Đánh giá và tuyển chọn một số giống hoa cúc chùm mới nhập nội có triển vọng trồng ở vùng Hà Nội
lượt xem 5
download
Tuy nhiên, khảo sát và đánh giá trên tập đoàn giống hoa cúc đã được nhập khẩu từ Hà Lan được trồng ở vùng ngoại ô của Hà Nội. Đây được đánh giá bởi critering như thời gian tăng trưởng và phát triển, chất lượng và số lượng hoa cúc của, hoa bền cho trong nhà hoặc ngoài trời hoa cúc trên các lĩnh vực, nông - đặc điểm sinh học, vv đặc điểm sinh học thích ứng bản thân của họ với điều kiện tự nhiên trong comparition với sự kiểm soát. Kết quả cho thấy rằng chúng ta có thu thập được bốn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá và tuyển chọn một số giống hoa cúc chùm mới nhập nội có triển vọng trồng ở vùng Hà Nội
- ĐÁNH GIÁ VÀ TUY N CH N M T S GI NG HOA CÚC CHÙM M I NH P N I CÓ TRI N V NG TR NG VÙNG HÀ N I ào Thái Hà, Nguy n Th Kim Lý Summary Evaluation and selection of imported new spray - Chrysanthemum varieties in Hanoi Though, surveying and assessment on the group of Chrysanthemum varieties have been imported from Holland which was cultivated at suburb of Hanoi. These are evaluated by critering as duration of growth and development, qualitative and quantitative Chrysanthemum’s flower, durable flowers for indoor or outdoor Chrysanthemum on the fields, agro - biological trait, etc. Biological trait adapt their selves to natural conditions in comparition with the control. The result showed that we have collected four Chrysanthemum varieties with different colors. Those are Dendranthemua indicum Spoetnik (Vang dam), Chrysanthemum morifolium Sheena White (Trang Sheena), Chrysanthemum morifolium Tiger Rag (Do ca rot), Chrysanthemum indicum Grand Pink (Rau muong) with possibility growth and development are more quality than the control is Dendranthemua indicum Lineker (Cao boi tim), which are growing the present population on agricultural land at suburb of Hanoi. Keywords: Spray Chrysanthemum variety, cutting, foot of a plant. tác ch n t o gi ng m i v i xác su t ch n I. TV N l c cao và d thành công hơn. Hi n nay, h u như các h nông dân t gi ng là chính nên thoái hóa gi ng và II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP sâu b nh là không th tránh kh i. Nh m NGHIÊN C U kh c ph c tình tr ng trên, vi c tuy n 1. i tư ng và a i m nghiên c u ch n, ánh giá t p oàn cúc v i nh ng Thí nghi m g m 16 m u gi ng hoa cúc c tính nông sinh h c khác nhau có ý chùm (b ng 1) nh p n i t Hà Lan và thu nghĩa quan tr ng trong vi c ch n l a th p t cơ s s n xu t hoa trong nư c và gi ng cho t ng th i v , trên cơ s ó có ngoài nư c ang ư c tr ng t i vùng Hà bi n pháp c i t o gi ng. M t khác t o ra N i, gi ng i ch ng là gi ng cao b i tím tính a d ng v ngu n gen giúp cho công có ngu n g c Singapore. B ng 1. Các m u gi ng hoa cúc chùm s d ng trong thí nghi m STT Tên gi ng Tên khoa h c 1 Xanh nõn chu i Chrysanthemum indicum Green Spider 2 Tr ng s Chrysanthemum morifolium
