intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tỷ lệ đáp ứng điều trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn di căn hạch N1 N3, M0 tại Bệnh viện Quân y 103

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm bệnh học của bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn N1-3, M0 tại Bệnh viện Quân y 103; Đánh giá tỷ lệ đáp ứng với hóa xạ trị đồng thời của nhóm bệnh nhân này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tỷ lệ đáp ứng điều trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn di căn hạch N1 N3, M0 tại Bệnh viện Quân y 103

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG GIAI ĐOẠN DI CĂN HẠCH N1-N3, M0 TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Thị Thái Hòa*, Phạm Khánh Hưng** TÓM TẮT 1 nước vùng Nam Á như Trung Quốc, Hồng Kông, Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ đáp ứng của hóa xạ trị Đài Loan, Singapore… Theo Globocan 2018, tại đồng thời ở bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai Việt Nam, UTVMH đứng hàng thứ 4 ở nam giới đoạn di căn hạch N1-N3M0. Đối tượng và phương với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 9,0/100.000 dân pháp: 62 bệnh nhân (48 nam, 14 nữ) UTVMH giai đoạn và đứng hàng thứ 9 ở nữ giới với tỷ lệ mắc di căn hạch N1-N3, M0 điều trị tại Trung tâm Ung bướu- Bệnh viện quân y 103 từ tháng 01/2015 đến chuẩn theo tuổi là 2,8/100.000 dân [1]. Nhờ các tháng 06/2019 bằng phác đồ hóa xạ trị đồng thời tiến bộ trong chẩn đoán, quản lý cũng như điều Cisplatin 100 mg/m2 (N1, N22, N43), hóa trị bổ trợ 3 trị bệnh, đặc biệt là sự ra đời và phát triển của chu kỳ phác đồ Cisplatin–5FU. Kết quả và kết luận: hệ thống máy xạ trị gia tốc tuyến tính với những Tỷ lệ đáp ứng tại u: đáp ứng hoàn toàn 60/62 (96,8%), kỹ thuật xạ trị 3D- CRT, IMRT, VMAT... tiên đáp ứng một phần 2/62 (3,2%). Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn tại hạch 58/62 (93,5%), đáp ứng một phần lượng chung của UTVMH đã được cải thiện rõ 4/62(6,5%). Tỷ lệ đáp ứng chung: đáp ứng hoàn toàn rệt. UTVMH đa phần là loại ung thư biểu mô 58/62 (93,5%), đáp ứng một phần 4/62 (6,5%). không biệt hóa đáp ứng tốt với cả hóa trị và xạ Từ khóa: Hóa xạ trị đồng thời, hóa chất bổ trợ trị. Vì vậy, những năm gần đây đã có nhiều thử nghiệm lâm sàng tiến hành hóa xạ trị đồng thời SUMMARY làm tăng tỉ lệ kiểm soát tại chỗ, giảm tỉ lệ tái RESPONSE RATE OF THE phát di căn xa và làm tăng tỉ lệ sống thêm toàn NASOPHARYNGEAL CANCER STAGE N1- bộ, sống thêm không bệnh một cách có ý nghĩa N3M0 AT 103 MILITARY HOSPITAL so với xạ trị đơn thuần [2], từ đó xu hướng hóa Objectives: Evaluating the results of concurrent xạ trị đồng thời cho UTVMH giai đoạn tiến xa tại chemoradiotherapy in nasopharygeal cancer stage N1- N3M0. Methods: 62 patients (48 males, 14 females) chỗ, tại vùng được xem là điều trị tiêu chuẩn. with lympho node metastasis nasopharynxgeal cancer Tại Việt Nam, ung thư biểu mô không biệt in the stage N1-N3M0 treated at Center of Oncology - hóa chiếm trên 90% trong các loại UTVMH. Do 103 military hospital from 01/2015 to 06/2019 with đó, hiện nay hóa xạ trị đồng thời cho UTVMH concurrent chemoradiotherapy with Cisplatin 100 giai đoạn tại chỗ, tại vùng với tác nhân hóa chất mg/m2 (N1, N22, N43), followed by 3 cycles of adjuvant chemotherapy with CF. Result and là Cisplatin chu kỳ hàng tuần hoặc 03 tuần kết conclusion: Tumor response rate: complete response hợp với xạ trị, theo sau có bổ trợ phác đồ CF 03 rate was 60/62 (96.8%), partial response rate was chu kỳ được xem là điều trị phổ biến. Từ năm 2/62 (3.2%). Lympho node response rate: complete 2014, khi được trang bị hệ thống máy gia tốc response rate was 58/62 (93.5%), partial response tuyến tính đa lá, tại Bệnh viện quân y 103 đã áp rate was 4/62 (6.5%). Overall response rate: complete dụng phác đồ hóa xạ trị đồng thời cho UTVMH response rate was 58/62 (93.5%), partial response rate was 4/62 (6.5%). 