intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT36

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

20
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT36 sau đây với thang điểm chi tiết. Tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cắt gọi kim loại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT36

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL ­ LT 36 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 a­Cho một lắp ghép có độ dôi sau: 1.5 ­ Chi tiết lỗ:  60 0,025 ­ Chi tiết trục: 60 0 , 032 0 , 055  Tính trị số gíới hạn độ dôi, độ dôi trụng bình và dung sai của mối  ghép?  b­Giải thích kí hiệu vật liệu: 40Cr; WCCo10; 90W9V2? Đáp án a­ Kích thước giới hạn của chi tiết lỗ: 1 Dmax = D + ES = 60 + 0, 025 = 60, 025 mm Dmin = D + EI = 60 + 0 = 60, 0 mm ­ Kích thước giới hạn của chi tiết trục.  dmax = d + es = 60 + 0, 055 = 60, 055 mm dmin = d + ei = 60 + 0, 032 = 60, 032 mm ­ Trị số giới hạn độ dôi.  Nmax = dmax – Dmin = es – EI Nmax = 60, 055 – 60 = 0, 055 mm Hoặc Nmax = 0, 055 – 0 = 0, 055 mm Nmin = dmin – Dmax = ei – ES Nmin = 60, 032 – 60, 025 = 0, 007 mm Hoặc Nmin = 0, 032 – 0, 025 = 0, 007 mm
  2. ­ Độ dôi trung bình N max N min N TB 2 0,055 0,007 N TB 0,031  mm 2 ­ Tính dung sai của độ dôi.  TN = TD + Td hoặc TN = Nmax – Nmin Dung sai kích thước chi tiết.  TD = ES –EI = 0, 025 – 0 = 0, 025 mm Td = es – ei = 0, 055 ­ 0, 032 = 0, 023 mm TN = 0, 025 + 0, 023 = 0, 048 mm ­ b. Giải thich kí hiệu vật liệu: 0,5 ­40Cr: Đây là thép hợp kim ,thành phần gồm: 0,4% Cacbon, 1%C ́ ờrôm.  ­WCCo10: 10% Côban, còn lại là 90% là Cacbit Wonfram.  ­ 90W9V2: 0, 9%Cácbon, 9%Wonfram, 2% Vanadi;  2 Trình bay các thành ph ̀ ần của đồ  gá, công dụng và phân loại của  2 chúng? Đáp án * Thành phần của đồ gá: 1 ­ Cơ cấu định vị phôi: Là những chi tiết có bề mặt tiếp xúc với các bề  mặt chuẩn của chi tiết gia công, để  đảm bảo xác định vị  trí của phôi  được chính xác. ­ Cơ cấu kẹp chặt phôi: Là những chi tiết tạo ra lực kẹp để  chống lại  
  3. sự rung động, dịch chuyển của phôi trong quá trình cắt gọt. ­ Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao. ­ Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao. ­ Cơ cấu xác định đồ gá trên máy công cụ. ­ Cơ cấu kẹp chặt đồ gá trên máy công cụ. ­  Thân đồ  gá, đế  đồ  gá: Thân đồ  gá mang các chi tiết định vị  và kẹp   chặt. Nó có thể chế tạo bằng gang đúc, thép tấm hàn lại với nhau, các  cơ cấu bộ phận bàn phay.  * Công dụng của đồ gá: 0,5 ­ Nâng cao năng suất lao động, giảm được thời gian phụ, thời gian  chuẩn bị.  ­ Đảm bảo được độ chính xác của chi tiết gia công ­ Cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân.  ­ Mở rộng phạm vi công nghệ của máy.   ­ Kẹp chặt chi tiết gia công. * Phân loại đồ gá: 0,5 ­ Phân loại theo tính vạn năng hay chuyên dùng; + Đồ gá chuyên dùng chỉ dùng cho một nguyên công hoặc một loại   chi tiết nhất định nó thường được dùng trong sản xuất loạt và hàng  khối.  + Đồ gá vạn năng: Là đồ gá có thể gá nhiều loại chi tiết khác nhau  để  gia công các chi tiết khác nhau (mâm cặp, ê tô…). Chúng được sử  dụng trong sản xuất đơn chiếc, loại nhỏ. ­ Phân loại theo công dụng: + Đồ gá lắp trên máy cắt gọt kim loại : (giá đỡ cố định, giá đỡ di động).  + Đồ gá lắp ráp, đồ gá kiểm tra. ­ Phân loại theo nguồn động lực: Có loại đồ gá kẹp bằng tay, bằng cơ khí, khí nén, thuỷ lực… 3 Tiện một trục ren môđun với m = 4 trên máy có Svm = 12mm.         2
  4. Tính toán bộ bánh răng thay thế và sơ đồ lắp?  Đáp án 22 22.4 Đổi đơn vị bước ren :  Pvl .m 3,14.4 .4      (Π=22/7) 7 7 S vl 22.4 11 8 55 40    ­ Áp  dụng công thức :  i . .   S vm 12.7 7 12 35 60     Như vậy: Z1 = 55; Z2 = 35; Z3 = 40; Z4 = 60 Z1 Z 3 55 40 22.4 ­ Thử lại:  S vl S vm . . 12. . Z2 Z4 35 60 7   Vậy cách tính trên là đúng  ­ Nghiệm ăn khớp:  + Z1 + Z2 ≥ Z3 + (15   20 ) răng => 55 + 35 > 40 + 20  + Z3 + Z4 ≥ Z2 + (15   20 ) răng => 40 + 60 > 35 + 20   Vậy nghiệm ăn khớp đảm bảo ­ Cách lắp:   + Lắp Z1 vào đầu trục bộ đảo chiều   + Lắp Z2 và Z3 trên cùng 1 cầu trục bánh răng   + Lắp Z4 vào đầu trục vít me Z1 Z3 Z2 Vít me Z4