- 3 Vàng đ m Dendranthemua indicum Spoetnik 4 Tr ng Sheena Chrysanthemum morifolium Sheena White 5 Chi h ng Chrysanthemum morifolium Wind Mill 6 Đ vi n vàng Chrysanthemum morifolium Evelio 7 Đ cà r t Chrysanthemum morifolium Tiger Rag 8 Đ đ m Chrysanthemum morifolium Klondike 9 Tím mu ng Chrysanthemum indicum Grand Pink 10 Đ h ng Chrysanthemum morifolium Target Rooyal 11 Sao nh Chrysanthemum morifolium Red Maxx 12 Chi tr ng Chrysanthemum morifolium Puma White 13 Chi vàng đ m Chrysanthemum morifolium Puma Yellow 14 Vàng đ m tươi Chrysanthemum morifolium Kermit 15 Xanh c m Chrysanthemum morifolium Rocky 16 Cao b i tím (đ/c) Dendranthemua indicum Lineker Các m u gi ng cũng khá a d ng v 2. Phương pháp nghiên c u dày, kích thư c phi n lá, th lá, s phân - Thu th p gi ng theo phương pháp c a thùy và m u s c lá. Hơn n a các m u gi ng Vi n Tài nguyên Di truy n th c v t qu c t khác bi t l n v màu s c hoa, v i d i màu (IBPGR). tương i r ng (có gi ng thì màu vàng m - Thí nghi m ư c b trí theo kh i ng u tươi l i có gi ng thì màu xanh dương), c nhiên hoàn ch nh, 3 l n nh c l i v i di n tích bi t là hình d ng hoa (hoa có cánh to c ng, ô thí nghi m là 10 m2/ô. Các ch tiêu theo cánh ng n c ng, hoa có tua, hoa hình ng). dõi ư c ánh giá theo phương pháp c a ây là ngu n v t li u ban u có m u s c Vi n Cây tr ng Liên bang Nga (VIR). vô cùng phong phú cho công tác ch n t o các gi ng hoa cúc m i b sung vào t p - Thành ph n sâu b nh h i ư c i u oàn hoa cúc chùm c a nư c ta. tra theo phương pháp c a Vi n b o v th c v t (NXB Nông nghi p 1997). 2. Th i gian và t l ra r cành giâm - Các bi n pháp k thu t áp d ng: Theo c a các gi ng cúc các k thu t tr ng hoa cúc c a Nguy n Trong i u ki n v thu ông th i gian Xuân Linh, Nguy n Th Kim Lý và cs). ra r c a các gi ng tuy khác nhau nhưng s - Phương pháp phân tích và x lý s bi n ng không l n. Gi ng có th i gian ra li u theo chương trình IRRISTAT 4.0. r ch m nh t là gi ng i ch ng Cao b i tím (13,7 ngày), gi ng có th i gian ra r III. K T QU VÀ TH O LU N s m nh t là gi ng cà r t (11,7 ngày). V thu ông là v tr ng ch y u cho 1. c i m th c v t h c c a các gi ng các lo i cúc chùm nh ng gi ng dài ngày nghiên c u hay ng n ngày hơn so v i i ch ng Các m u gi ng nh p n i t Hà Lan có (th i gian phân cành và ra n ). Gi ng c i m v thân, lá, hoa khác nhau khá rõ. Chi h ng có th i gian ra n là 110,0 H u h t các gi ng tham gia thí nghi m thu c ngày dài hơn so v i i ch ng là 11 lo i thân cao, hình d ng cây th ng m p, kh ngày, m t khác có nh ng gi ng l i ng n năng phân cành m c trung bình. Riêng i hơn so v i i ch ng như gi ng Xanh v i gi ng Sao nh v a có chi u cao cây cao c m là 12,3 ngày. v a có kh năng phân cành r t m nh.
- Th i gian t tr ng n ra hoa có s bi n th i gian ra hoa c a gi ng i ch ng Cao b i ng r t l n gi a các gi ng, th i kỳ hoa n tím th i kỳ hoa n r 90% (b ng 2). 10% gi ng Chi h ng t 125,3 ngày g n b ng B ng 2. Th i gian, t l ra r cành giâm và các th i kỳ phát tri n c a m t s gi ng cúc chùm Th i gian T l Th i gian t tr ng Th i gian t tr ng Th i gian t tr ng STT Gi ng ra r ra r đ n phân cành (ngày) đ n ra n (ngày) đ n ra hoa (ngày) (ngày) (%) 90% 90% 90% 1 Xanh nõn chu i 12,3 88,0 78,6 101,2 130,4 2 Tr ng s 13,3 80,3 58,8 93,5 120,2 3 Vàng đ m 12,0 83,3 69,9 104,7 126,3 4 Tr ng Sheena 12,0 93,3 70,2 109,1 129,7 5 Chi h ng 12,3 90,3 72,5 110,0 132,6 6 Đ vi n vàng 13,0 87,3 64,7 93,7 125,7 7 Đ cà r t 11,7 90,3 57,6 94,3 115,7 8 Đ đ m 12,5 90,6 