51/62 patients were followed giai đoạn tại chỗ, tại vùng. Để có tổng kết đánh up for 3 years or more. giá về hiệu quả cũng như độc tính của phác đồ Key words: Concurrent chemoradiotherapy, hóa xạ trị đồng thời cho UTVMH giai đoạn di căn adjuvant chemotherapy. hạch vùng, chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh giá kết quả điều trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn I. ĐẶT VẤN ĐỀ di căn hạch N1-N3, M0 tại Bệnh viện Quân y Ung thư biểu mô vòm mũi họng (UTVMH) là 103” với các mục tiêu sau: một bệnh lý ác tính của tế bào biểu mô phủ 1. Nhận xét dặc điểm bệnh học của bệnh nhân vùng vòm họng. Đây là ung thư thường gặp nhất ung thư vòm mũi họng giai đoạn N1-3, M0 tại trong ung thư vùng đầu cổ. UTVMH là một trong Bệnh viện Quân y 103 những ung thư phổ biến ở Việt Nam và một số 2. Đánh giá tỷ lệ đáp ứng với hóa xạ trị đồng thời của nhóm bệnh nhân này *Bệnh viện K Trung ương II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU **Bệnh viện Quân y 103 Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thái Hòa 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 62 bệnh nhân Email: bshoabvk@gmail.com UTVMH giai đoạn di căn hạch N1-N3, M0 điều trị Ngày nhận bài:7/4/2020 hóa xạ trị đồng thời tại Trung tâm Ung bướu- Ngày phản biện khoa học: 23/4/2020 Bệnh viện quân y 103 từ tháng 01/2015 đến Ngày duyệt bài: 7/5/2020 tháng 06/2019. 1
  2. vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân - Các bệnh nhân mắc các bệnh phối hợp khác - Tuổi 18 đến 70, chỉ số toàn trạng ECOG 0,1; có chống chỉ định của hóa trị (tim mạch, gan, - Có chẩn đoán mô bệnh học; thận…); - Chẩn đoán UTVMH giai đoạn di căn hạch - Có hóa trị hoặc xạ trị trước đây. N1-N3, M0 theo phân loại của UICC/AJCC 2010. - Phụ nữ có thai, cho con bú. - Bệnh nhân được điều trị lần đầu theo phác 2.2. Phương pháp nghiên cứu đồ hóa xạ trị đồng thời với Cisplatin, hóa trị bổ 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu trợ 3 chu kỳ phác đồ CF. - Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. - Không có chống chỉ định điều trị hóa chất, 2.2.2. Quy trình điều trị xạ trị . - Bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn chọn được - Các bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu ghi nhận các thông tin về lâm sàng, cận lâm sàng được giải thích rõ liệu trình điều trị và tự nguyện - Bệnh nhân sẽ được kết hợp hóa xạ trị đồng chấp nhận theo phác đồ điều trị của chuyên môn. thời theo phác đồ sau: - Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ. Cisplatin 100mg/m2 Tĩnh mạch ngày 1, 22, 43 - Có thông tin về tình trạng bệnh sau điều trị Xạ trị: 70 Gy vào u và hạch; 50 Gy dự phòng hạch qua các lần tái khám định kỳ và/hoặc qua trả lời vùng cổ. Phân liều 2Gy/ngày. Xạ trị 5 ngày/ tuần. thư theo mẫu. - Thiết bị: Máy xạ trị gia tốc ELEKTA với 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ collimator đa lá (MLC), lập kế hoạch xạ trị 3D - Bệnh nhân bỏ dở điều