Đánh giá vai trò của xét nghiệm hoạt độ ADAMTS13 trong bệnh ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
lượt xem 0
download
Bài viết mô tả đặc điểm của mẫu nghiên cứu. Xác định mối liên quan giữa xét nghiệm ADAMTS13 với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán âm, giá trị tiên đoán dương của xét nghiệm hoạt độ ADAMTS13 trong chẩn đoán TTP.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá vai trò của xét nghiệm hoạt độ ADAMTS13 trong bệnh ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA XÉT NGHIỆM HOẠT ĐỘ ADAMTS13 TRONG BỆNH BAN XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU HUYẾT KHỐI TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Nguyễn Ngọc Sang1 , Trần Hồng Trúc1 , Phạm Thanh Thủy Hồng1 , Phạm Thị Tuyết Minh1 , Nguyễn Thị Kim Ngân1 TÓM TẮT 59 thấy khi có càng nhiều triệu chứng của ngũ Đặt vấn đề: Sự giảm hoạt độ men chứng thì tỉ lệ người bệnh có hoạt độ ADAMTS13 đã được xem là một tiêu chuẩn ADAMTS13
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 remains limited, and very few facilities have I. ĐẶT VẤN ĐỀ implemented this test. We conducted this study Bệnh lý ban xuất huyết giảm tiểu cầu to elucidate the role of this test in the diagnosis huyết khối (Thrombotic Thrompocytopenic of TTP. Purpura – TTP) là một dạng của bệnh huyết Objectives: Description of the study sample khối vi mạch, đặc trưng bởi ngũ chứng: giảm characteristics. Determine the correlation tiểu cầu, tan máu vi mạch, sốt, rối loạn thần between ADAMTS13 testing and clinical and kinh và suy thận. Các triệu chứng của TTP paraclinical features. Determine the sensitivity, thường không đặc hiệu, dễ nhầm lẫn với các specificity, negative predictive value, and bệnh lý khác, do đó việc chẩn đoán TTP phụ positive predictive value of ADAMTS13 activity thuộc nhiều vào kết quả các xét nghiệm, testing in diagnosing TTP. trong đó hoạt độ ADAMTS13 là xét nghiệm Subjects and Methods: A retrospective case rất có giá trị trong chẩn đoán bệnh lý TTP. series description of all inpatients who were Mặc dù sự giảm hoạt độ men ADAMTS13 indicated for ADAMTS13 activity testing at the đã được xem là một tiêu chuẩn chẩn đoán Hematology and Blood Transfusion Hospital TTP trong nhiều hướng dẫn chẩn đoán trên from 2019 to 2023. thế giới, tuy nhiên tại Việt Nam việc chỉ định Results: The study was conducted on 127 xét nghiệm này vẫn còn nhiều hạn chế và patients, with 46.5% of them having reduced được rất ít cơ sở triển khai. Vì vậy, chúng tôi ADAMTS13 activity levels below 10%. The thực hiện nghiên cứu này nhằm làm rõ vai study showed that as the number of pentad trò của xét nghiệm hoạt độ ADAMTS13 symptoms increases, the proportion of patients trong chẩn đoán bệnh TTP với các mục tiêu: with ADAMTS13 activity levels below 10% also - Mô tả đặc điểm của mẫu nghiên cứu. increases. All patients with ADAMTS13 activity - Xác định mối liên quan giữa xét levels below 10% had a PLASMIC score of ≥ 5 nghiệm hoạt độ ADAMTS13 với đặc điểm points. Increased reticulocyte percentage and lâm sàng, cận lâm sàng. schistocytes, decreased haptoglobin, increased - Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị LDH, and decreased platelet count were tiên đoán âm, giá trị tiên đoán dương của xét associated with decreased ADAMTS13 activity. nghiệm hoạt độ ADAMTS13 trong chẩn At ADAMTS13 levels below 10%, the tests had đoán TTP. a sensitivity of 92.5%, specificity of 74.4%, positive predictive value of 62.7%, and