo.com bacteria (65%), Gram positive bacteria (20%), Mycoplasma pneumoniae (15%); Virus etiology: 60% Ngày nhận bài: 19.10.2020 positive for virus: Rhinovirus (37,2%), Adenovirus Ngày phản biện khoa học: 23.11.2020 (16,6%); The rate of co-infection is 20%; bacterial and Ngày duyệt bài: 8.12.2020 91
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
30=>0