intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá việc kết hợp dấu hiệu vôi hóa trung tâm đám mờ với đám mờ hoàn toàn xoang không đồng nhất với trên cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm xoang do nấm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm đánh giá việc kết hợp dấu hiệu vôi hóa trung tâm đám mờ với đám mờ hoàn toàn xoang không đồng nhất trên cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm xoang do nấm. Nghiên cứu mô tả trên 70 bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng 01 năm 2022 đến tháng 07 năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá việc kết hợp dấu hiệu vôi hóa trung tâm đám mờ với đám mờ hoàn toàn xoang không đồng nhất với trên cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm xoang do nấm

  1. vietnam medical journal n01 - March - 2024 ĐÁNH GIÁ VIỆC KẾT HỢP DẤU HIỆU VÔI HÓA TRUNG TÂM ĐÁM MỜ VỚI ĐÁM MỜ HOÀN TOÀN XOANG KHÔNG ĐỒNG NHẤT VỚI TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM XOANG DO NẤM Hoàng Đình Âu1, Hoàng Thị Quyên2 TÓM TẮT Material and methods: Descriptive study on 70 patients with chronic rhinosinusitis examined at Hanoi 45 Mục đích: Nghiên cứu nhằm đánh giá việc kết Medical University Hospital during the period from hợp dấu hiệu vôi hóa trung tâm đám mờ với đám mờ January 2022 to July 2023. These patients were all hoàn toàn xoang không đồng nhất trên cắt lớp vi tính had endoscopy and multi-slices CT scan of the sinuses, (CLVT) trong chẩn đoán viêm xoang do nấm (VXDN). then had endoscopic sinus surgery and confirmed Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên diagnosis of fungal sinusitis by post-operative fungal cứu mô tả trên 70 bệnh nhân viêm mũi xoang mạn testing. The CT signs of central calcification and the tính đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong complete heterogeneous sinus opacities were thời gian từ tháng 01 năm 2022 đến tháng 07 năm combined together and compared with post-operative 2023. Các bệnh nhân này đều được nội soi và chụp fungal testing. Results: fungal sinusitis was CLVT đa dãy mũi xoang, sau đó được phẫu thuật nội diagnosed in 60/70 patients, accounting for 86%. On soi xoang và chẩn đoán xác định VXDN bằng xét CT scan, the sign of central calcification had the nghiệm nấm sau mổ. Các dấu hiệu CLVT vôi hóa giữa sensitivity, the specificity, the accuracy, the positive đám mờ và đám mờ hoàn toàn xoang không đồng predictive value and the negative predictive value for nhất được kết hợp với nhau và đối chiếu với xét the diagnosis of fungal sinusitis of 88.3%; 20%; nghiệm nấm sau phẫu thuật. Kết quả: VXDN được 78.6%; 86.9% and 22.2%, respectively. These values chẩn đoán trên 60/70 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 86%. for the sign of complete heterogeneous sinus Trên CLVT, dấu hiệu vôi hóa trung tâm đám mờ có độ opacification were 80%; 20%; 71.4%; 85.7% and nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giá trị dự báo dương 14.3%, respectively. When combining these two signs, tính và giá trị dự báo âm tính đối với chẩn đoán VXDN the sensitivity, the specificity, the accuracy, the lần lượt là 88,3%; 20%; 78,6%; 86,9% và 22,2%. positive predictive value and the negative predictive Các giá trị này đối với dấu hiệu đám mờ hoàn toàn value for fungal sinusitis diagnosis were 68.3%; 60%; xoang không đồng nhất lần lượt là 80%; 20%; 71,4%; 67.1%; 91.1%, and 24%, respectively. Conclusion: 85,7% và 14,3%. Khi kết hợp 2 dấu hiệu này, độ Combining two CT signs of central calcification with nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giá trị dự báo dương complete heterogeneous sinus opacities slightly tính và giá trị dự báo âm tính để chẩn đoán VXDN lần reduced the sensitivity and the