trị không phải lý do theo hình dạng khối u trên chương trình phần chuyên môn; mềm Xi.O 4.0. Hình 2.1. Lập kế hoạch xạ trị cho bệnh nhân ung thư vòm họng - 03 chu kỳ hóa chất bổ trợ tiến hành 4 tuần III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN sau kết thúc hóa xạ trị đồng thời. Phác đồ CF: 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Cisplatin 75 mg/m2 (N1) + 5 FU 1000 *Tuổi và giới mg/m2/ngày (N1-N5). Chu kỳ 28 ngày *Đánh giá kết quả điều trị - Tiêu chuẩn đánh giá: theo tiêu chuẩn RECIST thông qua các dữ liệu trong bệnh án kết quả MRI, CT scan, siêu âm [ 3]. - Cách thức đánh giá: bệnh nhân được lựa 22,6 77,4% chọn tổn thương đích là khối u vòm và 1-2 hạch % cổ kích thước lớn nhất. Đánh giá đáp ứng được thực hiện sau khi kết thúc xạ trị 8 tuần. Đánh giá đáp ứng u được dựa trên kết quả nội soi vòm, kết quả chụp CT scan hoặc MRI. Đánh giá đáp ứng hạch được dựa trên khám lâm sàng, hoặc thay đổi kích thước trên siêu âm, CT scan, MRI Đánh giá đáp ứng chung: sự thay đổi tổng đường kính lớn nhất của các tổn thương đích, bao gồm cả u và hạch cổ. Biểu đồ 3.1. Phân loại theo nhóm tuổi 2.2.3. Xử lý và phân tích số liệu. Nhập và xử Nhận xét: Tuổi 20-70, trung bình 49,2 tuổi; lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. Kết quả Độ tuổi 40-60 tuổi là hay gặp nhất (48,4%). được xử lý thống kê, tính trung bình, độ lệch Nam 77,4%; Nữ 22,6% chuẩn, so sánh 2 trị số trung bình theo t-test; *Xếp loại TNM và giai đoạn bệnh theo đánh giá sống thêm toàn bộ theo Kaplan-Meier. UICC/AJCC 2010 2
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 Bảng 3.1. Phân loại giai đoạn theo TNM trường độc hại nhiều hơn nữ giới nên tỉ lệ nên tỉ Tần số Tỷ lệ lệ ung thư vòm cao hơn nữ giới. Phân loại theo TNM (n) (%) Trong nghiên cứu của chúng tôi đa phần T1 15 24.2 bệnh nhân ở giai đoạn II, III theo UICC/AJCC T2 18 29.0 2010 với tỉ lệ (41,9%) và (40,3%). Giai đoạn T1 Phân loại T3 20 32.3 (24,2%), T2 (29%), T3 (32,3%), T4 (14,5%). theo T T4 9 14.5 Hạch N1 chiếm tỉ lệ cao nhất (67,7%), hạch N2 Tổng 62 100.0 là (27,4%), hạch N3 là (4,8%). Tỉ lệ này có khác N1 42 67.7 với nghiên cứu của Đặng Huy Quốc Thịnh [8] Phân loại N2 17 27.4 chủ yếu các bệnh nhân ở giai đoạn III (41,3%) theo N N3 3 4.8 và IVb (37,2%). Nghiên cứu của Bùi Quang Vinh Tổng 62 100.0 [6] các bệnh nhân chủ yếu ở giai đoạn IV là Nhận xét: Giai đoạn T1 (24,2%), T2 (29%), (51%), giai đoạn III là 49%. T3 (32,3%), T4 (14,5%). Hạch N1 67,7%, hạch Ung thư vòm mũi họng phần lớn là ung thư N2 27,4%, hạch N3 4,8%. biểu mô không biệt hóa. Với đặc điểm mô bệnh *Đặc điểm mô bệnh học: Ung thư biểu mô học như vậy, ung thư vòm mũi họng được cho là không biệt hóa: 54/62 BN, chiếm 87,1%. Ung rất nhạy cảm với hóa, xạ trị. Ở giai đoạn tại chỗ, thư biểu mô vảy không sừng hóa 5/52 BN, chiếm tại vùng, điều trị kết hợp hóa, xạ trị đồng thời cho 8,1% và 3 trường hợp ung thư biểu mô vảy kém tỷ lệ đáp ứng cao, là điều trị cơ bản cho nhóm biệt hóa chiếm 4,8%. bệnh nhân này [5,6,7,8,9]. Phác đồ hóa trị được *Đánh giá kết quả điều trị sử dụng phần lớn là Cisplatin liều mỗi 3 tuần hoặc Bảng 3.2. Đáp ứng sau điều trị tại u và hạch hàng tuần tùy từng trường hợp cụ thể. Tần Tỷ lệ Trong 62 BN nghiên cứu, tỷ lệ đáp ứng hoàn Đáp ứng thực thể số (n) (%) toàn (ĐUHT) tại u đạt 96,8%; ĐUHT tại hạch đạt Đáp Đáp ứng hoàn toàn 60 96.8 93,5%. Tính chung, 100% BN có đáp ứng, trong ứng tại Đáp ứng bán phần 2 3.2 đó đáp ứng hoàn toàn (ĐƯHT) là 