  5. 4 Trình   bày   phương   pháp   phay   thuận;   phay   nghịch?   So   sánh   đặc  1.5 điểm và ứng dụng giữa phay thuận và phay nghịch?  Đáp án Phay thuận (b): là chiều quay của dao phay cùng chiều với chiều tịnh  0,5 tiến của bàn Máy ( gá vật gia công. )  ­ ( vẽ hình minh họa) Ưu điểm của phương pháp này là:   1. Chiều dày lớp cắt thay đổi từ  lớn nhất đến nhỏ  nhất. Do đó  ở  thời  điểm lưỡi cắt tiếp xúc với chi tiết không xảy ra hiện tượng trượt cho  nên dao đỡ mòn và tuổi bền của dao có thể tăng. Nhiệt cắt tương đối ít  và có xu hướng giảm dần 2. Giảm rung động khi phay do lực Pđ đè chi tiết xuống bàn máy.  3. Lực cắt tác động vào cơ  cấu chạy dao tương đối ít vì cựng chiều  chạy dao Nhược điểm của phương pháp này là:  ­ Thành phần lực Pn đẩy chi tiết theo phương chạy dao nên dễ  dẫn tới   sự  tiếp xúc giữa bề  mặt ren của trục vít và đai  ốc bàn máy không liên   tục làm chuyển động bàn máy giật cục gây vì dao, rung động. Nếu vật   gia công có vỏ cứng thì ảnh hưởng xấu đó càng lớn Phay nghịch (a): là chiều quay của dao phay ngược chiều với chiều tịnh   tiến của bàn máy (gávật gia công).  0,5
  6. Ưu điểm của phương pháp này là đối với vật gia công có vỏ cứng, răng   dao cắt từ lớp mềm nhất trở lên, tới chỗ vỏ cứng thì nhiều khi dao chưa   cắt đến phoi đó tự  gãy ra; do đó dao lâu mòn hơn. Với tình trạng máy  thông thường (chưa cải tiến kết cấu chạy dao và hệ  thống vít – đai ốc   của bàn máy mòn lỏng) thì chỉ có thể phay theo phương pháp nghịch một  cách bình thường (nhất là phay thô).            ( vẽ hình minh họa) Tuy nhiên phương pháp phay nghịch có một số nhược điểm sau đây:  1. Bề  dày của lớp cắt a biến đổi từ  0 đến lớn nhất.  Ở  vị  trí a = 0,   dao không bấm được vào vật gia công để  bóc thành phoi mà tỡ  trượt cho đến khi a tăng đến mức lớn hơn bán kính mép cắt của  lưỡi dao (a >  ) mới cắt ra phoi được. Do đó, ma sát nhiều, sinh  nhiều nhiệt cắt, tiêu hao năng suất và quóng đường bề mặt bị tỡ  trượt sữ  biến cứng làm giảm độ  bóng gia công và gây mòn dao  nhanh.  2. Lực cắt có xu hướng bẩy hất vật gia công lên, nâng cả  bàn máy  lên, dễ sinh rung động, giảm độ  bóng gia công, kém đảm bảo an   toàn cho việc kẹp chặt vật gia công.  3. Hướng lực cắt ngược với hướng chạy dao nên lực cắt tác động   vào cơ  cấu chạy dao (vít – đai  ốc bàn máy) tương đối nhiều,  giảm tuổi thọ của chi tiết máy.  Phoi có thể kẹt vào giữa răng dao với mặt đó gia công, phần nào gõy trở 
  7. ngại cho việc cắt gọt. 0,5 2. So sánh đặc điểm và ứng dụng giữa phay thuận và phay nghịch:  Đặc điểm của phay thuận Đặc điểm của phay nghịch   Dao cắt vào chi tiết từ  dày đến  Dao cắt vào chi tiết từ mõng đến dày  mõng   nên   dễ   cắt,   nhưng   lực   va  nên dễ bị hiện tượng trượt, nhưng ít  đập lớn. không thích hợp khi cắt  va đập và êm hơn phôi đúc, rèn , cán, chai bề mặt... Khi máy cũ, kém chính xác, xuất  Khe hở của vít me và đai ốc bàn máy  hiện khe hở  của vít me và đai  ốc  bị  dồn về  một phía nên bàn máy di  bàn máy, sẽ xuất hiện hiện tượng  chuyển êm hơn giật cục, dễ dẫn đến hỏng dao Một   thành   phần   của   lực   cắt   có  Dưới tác dụng của lực cắt, chi tiết   tác   dụng   đè   chi   tiết   xuống   bàn  có   xu   hướng   bị   bật   ra   khỏi   đồ   gá,  máy nên không cần lực xiết lớn cần phải kẹp chặt khi phay nghịch   Trong   điều   kiện   gia   công   bình  Thích hợp trong trường hợp máy đã  thường,   máy   còn   chính   xác   thì  bị rơ, phay phá thô. phay   thuận   có   độ   nhẳn   bề   mặt  cao hơn, dao có tuổi bền cao hơn. Cộng (I) 7 II. Phần tự chọn (Do trương t ̀ ự biên soan) ̣ Cộng (II) 3 Tổng cộng (I + II) 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2