diagnosis accuracy but lượt là 68,3%; 60%; 67,1%; 91,1%, và 24%. Kết significantly increased the specificity of diagnosing luận: Kết hợp hai dấu hiệu CLVT vôi hóa trung tâm fungal sinusitis by CT. Keywords: Fungal sinusitis, đám mờ với đám mờ hoàn toàn xoang không đồng computed tomography of the sinuses, central nhất làm giảm nhẹ độ nhạy và độ chính xác nhưng calcification, complete heterogeneous sinus opacities. tăng đáng kể độ đặc hiệu chẩn đoán VXDN bằng CLVT Từ khóa: Viêm xoang do nấm, cắt lớp vi tính mũi I. ĐẶT VẤN ĐỀ xoang, vôi hóa trung tâm đám mờ, đám mờ hoàn toàn xoang không đồng nhất. Trong những năm gần đây, tỷ lệ bệnh về nấm nói chung cũng như viêm xoang do nấm nói SUMMARY riêng đã tăng lên đáng kể do sự gia tăng dân số, EVALUATION OF THE COMBINATION OF tuổi thọ cũng như tăng số người có hệ thống CENTRAL CALCIFICATION SIGNS AND miễn dịch suy giảm…1. Tùy theo hệ miễn dịch COMPLETE HETEROGENEOUS SINUS của cơ thể cũng như sự tương tác của nấm với OPACITIES IN CT-SCANNER FOR THE hệ thống miễn dịch này dẫn đến các thể bệnh DIAGNOSIS OF FUNGAL SINUSITIS nhiễm nấm khác nhau, từ triệu chứng nhẹ đến Purposes: The aim of this study was to evaluate tử vong nhanh chóng.2 Dựa trên các đặc điểm the combination of central calcification signs and giải phẫu bệnh theo tiêu chuẩn chẩn đoán của complete heterogeneous sinus opacities on computed deShazo và cộng sự, viêm xoang do nấm được tomography (CT) in the diagnosis of fungal sinusitis. phân thành hai loại chính gồm viêm xoang do nấm xâm nhập và không xâm nhập. 3 Việc phát 1Bệnh hiện sớm bệnh viêm xoang do nấm là cần thiết viện Đại học Y Hà Nội 2Trường Đại học Y Hà Nội để điều trị tối ưu và ngăn ngừa biến chứng như Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Đình Âu xâm lấn nền sọ, hốc mắt, tổn thương các dây Email: hoangdinhau@gmail.com thần kinh sọ4… Ngày nhận bài: 8.01.2024 Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) là phương thức Ngày phản biện khoa học: 23.2.2024 chẩn đoán không xâm lấn rất tốt đối với những Ngày duyệt bài: 11.3.2024 người nghi ngờ bị viêm xoang do nấm do có độ 176
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 2024 phân giải xương và mô mềm vượt trội cũng như đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính, giá trị dự loại bỏ sự chồng chéo của các cấu trúc giải báo âm tính, giá trị chẩn đoán của từng dấu hiệu phẫu5. Các thông tin do CLVT cung cấp có tính CLVT và sự kết hợp giữa dấu hiệu vôi hóa trung khách quan, có giá trị để phân biệt và đánh giá tâm đám mờ và đám mờ hoàn toàn xoang không tình trạng bệnh6. Có một số dấu hiệu khá đặc đồng nhất được tính toán dựa trên tiêu chuẩn trưng trên CLVT hướng đến chẩn đoán VXDN vàng là xét nghiệm nấm sau mổ. như vôi hóa trung tâm đám mờ hoặc đám mờ 2.3. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu của xoang hoàn toàn, không đồng nhất nhưng sự kết học viên sau đại học, đã được thông qua Hội hợp các dấu hiệu này có đem lại hiệu quả chẩn đồng khoa học Trường Đại Học Y Hà Nội, được đoán tốt hơn hay không thì chưa có nghiên cứu sự đồng ý của lãnh đạo Bệnh viện Đại học Y Hà nào đánh giá. nội và sự chấp thuận tự nguyện của đối tượng nghiên cứu. Đề tài được thực hiện đảm bảo đạo II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đức trong nghiên cứu y sinh học. Toàn bộ số liệu 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu thu thập chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. tiến hành được thực hiện tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 01 năm 2022 đến tháng 07 năm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2023 trên 70 bệnh nhân, trong đó có 60 bệnh 3.1. Đặc điểm chung của nhóm đối nhân viêm xoang do nấm được chẩn đoán xác tượng nghiên cứu. Trong thời gian nghiên cứu, định bằng xét nghiệm sau phẫu thuật. có 70 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn được lựa chọn Bệnh nhân được lựa chọn phải có đầy đủ các vào nghiên cứu trong đó có 60 bệnh nhân được thông tin lâm sàng, nội soi tai mũi họng, phim chẩn đoán sau mổ là VXDN. chụp CLVT mũi xoang, kết quả phẫu thuật và các Đa số các bệnh nhân tập trung ở độ tuổi từ xét nghiệm về nấm sau phẫu thuật. 40-69, chiếm tỉ lệ 75%, trong đó nhiều nhất là 2.2. Phương pháp nghiên cứu nhóm có độ tuổi 50-59, chiếm tỉ lệ 30%, thấp - Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang. nhất là nhóm bệnh nhân ≥ 70 tuổi, chiếm tỉ lệ - Quy trình nghiên cứu: Bệnh nhân đến 8,3%. Độ tuổi thấp nhất là 30 tuổi, cao nhất là khám được chẩn đoán lâm sàng viêm mũi xoang 78, tuổi trung bình là 52,7312,48. mạn tính theo tiêu chuẩn Epos 2012, được nội Có 19 bệnh nhân nam và 51 bệnh nhân nữ, soi mũi họng và phân độ theo tiêu chuẩn Lund- chiếm tỉ lệ lần lượt là 27,1% và 72,9%. Tỉ lệ Kenedy sửa đổi. Sau đó bệnh nhân được chụp nam/ nữ trong nghiên cứu này khác biệt có ý CLVT đa dãy hệ thống xoang không tiêm cản nghĩa thống kê với p
  3. vietnam medical journal n01 - March - 2024 Nhận xét: Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính nghiên cứu của Seo YJ và cộng sự cho thấy hầu xác, giá trị dự báo dương tính, giá trị dự báo âm hết vôi hoá trong VXDN nằm ở vị trí trung tâm tính của dấu hiệu đám mờ hoàn toàn xoang không (85,7%), trong khi đó vôi hoá trong VXKDN đồng nhất trong chẩn đoán viêm xoang do nấm lần thường nằm ở vị trí ngoại vi, gần thành xoang. lượt là 80%; 20%; 71,4%; 85,7% và 14,3%. Nghiên cứu của chúng tôi cũng cho kết quả tương Bảng 3: Giá trị của việc kết hợp dấu đồng với nghiên cứu của J H Joon và cộng sự12 về hiệu vị trí xoang tổn thương một bên với vôi hoá trong viêm xoang hàm mạn tính cho thấy đám mờ xoang hoàn toàn, không đồng có sự khác biệt về vị trí và hình dạng của vôi hoá nhất trên CLVT giữa viêm xoang do nấm và không do nấm: tỷ lệ Vi sinh/GPB vôi hoá ở viêm xoang do nấm là 51%, trong viêm Vôi hóa trung tâm xoang không do nấm là 3%, vị trí vôi hoá ở trung VXDN VXKDN Tổng và đám mờ hoàn toàn, tâm trong viêm xoang do nấm chiếm 95%, vị trí không đồng nhất vôi hoá ngoại vi trong nhóm không do nấm chiếm Có 41 4 45 tỷ lệ 81%, vôi hoá dạng nốt và đường gặp cả ở Không 19 6 25 viêm xoang do nấm và không do nấm nhưng vôi Tổng 60 10 70 hoá dạng chấm vi vôi hoá chỉ gặp trong viêm Nhận xét: Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xoang do nấm, vôi hoá dạng vỏ trứng chỉ gặp xác, giá trị dự báo dương tính, giá trị dự báo âm trong viêm xoang không do nấm. tính khi kết hợp dấu hiệu đám mờ hoàn toàn Về dấu hiệu đám mờ hoàn toàn xoang không xoang không đồng nhất với vôi hoá trung tâm đồng nhất, trong nghiên cứu của chúng tôi, có lần lượt là 68,3%; 60%; 67,1%; 91,1% và 24%. 98,3% đám mờ có đậm độ không đồng nhất, chỉ có 1/60 trường hợp đám mờ có đậm độ đồng IV. BÀN LUẬN nhất, chiếm tỷ lệ 1,7%. Tỷ lệ đám mờ đậm độ Trong nghiên cứu của chúng tôi, đa số các không đồng nhất giữa nhóm nhiễm nấm và bệnh nhân có độ tuổi từ 40-69, chiếm tỉ lệ 75%. không nhiễm nấm có sự khác biệt có ý nghĩa Độ tuổi thấp nhất là 30 tuổi, cao nhất là 78, tuổi thống kê (p
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 2024 xác (còn 67,1% so với 78,6% và 71,4%) nhưng đoán VXDN (bảng 4) bằng CLVT, tương tự với làm tăng mạnh độ đặc hiệu (lên tới 60%) chẩn nghiên cứu của Cha. Hyunkyung và cộng sự15. Bảng 4: Tổng hợp giá trị của từng dấu hiệu và việc kết hợp 2 dấu hiệu vôi hóa trung tâm đám mờ với đám mờ hoàn toàn xoang không đồng nhất đối với chẩn đoán VXDN Dấu hiệu Sn Sp ACC PPV NPV Vôi hóa trung tâm đám mờ 88,3% 20% 78,6% 86,9% 22,2% Đám mờ hoàn toàn xoang không đồng nhất 80% 20% 71,4% 85,7% 14,3% Kết hợp đám mờ hoàn toàn xoang không đồng 68,3% 60% 67,1% 91,1% 24% nhất với vôi hoá trung tâm V. KẾT LUẬN 1997;123(11):1181-1188. 4. Aribandi M et al. Imaging features of invasive Nghiên cứu của chúng tôi trên 70 bệnh nhân and noninvasive fungal sinusitis: a review. cho thấy viêm xoang do nấm thường gặp ở nữ, Radiogr Rev Publ Radiol Soc N Am Inc. 2007; tuổi từ 40-69. Về hình ảnh CLVT, dấu hiệu 27(5):1283-1296. thường gặp nhất là đám mờ hoàn toàn, không 5. Ni Mhurchu E, Ospina J, Janjua AS, Shewchuk JR, Vertinsky AT. Fungal đồng nhất ở vị trí xoang tổn thương chủ yếu ở Rhinosinusitis: A Radiological Review With một bên. Việc kết hợp 2 dấu hiệu này làm tăng Intraoperative Correlation. Can Assoc Radiol J J độ đặc hiệu của CLVT đối với chẩn đoán VXDN, Assoc Can Radiol. 2017;68(2):178-186. tránh các bỏ sót bệnh. 6. DelGaudio JM, Swain RE Jr et al. Computed tomographic findings in patients with invasive Nghiên cứu của chúng tôi có hạn chế do cỡ fungal sinusitis. Arch Otolaryngol Head Neck Surg mẫu nhỏ nên có thể ảnh hưởng đến tính đại diện 2003; 129:236 – 40 của kết quả nghiên cứu. Do đó, cần tiến hành 7. Lê Trung Nguyên. Nghiên Cứu Tình Hình Viêm với số lượng bệnh nhân lớn hơn. Xoang Do Nấm Tại BV TMH TP. Hồ Chí Minh Từ Năm 2020-2021. Luận văn thạc sỹ y học. Đại học TÀI LIỆU THAM KHẢO Y dược TP Hồ Chí Minh; 2021. 1. Bongomin F, Gago S, Oladele RO et al. Global 8. Mai Quang Hoàn. Khảo Sát Đặc Điểm Lâm and Multi-National Prevalence of Fungal Diseases- Sàng, Cận Lâm Sàng và Điều Trị Viêm Xoang Do Estimate Precision. J Fungi Basel Switz. Nấm Tại Bệnh Viện Chợ Rẫy. Luận văn thạc sỹ y 2017;3(4): E57. học. Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh; 2018. 2. Hsiao CH, Li SY, Wang JL, Liu CM. 9. Trần Nam Khang. Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Clinicopathologic and immunohistochemical Viêm Xoang Do Nấm Bằng Phương Pháp Phẫu characteristics of fungal sinusitis. J Formos Med Thuật Nội Soi Tại Bệnh Viện TMH TP. Hồ Chí Assoc Taiwan Yi Zhi. 2005;104(8):549-556. Minh. Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh; 2018. 3. deShazo RD, O’Brien M, Chapin K, Soto- 10. Jiang RS, Huang WC, Liang KL. Characteristics Aguilar M, Gardner L, Swain R. A new of Sinus Fungus Ball: A Unique Form of classification and diagnostic criteria for invasive Rhinosinusitis. Clin Med Insights Ear Nose Throat. fungal sinusitis. Arch Otolaryngol Head Neck Surg. 2018;11:1179550618792254. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG HẬU COVID-19 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG, HÀ NỘI, 2022 Nguyễn Thị Bình An1, Hà Minh Trang1, Nguyễn Ngọc Phương1, Nguyễn Thị Huyền Trang2, Ngô Thị Liên3, Đinh Thị Hoa4 TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả chất lượng cuộc sống hậu COVID-19 ở sinh viên viên các trường đại 46 học, cao đẳng ở Hà Nội và một số yếu tố liên quan. 1Trường Đại học Thăng Long Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên 2Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội cứu mô tả cắt ngang sử dụng bộ câu hỏi bán cấu trúc 3Học viện Ngân hàng trên 1786 sinh viên từ 6 trường đại học cao đẳng của 4Trường Đại học Công Đoàn Hà Nội nhằm. Kết quả: Kết quả cho thấy trung bình điểm chất lượng cuộc sống hậu COVID-19 là 0,84 ± Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Bình An 0,14. Các yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống Email: binhan516@gmail.com hậu COVID-19 thấp bao gồm: nam, ở nông thôn, có Ngày nhận bài: 5.01.2024 tiền sử bệnh nên và số ngày điều trị >=7 ngày. Các Ngày phản biện khoa học: 20.2.2024 triệu trứng hậu COVID-19 có liên quan với chất lượng Ngày duyệt bài: 8.3.2024 cuộc sống hậu COVID-19 thấp là: mệt mỏi, rối loạn 179
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0