93,5% và đáp u Tổng 62 100.0 ứng một phần là 6,5%. Kết quả trong nghiên Đáp Đáp ứng hoàn toàn 58 93,5 cứu của chúng tôi cao hơn kết quả nghiên cứu ứng tại Đáp ứng bán phần 4 6,5 của Bùi Quang Vinh (2012) áp dụng phác đồ hạch Tổng 62 100.0 hướng dẫn của NCCN cho kết quả tỉ lệ đáp ứng Bảng 3.3. Đáp ứng chung sau điều trị hoàn toàn tại u là 91,1%, đáp ứng một phần tại Tần số Tỷ lệ u là 8,9%[6]. Đáp ứng hoàn toàn tại hạch là Đáp ứng chung (n) (%) 92,8%, đáp ứng một phần tại hạch là 7,2%. Đáp Đáp ứng hoàn toàn 58 93,5 ứng chung hoàn toàn sau điều trị là 89,3%, đáp Đáp ứng bán phần 4 6,5 ứng một phần là 10,7%. Điều này là do trong Bệnh ổn định 0 0 nghiên cứu của chúng tôi giai đoạn II, III và Bệnh tiến triển 0 0 hạch N1 chiếm đa số. Tổng 62 100.0 V. KẾT LUẬN IV. BÀN LUẬN Qua nghiên cứu 62 bệnh nhân UTVMH giai Trong nghiên cứu của chúng tôi tuổi trung đoạn di căn hạch N1-N3M0 tại Trung tâm Ung bình của các bệnh nhân là 49,2. Nhỏ nhất là 20 bướu- Bệnh viện quân y 103 từ tháng 01/2015 tuổi, lớn nhất là 70 tuổi. Độ tuổi 40-60 gặp nhiều đến tháng 06/2019 chúng tôi rút ra một số kết nhất ở cả hai giới (48,4%). Nam gặp nhiều hơn luận sau: nữ, tỷ lệ nam/nữ là 3,4/1. Kết quả này cũng - Tuổi trung bình 49,2 tuổi. Độ tuổi 40-60 hay tương đồng với nhiều kết quả nghiên cứu trong gặp nhất và ngoài nước. Nghiên cứu của Trần Hùng và CS - Nam 77,4%, nữ 22,6% năm 2010 [5] có tuổi trung bình là 47,7. Nghiên - Giai đoạn T1 (24,2%), T2 (29%), T3 cứu của Bùi Quang Vinh năm 2012 [6] độ tuổi có (32,3%), T4 (14,5%). tỉ lệ mắc bệnh cao nhất từ 40- 59 (66,2%). Tỉ lệ - Hạch N1 67,7%, hạch N2 27,4%, hạch N3 4,8%. nam/nữ trong nghiên cứu của chúng tôi là 3,4/1 - Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn tại u đạt 96,8% so với nghiên cứu của Trần Hùng và CS là 2,8/1, - Đáp ứn tại hạch đạt 93,5%. Ngô Thanh Tùng là 2,7/1 [7]. Có thể lý giải điều - Tính chung, 100% BN có đáp ứng, trong đó này do thói quen sinh hoạt của nam giới hay hút đáp ứng hoàn toàn là 93,5% thuốc, uống rượu nhiều, lao động trong môi 3
  4. vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Trần Hùng và CS (2010). Đánh giá kết quả bước đầu hóa xạ trị cho bệnh nhân ung thư vòm mũi 1. Estimating the global cancer incidence and họng giai đoạn IIB-IVB tại bệnh viện K năm 2007, mortality in 2018: GLOBOCAN sources and Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. methods J. Ferlay, M. Colombet, I. 6. Bùi Quang Vinh (2012), “Nghiên cứu điều trị ung Soerjomataram, C. Mathers, D.M. Parkin, M. thư vòm họng giai đoạn III-IV(M0) bằng phối hợp Piñeros, A. Znaor, F. Bray 23 October hóa xạ trị gia tốc ba chiều theo hình dạng khối u”, 2018 https://doi.org/10.1002/ijc.31937. Luận văn tiến sĩ y học- Ung thư học. Trường đại 2. Al-Sarraf M., LeBlanc M., Giri P.G., et al. học y Hà Nội. (1998). Chemoradiotherapy versus radiotherapy 7. Ngô Thanh Tùng (2001), “Nghiên cứu đặc điểm in patients with advanced nasopharyngeal cancer: lâm sàng, mô bệnh học và kết quả xạ trị ung thư phase III randomized Intergroup study 0099. J biểu mô vòm họng tại Bệnh viện K giai đoạn 1993- Clin Oncol, 16 (4), 1310-1317. 