58,0 99,3 120,5 9 Tím mu ng 12,3 91,3 59,5 108,2 127,2 10 Đ h ng 13,3 77,6 56,3 98,2 110,7 11 Sao nh 12,7 76,0 60,7 106,7 128,7 12 Chi tr ng 13,0 73,6 72,3 103,7 129,1 13 Chi vàng đ m 12,4 82,3 71,2 101,5 127,8 14 Vàng đ m tươi 13,2 92,6 62,7 108,3 134,3 15 Xanh c m 12,7 93,3 55,2 86,7 102,2 16 Cao b i tím (đ/c) 13,7 79,3 59,0 99,0 125,6 CV (%) 8,6 6,1 8,3 5,5 7,5 LSD (0,05%) 1,82 8,67 8,92 9,28 15,3 cây cao nh t nhưng l i có s lá ch t 18,5 3. c i m sinh trư ng c a các gi ng cúc chùm lá. Các gi ng tham gia thí nghi m h u h t có s lá bi n ng t 20,3 - 30,2 lá. Riêng - Chi u cao cây chênh l ch không gi ng Sao nh có s lá nhi u nh t là 46,8 nhi u, gi ng Xanh nõn chu i có chi u cao lá, nhi u hơn h n so v i i ch ng 18 lá. cây l n nh t 70,8 cm cao hơn i ch ng là 20,5 cm, gi ng Xanh c m l i có chi u cao - Chi u cao cây thân chính ư c tính t cây th p nh t ch t 40,5 cm, còn l i các g c cho n i m phân cành càng th p thì gi ng khác có chi u cao cây bi n ng t kh năng phân cành càng m nh, như gi ng 47,5 cm - 66,8 cm (b ng 3). m t 27,8 cm có s cành ph l i t - Gi ng Xanh c m có chi u cao cây 13,8 cành, gi ng Sao nh có chi u cao cành ph t 22,2 cm và 15,2 cành ph , còn l i th p d n t i s lá ít nh t so v i các gi ng các gi ng khác u nhi u hơn so v i i khác và i ch ng và ch t 15,3 lá, m t ch ng v s cành ph . khác gi ng Xanh nõn chu i có chi u cao
- B ng 3. Chi u cao cây, s lá và s cành ph c a các m u gi ng hoa cúc chùm Chi u cao cây S lá Chi u cao thân chính khi S cành ph Gi ng (cm) (lá) phân cành (cm) (cành) Xanh nõn chu i 70,8 18,5 25,7 7,9 Tr ng s 50,2 29,1 21,2 11,3 Vàng đ m 51,5 26,4 23,5 9,5 Tr ng Sheena 59,8 24,9 25,6 12,8 Chi h ng 53,6 27,8 16,1 13,5 Đ vi n vàng 47,5 28,6 22,4 8,2 Đ cà r t 65,2 23,2 25,5 11,9 Đ đ m 61,8 25,4 27,8 13,8 Tím mu ng 56,7 28,2 25,3 11,7 Đ h ng 66,8 29,7 24,6 13,5 Sao nh 58,7 46,8 22,2 15,2 Chi tr ng 48,7 22,3 12,7 9,3 Chi vàng đ m 49,2 22,6 11,5 9,4 Vàng đ m tươi 50,2 30,2 13,4 12,6 Xanh c m 40,5 15,3 21,5 7,5 Cao b i tím (đ/c) 50,3 28,8 25,2 10,8 CV (%) 7,7 9,9 7,1 8,9 LSD (0,05%) 7,07 6,67 2,54 1,65 Như v y, các ch tiêu v sinh trư ng gi ng Xanh c m t 93,4% và gi ng sinh dư ng có quan h ch t ch v i nhau. m có t l n hoa th p nh t là t 60,8%, N u chi u cao cây càng cao thì kh năng còn l i các gi ng khác có t l n hoa dư i phân cành ph càng th p và ngư c l i, n u 80% là gi ng Tr ng s , gi ng Chi h ng, cây có chi u cao cây th p n trung bình thì gi ng vi n vàng, gi ng h ng và l i cho s cành ph nhi u. gi ng Sao nh . - V ư ng kính hoa cho th y s a 4. c i m v s lư ng và ch t lư ng d ng v kích c c a hoa, ư ng kính ch t hoa c a các gi ng tham gia thí nghi m 4,2 cm là gi ng Xanh c m, có gi ng có - V s n trên cây có s khác nhau ư ng kính hoa t t i 7,3 cm là gi ng gi a các gi ng, c th là gi ng Sao nh có Xanh nõn chu i, còn l i t t c các gi ng có s n lên t i 114,3 n , trong khi ó gi ng ư ng kính hoa t 4 - 6 cm. Xanh nõn chu i l i có s n 8,6 n , gi ng - b n hoa là ch tiêu quan tr ng Xanh c m là gi ng có s n th p nh t ch ánh giá giá tr c a hoa. b n t nhiên có 7,6 n th p hơn so v i gi ng i ch ng c a t t c các gi ng tham gia thí nghi m là 24,1 n /cây. bi n ng t 2 - 3 tu n (b ng 4), trong ó - ánh giá th c t v ch t lư ng hoa: gi ng Sao nh có b n t nhiên là cao S hoa n trên cây và t l n hoa cho th y nh t là 17,2 ngày cao hơn so v i i ch ng h u h t các gi ng có s hoa n u trên là 2,7 ngày. Gi ng Tr ng s có b nt 70%, gi ng có t l n hoa cao nh t là nhiên là 10,1 ngày là gi ng có b n t
