intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT24

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

48
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT24 sau đây với thang điểm chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cũng như đang theo học chương trình này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT24

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL ­ LT 24 1/7
  2. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 2/7
  3. 1 a­ Trình bày các yêu cầu của vật liệu làm dao. Yêu cầu nào là  1,5 quan trọng nhất? Tại sao?  b­ Giải thích kí hiệu vật liệu: 60Mn; TiC5Co10; WCCo10. Đáp án a. Yêu cầu của của vật liệu làm dao.  1 ­ Độ  cứng phần cắt của dao phải cao hơn độ  cứng của vật gia   công.  ­ Tính chịu mài mòn và chịu nhiệt cao.  ­ Có độ bền cơ học tốt.  ­ Tính công nghệ  tốt thể  hiện cơ  tính dễ  tạo hình, dễ  nhiệt  luyện . v. v. .  ­ Ngoài ra vật liệu làm dao phải có một số yêu cầu như độ dẫn   nhiệt cao, sức chống va đập. tốt, giá thành hạ.  Yêu cầu quan trọng nhất:  ­ Độ  cứng  của phần cắt phải cao hơn   độ  cứng  của vật gia   công. Vì như vậy mới cắt gọt được nếu độ cứng thấp hơn độ cứng   vật gia công hoặc bằng độ cứng vật gia công lưỡi dao sẽ mòn và bị  phá huỷ không cắt gọt được.  ­ Tính chịu mài mòn và chịu nhiệt cao vì trong quỏ trình cắt phát  sinh ra nhiệt. Nếu phần cắt của dao không chịu được ở nhiệt độ cao  sẽ  bị  mềm ra và bị  mài mòn rất nhanh. Mặt khác bề  mặt làm việc  của dao tiếp xúc với phoi, chi tiết gia công trong quỏ  trình cắt nên  phát sinh mài mòn trên bề  mặt làm việc của phần cắt nên phần cắt   của dao phải có tính chịu mài mòn cao.  0,5      b. Giải thích kí hiệu vật liệu:    ­  60Mn:  Thành phần chính: 0,6% cacbon, 1%Mangan, đây là loại  thép hợp kim thấp, có tính chịu đàn hồi tốt, thường được dung chế  tạo chi tiết máy có tính đàn hồi cao như: Lỗ côn, lỗ…   ­ TiC5Co10:  5% Cacbit Titan, 10% Côban, Còn lại 85% là Cacbit  3/7
  4. 2 Trình bày các thành phần của đồ gá, công dụng và phân loại của   2 chúng? Đáp án * Thành phần của đồ gá: 0,75 ­ Cơ cấu định vị phôi: Là những chi tiết có bề mặt tiếp xúc với các  bề mặt chuẩn của chi tiết gia công, để đảm bảo xác định vị trí của  phôi được chính xác. ­ Cơ cấu kẹp chặt phôi: Là những chi tiết tạo ra lực kẹp để chống  lại sự rung động, dịch chuyển của phôi trong quá trình cắt gọt. ­ Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao. ­ Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao. ­ Cơ cấu xác định đồ gá trên máy công cụ. ­ Cơ cấu kẹp chặt đồ gá trên máy công cụ. ­ Thân đồ gá, đế đồ gá: Thân đồ gá mang các chi tiết định vị và kẹp   chặt. Nó có thể chế tạo bằng gang đúc, thép tấm hàn lại với nhau,  các cơ cấu bộ phận bàn phay.  * Công dụng của đồ gá: 0,5 ­ Nâng cao năng suất lao động, giảm được thời gian phụ, thời gian   chuẩn bị.  ­ Đảm bảo được độ chính xác của chi tiết gia công ­ Cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân.  ­ Mở rộng phạm vi công nghệ của máy.   ­ Kẹp chặt chi tiết gia công. * Phân loại đồ gá: 0,75 ­ Phân loại theo tính vạn năng hay chuyên dùng; + Đồ  gá chuyên dùng chỉ dùng cho một nguyên công hoặc một  loại chi tiết nhất định nó thường được dùng trong sản xuất loạt và   hàng khối.  + Đồ  gá vạn năng: Là đồ  gá có thể  gá nhiều loại chi tiết khác  4/7
  5. 3 Tiện một trục ren môđun với m = 4 trên máy có Svm = 12mm.  2 Tính toán bộ bánh răng thay thế và sơ đồ lắp?  Đáp án 22 22.4 Đổi đơn vị bước ren :  Pvl .m 3,14.4 .4      (Π=22/7) 7 7 S vl 22.4 11 8 55 40    ­ Áp  dụng công thức :  i . .   S vm 12.7 7 12 35 60     Như vậy: Z1 = 55; Z2 = 35; Z3 = 40; Z4 = 60 Z1 Z 3 55 40 22.4 ­ Thử lại:  S vl S vm . . 12. . Z2 Z4 35 60 7   Vậy cách tính trên là đúng  ­ Nghiệm ăn khớp:  + Z1 + Z2 ≥ Z3 + (15   20 ) răng => 55 + 35 > 40 + 20  + Z3 + Z4 ≥ Z2 + (15   20 ) răng => 40 + 60 > 35 + 20   Vậy nghiệm ăn khớp đảm bảo ­ Cách lắp:   + Lắp Z1 vào đầu trục bộ đảo chiều   + Lắp Z2 và Z3 trên cùng 1 cầu trục bánh răng   + Lắp Z4 vào đầu trục vít me Z1 Z3 Z2 Vít me Z4 5/7
  6. 4 Nêu   các   dạng   sai   hỏng   thường   gặp   khi   phay   bánh   trụ   răng  1.5 thẳng, thanh răng. Phân tích nguyên nhân và biện pháp Phòng  ngừa các dạng sai hỏng đó. Đáp án 1. Số răng không đúng: nguyên nhân là chọn vòng và số  lỗ  của  đĩa phân độ  không đúng; hoặc thao tác khi phân độ  bị  nhầm  lẫn; hoặc tính và lắp sai các bánh răng phân độ  vi sai. Muốn   đề Phòng trước khi phay nên kiểm tra lại bằng cách phay thử  các vạch mờ trên mặt khởi phẩm rồi đếm lại, nếu đúng mới   phay. Nếu đó phay rồi mới biết là sai thì không sửa được.  2. Răng to, răng nhỏ  hoặc chiều dày các răng đều sai: nguyên  nhân là phân độ  sai số  lỗ; hoặc khi phân độ  không chú ý trừ  khoảng rơ lỏng của đầu phân độ (quay qua rồi khi quay ngược   lại không chú ý).  Chiều dày các răng đều sai là do chọn dao sai; hoặc do xác  định chiều sâu rãnh không đúng.  Nếu phay chưa sâu mà kịp phát hiện thì có thì sửa được.  Có trường hợp các răng nói chung đều và đúng cả, chỉ trừ một   răng cuối cùng bị  sai, đó là do sai số  tích lũy khi phân độ  dồn  lại. Muốn tránh, ta không nên phay xong răng này tiếp sang  răng bên cạnh mà nên phay cách quóng, tức là sau khi phay   xong một răng, ta phân độ luôn 5, 7 răng để phay. Thí dụ, bánh  răng có 30 răng thì thứ tự phay răng số 1 – số 15 – số 7 số 22.   Sau đó răng số 3 – số 11 – số 19 – số 26… 3. Răng bị  lệch:  Nguyên nhân là do không rà dao đúng đường  tâm, hoặc bàn máy đang  ở  vị  trí lệch, hoặc  ổ  phân độ  và  ụ  động không được thẳng so với trục chính.  Nếu đó đủ chiều sâu, không sửa được. 4. Dạng của sườn răng không đúng:  do chọn dao sai mô đun  6/7
  7. ... Cộng I 7 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 .... Cộng II 3 Tổng cộng (I+II) 10 (Font chữ Time new roman, cỡ chữ: 14)                                            ………, ngày ……….  tháng ……. năm  …… 7/7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0