1995” , Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y 3. Therasse (2000). New guidelines to evaluate the Hà Nội. response to treatment in solid tumors J Natl Cancer 8. Đặng Huy Quốc Thịnh (2012). “Hóa-xạ trị đồng Inst, 92 (3), 205-216. thời carcinôm vòm hầu giai đoạn tiến xa tại chỗ-tại 4. Institute N.C. (2010). Common Terminology vùng”, Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Criteria for Adverse Events (CTCAE) V.4.0. Dược TPMCM. MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM CHĂM SÓC CỦA NGƯỜI MẸ VỚI THỪA CÂN BÉO PHÌ Ở TRẺ MẦM NON HUYỆN ĐÔNG ANH - HÀ NỘI Đỗ Nam Khánh1, Vũ Thị Tuyền1, Vũ Kim Duy1, Nguyễn Thị Thu Liễu, Lê Thị Thùy Dung1, Lê Thị Tuyết2, Trần Quang Bình3, Lê Thị Hương1 TÓM TẮT Objectives: The study was conducted on 431 overweigh t& obesity children and 431 children with 2 Mục tiêu: Nghiên cứu thực hiện trên 431 trẻ thừa normal nutritional status in order to describe the cân béo phì và 431 trẻ có tình trạng dinh dưỡng bình relationship between maternal care characteristics and thường nhằm mô tả mối liên quan giữa đặc điểm overweight & obesity among children in preschools at chăm sóc của người mẹ với thừa cân béo phì ở trẻ Dong Anh district, Hanoi. Research method: Case- mầm non huyện Đông Anh Hà Nội. Phương pháp control study. Results: Children> 60 months old were nghiên cứu: Bệnh chứng. Kết quả: Trẻ >60 tháng 3.83 times more likely to be obese than children < 60 tuổi có nguy cơ béo phì gấp 3,83 lần so với trẻ dưới months old. Maternal factors such as weight, age, BMI 60 tháng tuổi. Những yếu tố liên quan đến người mẹ which all affect to overweight & obesity. Non- như cân nặng tăng khi sinh, độ tuổi của mẹ, BMI của breastfed babies are 3.59 times more likely to have mẹ đều ảnh hưởng đến thừa cân, béo phì (TC, BP). overweight &obesity; children who ate fast (under 20 Bên cạnh đó, trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ có minutes) were at risk of overweight&obesity 3.63 nguy cơ TC, BP gấp 3,59 lần; trẻ ăn nhanh (dưới 20 times higher than children who ate normally (from 20- phút) có nguy cơ TC, BP gấp 3,63 lần so với trẻ ăn 40 minutes). Conclusion: Some maternal factors bình thường (từ 20-40 phút). Kết luận: Một số yếu tố significantly affect the risk of overweight &obesity of liên quan đến bà mẹ ảnh hưởng rõ rệt đến nguy cơ preschool children, so mothers need to pay attention TC, BP của trẻ mầm non, do vậy các bà mẹ cần chú ý to nutrition care for themselves and children, đến chăm sóc dinh dưỡng của bản thân và của trẻ đặc especially in the first 1000 days of childhood. biệt là trong giai đoạn 1000 ngày đầu đời của trẻ. Keyword: Obesity, overweight, nutritional care, Từ khóa: Béo phì, thừa cân, chăm sóc dinh preschool children, Dong Anh Hanoi. dưỡng, mầm non, Đông Anh, Hà Nội SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thừa cân béo phì hiện đang được xem là một RELATIONSHIP BETWEEN MATERNAL CARE AND “đại dịch” mới của thế kỷ 21 bởi sự gia tăng OVERWEIGHT OBESITY STATUS OF CHILDREN nhanh chóng và những hệ quả nghiêm trọng về AT DONG ANH DISTRICT, HANOI CITY sức khỏe và gánh nặng bệnh tật mà nó gây ra. TC, BP đặc biệt ở lứa tuổi trẻ em đang gia tăng nhanh chóng trên toàn thế giới, không chỉ ở các *Trường Đại học Y Hà Nội Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Nam Khánh nước phát triển mà cả ở các nước đang phát Email: donamkhanh@hmu.edu.vn triển [1]. Theo số liệu của Tổ chức Y tế thế giới Ngày nhận bài: 17/3/2020 (WHO) năm 2016 thế giới 41 triệu trẻ em dưới 5 Ngày phản biện khoa học: 4/4/2020 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì [2]. Tại Việt Nam, Ngày duyệt bài: 18/4/2020 tỷ lệ TC, BP ở trẻ em không ngừng gia tăng, đặc 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2