- nhiên th p nh t. Các gi ng có b n hoa cà r t, Rau mu ng, Sao nh và gi ng c t cành cao hơn so v i i ch ng là gi ng Xanh c m, còn l i các gi ng khác th p hơn Xanh nõn chu i, Vàng m, Tr ng Sheena, gi ng i ch ng t 0,1 - 4,2 ngày. B ng 4. M t s c i m v ch t lư ng hoa c a các gi ng hoa cúc chùm S n /cây S hoa T l Đư ng kính Đ b nt Đ b n hoa Gi ng (n ) n /cây (hoa) n hoa (%) hoa (cm) nhiên (ngày) c t (ngày) Xanh nõn chu i 8,6 7,1 82,5 7,3 17,1 13,6 Tr ng s 25,7 20,3 78,9 5,9 10,1 6,7 Vàng đ m 29,5 25,3 85,7 6,1 15,2 11,8 Tr ng Sheena 25,7 22,5 87,5 6,4 14,9 11,2 Chi h ng 32,5 25,6 78,6 5,6 13,6 10,8 Đ vi n vàng 17,6 13,3 75,5 4,5 11,5 7,6 Đ cà r t 32,5 27,6 84,9 5,2 16,3 12,6 Đ đ m 35,8 21,8 60,8 5,1 11,9 8,5 Rau mu ng 18,2 15,2 83,5 5,3 14,3 11,2 Đ h ng 31,2 21,4 68,5 5,7 10,6 7,3 Sao nh 114,3 83,6 72,9 4,3 17,2 12,3 Chi tr ng 14,2 12,2 85,9 4,8 13,2 10,6 Chi vàng đ m 13,5 11,5 85,1 4,6 13,8 10,4 Vàng đ m tươi 28,2 23,6 83,6 5,6 11,8 8,2 Xanh c m 7,6 7,1 93,4 4,2 18,1 14,2 Cao b i tím (đ/c) 31,7 25,5 80,4 6,4 14,5 10,9 CV (%) 13,3 8,8 8,9 6,7 10,8 5,9 LSD (0,05%) 6,44 3,31 12,0 0,60 2,50 1,03 5. Thành ph n sâu, b nh gây h i trên các áng chú ý nh t là r p, gây h i m c trung gi ng cúc chùm tham gia thí nghi m bình trên các gi ng, ch có gi ng Vàng V thu ông là v r t thu n l i cho cúc m, gi ng cà r t là b nh . sinh trư ng phát tri n, vì lúc này nhi t Nói tóm l i: ánh giá v năng su t, v th p d n, th i ti t hanh khô, nên sâu b nh ít ch t lư ng hoa cúc chùm v thu ông cho phát tri n và ây là v cho ch t lư ng hoa th y, h u h t t t c các gi ng u sinh cao nh t. trư ng phát tri n t t, c bi t là m c b Có th th y b nh m vòng, m nâu, sâu b nh h i không nhi u, h i ch y u v m lá là các b nh ph bi n nh t v này, này là r p. Nhưng t t hơn c và thích h p chúng nhi m nh trên t t c các gi ng tham v i th i v này trong t p oàn gi ng tuy n gia thí nghi m, riêng ch có m t s gi ng ch n là gi ng Vàng m, Tr ng Sheena, không b nhi m là Tr ng Sheena, Vàng cà r t, Rau mu ng, có ưu i m như: Cây m, cà r t, Rau mu ng, Chi tr ng, Chi cao, ư ng kính hoa nh , phân cành nhi u, b n cành c t dài ngày, c bi t vàng m. riêng i v i gi ng Xanh nõn chu i b i Nhìn chung các lo i sâu b nh v này ư ng kính hoa to, cây cao, s hoa ít có th r t ít và h u như gây h i không áng k . tr ng t a b các n con và nên 1 bông và
- gi ng Xanh c m có chi u cao cây th p (40,4 cm), s cành ph ch t 7,5 cành nên ch n gi ng theo hư ng cây tr ng ch u. IV. K T LU N So sánh và ch n l c 15 gi ng hoa cúc chùm nh p n i, cho th y s a d ng v m u s c và phong phú v ch ng lo i. D a vào các k t qu v s sinh trư ng, phát tri n c a các gi ng trong thí nghi m ã tuy n ch n ra ư c 4 gi ng cúc chùm là gi ng Vàng m, gi ng Tr ng Sheena, gi ng cà r t và gi ng Rau mu ng có tri n v ng, có kh năng ch ng ch u t t phù h p v i i u ki n sinh thái Hà N i trong v thu ông. TÀI LI U THAM KH O 1 C c B o v th c v t, 1995. Phương pháp i u tra phát hi n sâu b nh h i cây tr ng, NXB Nông nghi p Hà N i, tr.1 - 150. 