negative II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU predictive value of 95.6% in diagnosing TTP. Đối tượng nghiên cứu Conclusion: The indication for ADAMTS13 Tất cả người bệnh nội trú được chỉ định activity testing in patients suspected of TTP is xét nghiệm ADAMTS13 tại bệnh viện crucial for confirming the diagnosis and making Truyền máu Huyết học từ năm 2019 -2023. the most appropriate treatment decisions for the Phương pháp nghiên cứu patients. Thiết kế nghiên cứu Keywords: Thrombotic thrombocytopenic Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca, hồi cứu. purpura, thrombotic microangiopathy, Vật liệu nghiên cứu ADAMTS13, TTP, TMA. Xét nghiệm hoạt độ ADAMTS13 được thực hiện bằng phương pháp ELISA. 511
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Định nghĩa biến số - Được điều trị với phác đồ TTP tại Bệnh Hoạt độ ADAMTS13 giảm khi
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Biểu đồ 1. Phân bố tỉ lệ ngũ chứng và điểm PLASMIC của mẫu nghiên cứu (n=127) Nhận xét: Về ngũ chứng TTP, chúng tôi ghi nhận tỉ lệ người bệnh có từ 3 ngũ chứng chiếm đến 69,3% và người bệnh có đủ ngũ chứng chỉ chiếm tỉ lệ thấp 3,9%. Về điểm PLASMIC, người bệnh 6-7 điểm chiếm tỉ lệ cao nhất 63,0%, tiếp đến là người bệnh đạt 5 điểm chiếm 25,2%. Bảng 2. Đặc điểm xét nghiệm cận lâm sàng của mẫu nghiên cứu Xét nghiệm định lượng n** Trung vị Tứ phân vị Khoảng tham chiếu* Hồng cầu lưới (%) 107 7,31 4,1 – 12,5 0,5 – 2,5 Mảnh vỡ hồng cầu (%) 120 2,0 1,0 – 3,0 Không có PLT (x10⁹/L) 127 20,0 9,0 – 42,0 150 - 450 Haptoglobin (G/L) 122 0,02 0,01-0,1 0,3 – 2,0 LDH (UI/L) 127 639,9 340,9 – 1106,6 135 - 440 HGB (g/dL) 127 8,0 7,0 – 9,2 11,5-15,0 Creatinine (µmol/L) 127 74,5 58,7 – 98,1 44 - 133 Bilibrubin GT (µmol/L) 127 26,1 16,3 – 36,1 3,4 – 15,4 Xét nghiệm định tính Tần suất Tỉ lệ (%) Coombs TT (-) 122 117 95,9 Âm tính Protein niệu (+) 118 61 51,7 Âm tính Hồng cầu niệu (+) 118 83 70,3 Âm tính * Dựa trên khoảng tham chiếu xét nghiệm tại bệnh viện Truyền máu Huyết Học ** n là số mẫu có thực hiện xét nghiệm Nhận xét: Trung vị tỉ lệ hồng cầu lưới, tỉ nghiệm Coombs trực tiếp âm tính chiếm lệ mảnh vỡ hồng cầu, LDH, Bilibrubin gián 95,9%. Tỉ lệ người bệnh có protein và hồng tiếp tăng cao hơn so với khoảng tham chiếu. cầu trong nước tiểu khá cao 51,7% và 70,3%, Đồng thời trung vị PLT, Haptoglobin và tuy nhiên nồng độ Creatinine máu ở đa số HBG trên công thức máu thấp hơn so với người bệnh không ghi nhận bất thường. khoảng tham chiếu. Người bệnh có xét 513
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Biểu đồ 2. Tỉ lệ hoạt độ ADAMTS13 theo nhóm ngũ chứng và điểm PLASMIC (n=127) Nhận xét: Tất cả người bệnh có đủ ngũ PLASMIC có hoạt độ ADAMTS13 < 10% chứng đều có giảm hoạt độ ADAMTS13 chiếm tỉ lệ khá cao lần lượt là 50,0% và
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 75,7 65,5 67,2 Creatinine (µmol/L) 0,271 (65,8 – 94,4) (56,9 – 107,4) (49,9 – 102,8) 27.7 22,0 23,3 Bilibrubin GT (µmol/L) 0,296 (18,2 – 40,9) (16,1 – 32,6) (11,1 – 33,8) *Kiểm định Kruskal-wallis Nhận xét: Kết quả nghiên cứu cho thấy độ ADAMTS13
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Nhận xét: Khi chọn mức hoạt độ ADAMTS13 thấp thì độ nhạy của xét nghiệm càng giảm và độ đặc hiệu càng tăng. Trong các mức hoạt độ trên, mức ADAMTS13 < 10% có chỉ số J cao nhất, tại đây độ nhạy của xét nghiệm là 92,5%, độ đặc hiệu là 74,4%, giá trị tiên đoán dương là 62,7%, giá trị tiên đoán âm là 95,6%. Biểu đồ 3. Đường cong ROC của xét nghiệm ADAMTS13 trong chẩn đoán TTP (n=127) Nhận xét: Diện tích dưới đường cong (AUC) là 0,838 cho thấy khả năng dự đoán tốt khi sử dụng xét nghiệm hoạt độ ADAMTS13 để chẩn đoán bệnh lý TTP. Theo biểu đồ ROC điểm cắt
