intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT25

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

26
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT25 sau đây với thang điểm chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cũng như đang theo học chương trình này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT25

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL ­ LT 25 1/7
  2. Câu Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc 2/7
  3. 1 H7 1.5 a­ Giải thích ký hiệu lắp ghép sau:  40 s6 a. Cho biết hệ thống của lắp ghép. b. Xác định các sai lệch giới hạn, dung sai trục và lỗ. c. Lập sơ đồ lắp ghép. d. Xác định đặc tính lắp ghép (độ  hở  hoặc độ  dôi), dung  sai của lắp ghép  b­ Giải thích các ký hiệu sau. WCCo8; WCCo10; TiC15Co10.  Đáp án 1 H7 a. Cho biết hệ thống của lắp ghép  40 .  s6 Lắp  ghép  có  kích   thước  danh  nghĩa  40mm.  Lắp  ghép   theo  hệ  thống lỗ cơ bản (H) chi tiết lỗ có cấp chính xác 7, sai lệch cơ bản của   trục là s cấp chinh xác của trục là cấp 6. (cấp chính xác của lỗ cấp 7   ưu tiên nhỏ hơn trục cấp 6 ) Xác định các sai lệch giới hạn, dung sai của trục và lỗ.  ­ Tra bảng xác định các sai lệch giới hạn.   Chi tiết lỗ ES 25 40H7  EI 0  Chi tiết trục es 559 40s6  ei 43 Dung sai của trục và lỗ + Dung sai của lỗ:  TD = ES – EI TD = 25 – 0 = 25  m 2 + Dung sai của trục Td = es – ei dN =40 mm Td = 59 – 43 = 16  m 3/7
  4. 2 Trình bay  ̀ các lực phát sinh trong quá trình cắt gọt, sự phân bố lực  2 cắt tác dụng lên dao.  Ve hinh minh hoa.  ̃ ̀ ̣ Đáp án Ph«i 1 Py Px Pz Dao R D/2 Pz Pz a) b) Sự phân bố lực cắt tác dụng vào dao trong quá trình cắt gọt  ­ Tổng hợp lực R.  Có phương vuông góc với mặt đang cắt gọt, trong thực tế  ta xác  định lực này rất phức tạp vì nó phụ thuộc rất nhiều yếu tố khác. Phối  hợp giữa góc   và góc  , giữa góc   và góc   . Để  nghiên cứu được  đơn giản ta phân tích tổng hợp lực Pz, ; Px; Py  ­ Trên mặt phẳng cơ bản ta xác định được lực Px; Py  1 * Lực Px chống lại sự chuyển động tiến của dao và làm uốn dao   trên mặt phẳng ngang  * Lực Py đẩy dao ra khỏi vật gia công  Tổng hợp lực Py và Px ta được lực R (hình vẽ) Trên mặt phẳng cắt gọt ta xác định được lực Pz lực này làm dao  bị uốn. Hợp lực của Pz và R ta được thành phần lực R (lực tổng hợp)  4/7
  5. 3 Trình bày về  công dụng và phân loại ren. Thế  nào là ren chẵn,  2 ren lẻ. Đáp án 1 * Công dụng của ren ­ Dùng để  lắp ghép các chi tiết với nhau(mối ghép tháo dược) ­ Dùng để truyền chuyển động : ( trục vít me + đai ốc) ­ Dùng để truyền lực (máy ép ma sát).  ­ Dùng để nối các chi tiết với nhau (ống nước). ­ Trong dụng cụ đo ( Panme) * Phân loại ren theo : 1 ­ Profin: ren tam giác; ren thang; ren vuông; ren môđun.ren tựa   ,ren tròn… ­ Số đầu mối: ren một đầu mối; ren nhiều đầu mối.  ­ Hướng tiến của ren: ren trái, ren phải .  ­ Ren chẵn hay ren lẻ. ( Ren hợp, ren không hợp) ­ Ren hệ Anh hay hệ Mét ren Acmer...  ­ Phân loại theo hình dáng: ren trên mặt trụ; ren trên mặt côn.  + Ren chẵn (Ren hợp): Là ren có bước xoắn trên trục vít me chia cho   bước xoắn của vât làm là một số nguyên ( chia hết)                      SVM / SVL =      Số nguyên                 VD : SVM =6      ;   SVL = 3 ; 1,5 ; 2; 1 ;6 + Ren lẻ  (Ren không hợp): Là ren có bước xoắn trên trục vít me chia   cho bước xoắn của vât làm là một số thập phân ( không chia hết)                      SVM / SVL = Số thập phân ( không chia hết)                VD : SVM =6      ;   SVL = 4 ; 1,75 ; 2,5 ; 1,25 ; 5 5/7
  6. 4 ­ Tính toán các kích thước cần thiết để  kiểm tra rãnh đuôi én bằng  1.5 phương pháp đo gián tiếp (vẽ hình minh họa)   Biết: ­ Đáy lớn L= 120 ­ Chiều sâu rãnh: h = 14 ­ Góc  60 0 ­ Đôi căn trụ dùng để kiểm tra: D =12  Đáp án * Vẽ được hình sau: y 14 60 ° 120 0,25 Nêu được công thức  y W D(cot g 1)   2 Tính được kích thước kiểm tra rãnh  60 0 y W D(cot g 1) 120 12(cot g 1) 87,2154( mm) 0,5 2 2 * Vẽ được hình sau: 120 ° 0,25 60 14 Nêu được công thức  y B D(cot g 1)   2 Tính được kích thước kiểm tra rãnh  6/7
  7. ... Cộng I 7 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 .... Cộng II 3 Tổng cộng (I+II) 10 (Font chữ Time new roman, cỡ chữ: 14)                                            ………, ngày ……….  tháng ……. năm  …… 7/7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1