2 guy n Xuân Linh (ch biên) và các c ng s , 1998. Hoa và k thu t tr ng hoa, NXB Nông nghi p, Hà N i, tr.1 - 218. 3 Võ Phương Chi, Dương c Ti n, 1988. “Phân lo i h c th c v t”, NXB i h c và Trung h c chuyên nghi p, tr. 424 - 436. 4 Hoogeweg, 1999. “Growing Instructions for outdoor Chrysanthemum”, 12.2231, MS Rijinsbulg Holland, pp. 1 - 11. 5 Vanderkamp, B.V, 2000. “Chrysanthemum catalogue”, Hoogeweg 12 - 2231, MS Rijnsburg - The Netherlands, pp.2 - 31. gư i ph n bi n: Tr n Duy Quý
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Sinh học: Phân lập và tuyển chọn một số chủng vi khuẩn cố định nitơ tự do Azotobacter sp. trên một số loại đất ở Đăk Lăk
234 p | 324 | 97
-
Đề tài: GIỚI THIỆU MỘT SỐ KỸ THUẬT PHỎNG VẤN TUYỂN CHỌN. MINH HỌA Ở MỘT ĐƠN VỊ CỤ THỂ
0 p | 145 | 29
-
Đo lường đánh giá quá trình học tập
51 p | 140 | 24
-
Kết quả đánh giá và tuyển chọn một số giống dong riềng triển vọng
8 p | 99 | 16
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Khảo sát và tuyển chọn một số giống lúa có khả năng chịu mặn tại các huyện ven biển của tỉnh Trà Vinh
51 p | 62 | 10
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu đánh giá và tuyển chọn một số giống mây có năng suất và chất lượng cao phù hợp với điều kiện tự nhiên, canh tác và sản xuất ngành hàng mây tre đan xuất khẩu ở Hoà Bình
131 p | 72 | 10
-
Kết quả thu thập, đánh giá và tuyển chọn một số giống phong lan Hoàng thảo (Dendrobium) nhập nội tại miền Bắc Việt Nam
7 p | 57 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiêu chuẩn hoá và phương pháp đánh giá cán bộ công chức tại quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
84 p | 50 | 10
-
Nghiên cứu: Khai thác và phát triển nguồn gen đậu tương, đậu xanh cho các tỉnh trung du miền núi phía Bắc - ThS. Nguyễn Thị Lý
7 p | 102 | 9
-
Kết quả đánh giá và tuyển chọn một số giống đậu tương triển vọng năm 2009 - 2010
7 p | 70 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tuyển chọn giống và xác định một số biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất lúa thuần chất lượng tại vùng đồng bằng tỉnh Thanh Hóa
241 p | 25 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá sinh trưởng, phát triển, năng suất và sâu, bệnh hại trên một số giống lúa thuần tại Quảng Ngãi.
96 p | 21 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Vi sinh vật học: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn kết tụ sinh học, chuyển hóa N và tích lũy Poly-P trong nước thải sản xuất hủ tiếu Mỹ Tho và ứng dụng xử lý nước thải
187 p | 24 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ĐÁNH GIÁ VÀ TUYỂN CHỌN MỘT SỐ TỔ HỢP LAI CÀ CHUA CÓ TRIỂN VỌNG VỤ ĐÔNG XUÂN VÀ XUÂN HÈ TẠI THỪA THIÊN HUẾ"
8 p | 88 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu ứng tuyển chọn cây trộ bạch đàn (Eucalyptus urophylla ST. Black)
98 p | 10 | 4
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu chọn tạo giống hoa lay ơn (Gladiolus sp.) chất lượng cao
192 p | 25 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá sinh trưởng các giống Bạch đàn lai tại một số tỉnh Nam bộ
83 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn