intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT22

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

43
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT22 sau đây với thang điểm chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cũng như đang theo học chương trình này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT22

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐÁP ÁN  ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL – LT 22 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Cho lắp ghép có kích thước danh nghĩa: dN=80mm. Sai lệch giới  1,5  hạn các kích thước:  ES 35 es 35 Lỗ   Trục  EI 0 ei 45 ­ Hãy biểu diễn sơ đồ miền phân bố dung sai của lắp ghép? ­ Hãy xác định đặc tính của lắp ghép và tính trị  số  giới hạn của   độ hở hoặc độ dôi trực tiếp trên sơ đồ?   ­ Giải thích kí hiệu vật liệu: 60Mn; WCCo15; 90W9V2? a Sơ đồ phân bố miền dung sai. 0,5  ­ Xác định đặc tính của mối ghép.  Đây là mối ghép lỏng vì kích thước bề mặt lỗ luôn lớn hơn kích   thước bề mặt trục đảm bảo lắp ghép luôn có độ hở.  ­ Tính trị số giới hạn của độ hở trực tiếp trên sơ đồ.  Smax = Dmax – dmin Hoặc Smax = ES – ei Smax = 0, 035 – (­ 0, 045) = 0, 080 mm Smim = Dmim – dmax Hoặc Smim = EI – es Smim = 0 – (­ 0, 035) = 0, 035 mm Smax Smin STB  mm 2
  2. 0,5  b Giải thích kí hiệu vật liệu:  0,5    ­  60Mn:  Thành phần chính: 0,6% Cacbon, 1% Mangan. Đây là loại  thép hợp kim thấp, có tính chịu đàn hồi tốt, thường được dung chế  tạo chi tiết máy có tính đàn hồi cao như: Lá côn, lỗ…  ­ WCCo15: 15% Côban, còn lại là 85% là Cacbit Wonfram, loại này  thường dùng để gia công gang, vật liệu giòn, chịu va đập.   ­ 90W9V2: 0,9%Cácbon, 9%Wonfram, 2% Vanadi; đây là thép gió  dùng làm dao cắt có tốc độ cắt trung bình, chịu va đập. 2  Trình bày nguyên tắc chọn chuẩn tinh, chuẩn thô cho ví dụ minh  2  họa. a Chuẩn thô dùng để  gá đặt chi tiết gia công lần thứ  nhất trong quá  1  trình gia công cơ. Khi chọn chuẩn thô phải đảm bảo 2 yêu cầu:   ­ Phân phối đủ lượng dư cho các bề mặt gia công.   ­ Đảm bảo độ  chính xác cần thiết về  vị  trí tương quan giữa các bề  mặt không gia công với những bề mặt sắp gia công.   Dựa vào những yêu cầu trên người ta đề  ra 5 nguyên tắcchọn chuẩn   thô:  Nguyên tắc 1: Nếu chi tiết gia công có 1 bề  mặt không cần gia công   thì nên lấy bề mặt đó làm chuẩn thô; như vậy sẽ làm cho sự thay đổi  vị trí tương quan giữa bề mặt gia công và bề mặt không cần gia công  là nhỏ nhất. 
  3. Ví dụ: Trên hình vẽ lấy mặt A làm chuẩn thô để gia công các bề mặt   B, C, D sẽ đảm bảo đồng tâm với A (Hình vẽ) A B A B C C D D Nguyên tắc 2: Nếu chi tiết có 1 số bề mặt không cần gia công thì nên  chọn bề  mặt nào có yêu cầu chính xác về  vị  trí tương quan cao nhất  đối với các bề gia công làm chuẩn thô.  Nguyên tắc 3: Nếu chi tiết có tất cả  các bề  mặt đều phải qua gia  công thì chọn mặt nào có lượng dư đều và nhỏ nhất làm chuẩn thô. Nguyên tắc 4: Bề mặt chọn làm chuẩn thô nên tương đối bằng phẳng  không có ba via, đậu rót, đậu ngót hoặc gồ ghề quá.  Nguyên tắc 5: Chuẩn thô chỉ được dùng một lần trong cả qúa trình gia  công.   Ví dụ: Trên hình vẽ nếu lần gá thứ nhất lấy mặt 2 làm chuẩn thô để  0,5  gia công. mặt 1 và lần gá 2 cũng lấy mặt 2 làm chuẩn gia công mặt 3   thì khó đảm bảo độ đồng tâm giữa mặt 1 và mặt 3.  2 3 1 b Các nguyên tắc khi chọn chuẩn tinh:  0,5   Nguyên tắc 1: Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính như vậy  sẽ làm cho chi tiết g/c có vị trí tương tự như khi làm việc. 
  4.  Nguyên tắc 2: Cố gắng chọn chuẩn định vị trùng với gốc kích thước  để sai số chuẩn = 0.   Nguyên tắc 3: Chọn chuẩn sau khi gia công không vì lực cắt ,lực kẹp  mà chi tiết bị  biến dạng quá nhiều. Lực kẹp phải gần bề  mặt gia   công, đồng thời mặt định vị cần có đủ  diện tích. Khi mặt chuẩn nhỏ  phải tăng kích thước một cách giả tạo(lỗ tâm) hoặc dùng điểm tỳ bổ  sung.   Nguyên tắc 4: chọn chuẩn tinh sao cho đồ  gá đơn giản và sử  dụng  thuận tiện.   Nguyên tắc 5: Cố  gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn thứ  nhất để  tránh  sai số tích lũy cho những lần gá sau.   Ví dụ: Khi gia công trục bậc nên chọn chuẩn tinh là 2 lỗ tâm để gia   công tất cả các bề mặt . Như vậy sai số tích lũy sẽ giảm.  3 Định nghĩa và xác định các góc độ  đầu dao tiện lỗ  suốt, trên các  2  mặt phẳng. a Các góc trên mặt phẳng cơ bản.  1  + Góc  : (góc nghiêng chính  ) Định nghĩa: Góc     là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính và  phương chuyển động tiến của dao trên mặt phẳng cơ bản.  + Góc nghiêng phụ ( 1):  Định nghĩa: Là góc được hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt phụ  và  phương chuyển động tiến của dao trên mặt phẳng cơ bản. 
  5. + Góc mũi dao ( ):  Định nghĩa: Góc   là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính và hình  chiếu của lưỡi cắt phụ xác định trên mặt phẳng cơ bản.  b Các góc được xác định trên mặt cắt phụ.  0,5  + Góc  1: Trên mặt cắt phụ ta có thể  xác định các góc  1;  1;  1;  1  song vì lưỡi cắt phụ  không đảm nhận cắt gọt chính nên ở  đây ta chỉ  cần xét góc  1 vì  1 có ảnh hưởng tới lực cắt và chất lượng bề mặt  gia công của chi tiết.  Định nghĩa: Góc  1 là góc hợp bởi mặt sát phụ và mặt phẳng cắt gọt   phụ.  ­ Góc được xác định trên mặt phẳng cắt gọt.  + Góc   (góc nâng).  Định nghĩa: Góc   là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính và mặt   phẳng cơ bản đi qua mũi dao,   có thì = 00;   > 00 và   
  6. a ° ° ° 1.5 x 45 ° ° ° ° 1.5 x 45 ° h c b ­ Phay rãnh thẳng bằng dao phay trụ đứng (dao phay ngón) có đường   0,75  kính bằng chiều rộng rãnh a. Chú ý khóa chiều di chuyển ngang của   bàn máy. Nếu phay nhiều rãnh thì trong bước này giải quyết cả  loạt  luôn.    ­ Có thể  phay bằng dao phay đĩa 3 mặt cắt (máy phay ngang), lắp   nhiều dao trên trục để phay nhiều rãnh đồng thời. Khi phay gang các  góc dễ  bị  sứt mẻ, muốn tránh phải chú ý ngừng chạy dao tự  động  (quay bằng tay) khi dao sắp cắt hết rãnh. ­ Phay rãnh chữ T bằng dao phay rãnh T có kích thước phù hợp. Loại   0,75  dao này rất yếu, dễ  gãy cổ, phải hết sức chú ý tránh bập mạnh đột  ngột và không nên lấy lượng chạy dao lớn. ­ Phay vát cạnh bằng dao phay góc kép. Cộng (I) 7  II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 …. Cộng (II) 3  Tổng cộng (I+II) 10                                                            ………, ngày ……….  tháng ……. năm ………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2