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 này cao hơn trong nghiên cứu của nghiên cứu của chúng tôi là 8,1 g/dL tương Bendapudi P.K là 26,8% tuy nhiên thấp hơn đồng với nghiên cứu của Scully M và cộng nghiên cứu của Wynick C là 53,0% [3, 8]. sự ghi nhận là 8–10 g/dL [7]. Hầu hết người Độ tuổi của mẫu nghiên cứu khá tương đồng bệnh có Coombs trực tiếp âm tính phù hợp với nghiên cứu của Bendapudi P.K là 40 tuổi với bệnh cảnh nghi ngờ TTP. Về các xét (29-53 tuổi) [3]. Nhiều nghiên cứu khác trên nghiệm liên quan đến chức năng thận, chúng thế giới cũng cho thấy TTP mắc phải thường tôi ghi nhận tỉ lệ khá đáng kể người bệnh có xuất hiện ở độ tuổi trung niên sau 40 tuổi. Về protein niệu và hồng cầu niệu, tuy nhiên đa giới tính, chúng tôi ghi nhận người bệnh là số kết quả xét nghiệm Creatinine huyết thanh nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam giới. Điều này lại không ghi nhận bất thường cho thấy tình tương tự với nghiên cứu của Coppo P với tỉ trạng suy thận ở người bệnh thường biểu lệ nữ là 67,4%, nghiên cứu của Jain T là hiện ở mức độ nhẹ. Điều này tương đồng với 65,4% và phù hợp với đặc điểm dịch tễ của kết quả nghiên cứu của Hoàng Nguyên bệnh lý TTP [5]. Trong nghiên cứu này Khanh và Matsumoto M [2, 6]. Các đặc điểm chúng tôi ghi nhận một tỉ lệ khá cao người lâm sàng, cận lâm sàng của mẫu trong nghiên bệnh có từ 3 ngũ chứng 69,3%, trong đó triệu cứu này hoàn toàn phù hợp với định nghĩa về chứng phổ biến nhất là giảm tiểu cầu người bệnh có bệnh cảnh lâm sàng TMA và (96,1%), tán huyết (81,9%) và suy thận nghi ngờ TTP theo hướng dẫn của Hiệp hội (69,2%). Điều này phù hợp với khuyến nghị Quốc tế về Huyết khối và Cầm máu năm của Bộ Y Tế về hướng tiếp cận nghi ngờ 2020 [9]. TTP khi người bệnh có 3/5 ngũ chứng [1]. Mối liên quan giữa xét nghiệm hoạt độ Đồng thời, chúng tôi cũng ghi nhận đa số các ADAMTS13 với các đặc điểm lâm sàng, mẫu được chỉ định xét nghiệm trong nghiên cận lâm sàng cứu của chúng tôi thuộc nhóm nguy cơ trung Trong nghiên cứu này chúng tôi ghi nhận bình đến cao có xác suất giảm nghiêm trọng tỉ lệ tăng dần người bệnh có hoạt độ hoạt độ ADAMTS13 dựa trên thang điểm ADAMTS13
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU điểm. Kết quả nghiên cứu này khá tương nghiệm hoạt độ ADAMTS13 đối với bệnh đồng với nghiên cứu của Tufano A cùng sử lý TTP dụng phương pháp xét nghiệm ELISA, tác Chúng tôi thấy rằng cả bốn mức hoạt độ giả ghi nhận người bệnh 0–4 điểm
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 đoán và loại trừ những trường hợp không 4. Bendapudi P.K, Hurwitz S, Fry A (2017) mắc bệnh. "Derivation and external validation of the PLASMIC score for rapid assessment of adults with thrombotic microangiopathies: a V. KẾT LUẬN cohort study". Lancet Haematol, 4 (4), e157- Qua kết quả nghiên cứu, chúng tôi thấy e164. rằng việc chỉ định xét nghiệm hoạt độ 5. Coppo P, Bengoufa D, Veyradier A (2004) ADAMTS13 ở những người bệnh có các đặc "Severe ADAMTS13 deficiency in adult điểm lâm sàng và cận lâm sàng nghi ngờ idiopathic thrombotic microangiopathies TTP là rất cần thiết để xác định chẩn đoán và defines a subset of patients characterized by đưa ra những quyết định điều trị phù hợp various autoimmune manifestations, lower platelet count, and mild renal involvement". nhất cho người bệnh. Medicine (Baltimore), 83 (4), pp. 233-244. 6. Matsumoto M, Miyakawa Y, Kokame K TÀI LIỆU THAM KHẢO (2023) "Diagnostic and treatment guidelines 1. Bộ Y tế (2022) "Tài liệu chuyên môn “hướng for thrombotic thrombocytopenic purpura dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh lý (TTP) in Japan 2023". International Journal huyết học"". Quyết định số 1832/QĐ-BYT of Hematology, ban hành ngày 01/7/2022, (15) 7. Scully M, Rayment R, Clark A, et al. 2. Hoàng Nguyên Khanh (2020) "Đánh giá (2023) "A British Society for Haematology hiệu quả điều trị ban xuất huyết giảm tiểu Guideline: Diagnosis and management of cầu huyết khối bằng phương pháp thay huyết thrombotic thrombocytopenic purpura and tương kết hợp với thuốc ức chế miễn dịch tại thrombotic microangiopathies". 203 (4), 546- bệnh viện truyền máu huyết học". Luận văn 563. chuyên khoa cấp II, Trường ĐHYD TP. Hồ 8. Wynick C, Britto J, Sawler D (2020) Chí Minh, "Validation of the PLASMIC score for 3. Bendapudi P K, Li A, Hamdan A (2015) predicting ADAMTS13 activity
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu vai trò của cộng hưởng từ trong đánh giá độ xâm lấn của ung thư trực tràng
4 p | 94 | 8
-
Bài giảng Vai trò của AMH trong dự đoán tuổi mãn kinh - PGS.TS.BS. Vũ Thị Nhung
28 p | 12 | 6
-
Vai trò của tiểu cầu máu cuống rốn trong tiên lượng bệnh nặng ở trẻ sơ sinh đẻ non
6 p | 15 | 5
-
Nghiên cứu vai trò của D-dimer trong chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch não
8 p | 82 | 5
-
Đánh giá hiệu quả xét nghiệm sàng lọc NAT (Nuclei Acid Testing) ở người hiến máu, tại Viện Huyết học – Truyền máu TW, giai đoạn 2015-2021
9 p | 22 | 4
-
Nhận xét kết quả bước đầu vai trò của F-18 FDG PET/CT trong phát hiện vị trí tổn thương ở bệnh nhân ung thư chưa rõ nguyên phát tại Bệnh viện K
7 p | 45 | 4
-
Đánh giá vai trò của xét nghiệm đàn hồi cục máu đồ (ROTEM) trên bệnh nhân phẫu thuật tim trẻ em có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể tại bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 39 | 3
-
Vai trò của ige đặc hiệu dị nguyên trong chẩn đoán căn nguyên mày đay mạn tính
5 p | 10 | 3
-
Đánh giá vai trò của anti-HMGCR trong chẩn đoán và điều trị viêm cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch liên quan đến statin
7 p | 13 | 3
-
Đánh giá vai trò của D-dimer trong chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu
6 p | 57 | 3
-
Nghiên cứu invitro đánh giá độc tính của Nano Berberine lên nguyên bào sợi nướu người
5 p | 6 | 2
-
Vai trò của 18FDG-PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn ung thư đại trực tràng
5 p | 5 | 2
-
Dùng xét nghiệm CEA: Để nhận biết nguy cơ tái phát sớm ung thư sau mổ ung thư phổi nguyên phát
6 p | 41 | 2
-
Nhận xét kết quả của xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF đờm trong chẩn đoán lao phổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
8 p | 27 | 2
-
Vai trò của 18F-FDG PET/CT trong chẩn đoán ung thư buồng trứng tái phát
7 p | 6 | 2
-
Đánh giá vai trò của xét nghiệm nồng độ tự kháng thể kháng thụ cảm thể acetylcholin trong chẩn đoán nhược cơ
6 p | 86 | 2
-
Đánh giá vai trò của corticoid trong phẫu thuật tim có tuần hoàn ngoài cơ thể
6 p | 33 | 1
-
Phẫu thuật Soave xuyên hậu môn bệnh phình đại tràng bẩm sinh: Vai trò của sinh thiết tức thì chẩn đoán trong mổ tại khoa Giải phẫu bệnh – Bệnh viện Trung ương Huế
8 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn