intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT34

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

20
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT34 sau đây với thang điểm chi tiết. Tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cắt gọi kim loại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT34

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL ­ LT 34 Câu Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc 1 1,5 a H7 0,75 Giải thích ký hiệu lắp ghép sau:  40 s6 H7 0,25 Cho biết hệ thống của lắp ghép  40 .  s6 Lắp ghép có kích thước danh nghĩa 40mm. Lắp ghép theo  hệ thống lỗ cơ bản (H) chi tiết lỗ có cấp chính xác 7, sai lệch   cơ bản của trục là s cấp chinh xác của trục là cấp 6. (cấp chính  xác của lỗ cấp 7 ưu tiên nhỏ hơn trục cấp 6 ) Xác định các sai lệch giới hạn, dung sai của trục và lỗ.  0,25 ­ Tra bảng xác định các sai lệch giới hạn.   Chi tiết lỗ ES 25 40H7  EI 0  Chi tiết trục es 59 40s6  ei 43 Dung sai của trục và lỗ + Dung sai của lỗ: 
  2. TD = ES – EI TD = 25 – 0 = 25  m + Dung sai của trục Td = es – ei Td = 59 – 43 = 16  m  Lâp s ̣ ơ đồ lắp ghép 0,25   0,25 Xác định đặc tính lắp ghép và dung sai của lắp ghép.  ­ Mối ghép này là mối ghép chặt, kích thước bề  mặt bao (lỗ)  
  3. luôn nhỏ  hơn kích thước bề  mặt bị  bao (trục). Đảm bảo lắp ghép   luôn có độ dôi.  ­ Tính độ dôi giới hạn.  + Độ dôi lớn nhất Nmax = es –EI Nmax = 0, 068 – 0 = 0, 068 mm + Độ dôi nhỏ nhất Nmin = ei – ES Nmin = 0, 043 – 0, 016 = 0, 027 mm ­ Độ dôi trung bình N max N min N TB 2 0,068 0,027 N TB 0,0475  mm 2 ­ Dung sai của độ dôi.  TN = Nmax ­ Nmin  ;   TN = 0, 068 – 0, 027 = 0, 041 mm b Giải thích kí hiệu vật liệu:  0,5  ­ WCCo8: 8% Côban, còn lại là 92% là Cacbit Wonfram    ­TiC15Co10:  15% Cacbit Titan, 10% Côban, Còn lại 75% là  Cacbit Wonfram   ­ WCCo10: 10% Côban, còn lại là 90% là Cacbit Wonfram. 2 Giải thích quá trình gá lắp chi tiết gia công 2,0   Thế  nào là định vị  và  kẹp chặt?   ý nghĩa của việc kẹp  chặt? * Những chi tiết hoặc cơ cấu trong đồ gá dùng để triệt tiêu sự  0,5 xê dịch hoặc rung động của vật gia công ra khỏi vị  trí định vị  ban đầu do lực cắt hoặc do trọng lượng bản thân của chi tiết  gia công gây nên gọi là chi tiết kẹp chặt hoặc cơ cấu kẹp chặt.  * Định vị và kẹp chặt là 2 khái niệm khác nhau: 0,75   ­ Định vị: là xác định vị  trí tương đối của chi tiết gia 
  4. công so với dụng cụ cắt   ­ Kẹp chặt: là dùng ngoại lực lực để  giữ  cho chi tiết gia   công không bị  thay đổi    ở  nguyên vị  trí đã được định vị  trong  quá trình gia công do tác động của lực bên ngoài như  lực cắt   gọt,lực li tâm... *  Ý nghĩa của việc kẹp chặt:  0,75  Cơ  cấu kẹp chặt có  ảnh hưởng đến thời gian, năng suất  độ  chính xác, độ  bóng bề  mặt gia công nên lực kẹp cần được   cơ  khí hoá và tự  động hoá, rút ngắn thời gian thao tác phụ,  thuận tiện và dễ  điều khiển, dễ  thao tác, giảm sức lao động  cho công nhân.  3 Tiện   một   trục   ren   môđun   với   m   =   4   trên   máy   có   Svm  =  2,0 12mm, icđ = 1    Tính toán bộ bánh răng thay thế và sơ đồ lắp?  22 22.4 0,25 Đổi đơn vị bước ren :  Pvl .m 3,14.4 .4       7 7 (Π=22/7) 0,5 S vl 22.4 11 8 55 40    ­ Áp  dụng công thức :  i . .   S vm 12.7 7 12 35 60     Như vậy: Z1 = 55; Z2 = 35; Z3 = 40; Z4 = 60 0,25 Z Z 55 40 22.4 ­ Thử lại:  S vl S vm . 1 . 3 12. . Z2 Z4 35 60 7   Vậy cách tính trên là đúng  0,25 ­ Nghiệm ăn khớp:  + Z1 + Z2 ≥ Z3 + (15   20 ) răng => 55 + 35 > 40 + 20  + Z3 + Z4 ≥ Z2 + (15   20 ) răng => 40 + 60 > 35 + 20   Vậy nghiệm ăn khớp đảm bảo ­ Cách lắp: 0,25   + Lắp Z1 vào đầu trục bộ đảo chiều
  5.   + Lắp Z2 và Z3 trên cùng 1 cầu trục bánh răng   + Lắp Z4 vào đầu trục vít me 0,5 Z1 Z3 Z2 Vít me Z4 4 Chọn dao gia công và tính toán các yếu tố  cần thiết  để  1,5 phay,   kiểm   tra   răng   bánh   răng   trụ   răng   thẳng   có   m=2,   Z=26, profin gốc   0 20 0 , f0=1, c=0. 25m. Chia trên  ụ  chia  có: i=1/40, biết số lỗ trên đĩa chia đồng tâm là: 31 33, 37, 39,  43, 45, 47, 49, 54 v.v... * Chọn được dao để gia công 0,5 Vì Z = 26 nên ta chọn dao phay số 5 trong bộ dao phay mođunl  2(bộ dao 8 con) * Viết được công thức và tính được số  vòng quay của tay quay  0,5 đầu phân độ: 
  6. N 40 20 7 Số vòng quay tay quay của đầu phân độ ntq = 1 Z 26 13 13 21 hay 1 39  Vậy mỗi lần phay một răng ta phải quay tay quay đầu phân độ  đi là 1 vòng 21 khoảng trên hàng lỗ 39 * Tính được chiều cao răng:  0,5 Chiều cao răng h=2, 25m=2, 25. 2=4,5mm . Cộng (I) 7,0 II. Phần tự chọn ... Cộng (II) 3,0 Tổng cộng (I+II) 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2