intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT37

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

23
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT37 sau đây với thang điểm chi tiết. Tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cắt gọi kim loại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT37

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL ­ LT 37 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 a. Có mấy nhóm hợp kim cứng và thành phần chủ yếu của   1,5 từng nhóm? H7  b. Giải thích ký hiệu lắp ghép sau:  50 h6 ­ Cho biết hệ thống của lắp ghép? ­ Xác định các sai lệch giới hạn, dung sai trục và  lỗ? ­ Ve s ̃ ơ đồ lắp ghép? ­ Tính lắp ghép (độ  hở  hoặc độ  dôi), dung sai của   lắp ghép? a Các nhóm hợp kim cứng và thành phần chủ  yếu của từng   0,75 nhóm.  ­ Nhóm 1 cacbít gồm có cacbít vonfram và côban (BK).  Nhóm: WC+Co Các loại thường dùng: (BK10) WCCo10, (BK8) WCCo8. Con số  đứng sau chữ  (K) Co biểu thị  thành phần phần  trăm của cô ban.  (BK8) WCCo8 gồm 8% côban còn lại 92%WC. 
  2. (BK2) WCCo2, (BK3) WCCo3 dựng làm dao doa gia công  gang, kim loại màu và vật liệu không kim loại.  (BK8) WCCo8, (BK10) WCCo10 dựng làm dao tiện gang,  kim loại màu.  ­ Nhóm hợp kim cứng 2 cacbít.  Ký   hiệu:   (TK)   TCo   nhóm   này   gồm   có   2   loại   cacbít   là  cacbít   titan   TCVN:   (WC+   Ti+   Co),   cacbít   vonfram   (WC)   và  chất dính kết côban.  Các   loại   thường   dùng:   (T5K10)   Ti5Co10,   (T14K8)  Ti14Co8,   (T15K6)   Ti15Co6,   (T30K4)   Ti30Co4,   (T60K6)  Ti60Co6.  Con số đứng sau chữ T biểu thị thành phần phần trăm của   TiC, con số đứng sau chữ (K) Co là thành phần côban.  Thí dụ: (T15K6) Ti15Co6 chứa 15% TiC và 6% Co, còn  lại 79% WC.  Độ  dẻo của hợp kim cứng nhóm (TK) TiCo phụ  thuộc   vào hàm lượng Co, càng nhiều cô ban càng dẻo. nhưng tính  cứng giảm + Nhóm này có độ cứng cao hơn nhóm( BK) WCCo  Nhóm hợp kim cứng này dùng để  cắt gọt thép với tốc độ  cao và các loại thép đặc biệt.  ­ Nhóm hợp kim cứng 3 cacbít.  Ký hiệu TiCTaCCo (W+ Ti+ Ta+ Co) Nhóm này gồn có 3 cacbít là cacbít vonfram, cacbít titan và  cacbít tan tan và chất kết dính cô ban. Con số đứng sau 2 chữ T   chỉ hàm lượng cacbít titan và cacbít tan tan. Con số sau chữ (K)   Co là hàm lượng % côban còn lại là % WC.  Ví dụ: TiCTaC7Co15 (TT7K15) Gồm : 
  3.            7% là   TaC + TiC 15% là Co 78% là WC Nhóm này có tính cứng nóng như nhóm (TK) TiCo nhưng   độ bền và tính chịu va đập tốt hơn, dùng khi cắt nặng như gia  0,75 công phôi đúc, rèn và có va đập.  H7 Cho biết hệ thống của lắp ghép  50 .  h6 Lắp ghép có kích thước danh nghĩa 50mm. Lắp ghép phối  b hợp theo hệ thống lỗ cơ bản (H) chi tiết lỗ có cấp chính xác 7,  hoặc theo hệ  trục cơ  bản(h), tùy theo thực tế  người thiết kế  chọn và quyết định sai lệch cơ bản của trục là h cấp chính xác   của trục là cấp 6.  Xác định các sai lệch giới hạn, dung sai của trục và lỗ.  ­ Tra bảng xác định các sai lệch giới hạn.   Chi tiết lỗ ES 25 50H7  EI 0  Chi tiết trục es 0 50h6  ei 16 Dung sai của trục và lỗ + Dung sai của lỗ:  TD = ES – EI TD = 0, 025 – 0 = 0, 025 mm + Dung sai của trục Td = es – ei Td = 0 – (– 0, 016) = 0, 016 mm
  4. Lập sơ đồ lắp ghép Xác định đặc tính lắp ghép và dung sai của lắp ghép.  Mối ghép này là mối ghép lỏng, kích thước bề  mặt bao (lỗ)  luôn lớn hơn kích thước bề  mặt bị  bao  (trục). Đảm bảo lắp  ghép luôn có khe hở Tính trị số giới hạn của độ hở trực tiếp trên sơ đồ.  Smax = Dmax – dmin Hoặc Smax = ES – ei Smax = 0, 025 – (– 0, 016) = 0, 041 mm Smim = Dmim – dmax Hoặc Smim = EI – es Smim = 0 – (­ 0) = 0 mm
  5. S max S min STB 2 0,041 0, S TB 0,0251  mm 2 2 Trình bày  sự  biến dạng của kim loại trong quá trình cắt  2,0 gọt?  0,5 1­ Biến dạng đàn hồi: 0,5 Là biến dạng khi thôi lực tác dụng thì kim loại trở về vị  trí ban đầu (1) biến dạng này chỉ  xảy ra khi lực tác dụng nhỏ  hơn hoặc bằng lực giới hạn đàn hồi cho phép của vật liệu P  [Pb]. 0,5 2­ Biến dạng dẻo: Là biến dạng khi thôi lực tác dụng kim loại không trở về  đúng kích thước hình dáng ban đầu. Biến dạng này chỉ  xảy ra  khi lực tác dụng lớn hơn tải trọng cho phép  ứng với giới hạn   đàn hồi của vật liệu. Pb ­ 
  6. khi lực tác dụng lớn hơn giới hạn bền cho phép P >[Pb] của  vật liệu.  3 Tính bánh răng Z và số vạch V của đồng hồ để tiện ren lẻ  2,0 có S =1, 75mm Trên máy có vít me Sm = 6mm. Trình bày  phương pháp tiện.  Ta phải tìm số  vòng quay nhỏ  nhất của vít me để  đồng hồ  0,25 dịch chuyển để đồng hồ dịch chuyển được một vạch.  Sn 1,75 7   như  vậy số  vòng quay nhỏ  nhất của vít me  Sm 6 24 0,5 quay 7 vòng và vật làm quay 24 vòng thì bước ren trùng nhau.  N Z 7 Z N = 7 thay vào công thức (1)     vì V phải là  1 V 1 V nguyên dương nên ta phải chọn Z là bội của 7.  0,75       Chọn Z = 14 hoặc 21 hoặcv.v...  Giả sử ta chọn Z =14 thay   0,5 vào ta có V = 2.  4 Trình bay nguyên t ̀ ắc chọn dao và phương pháp phay trục   1,5 then hoa chữ nhật trên ụ chia?  Mối ghép bằng then hoa được dùng nhiều, kể  cả  ghép  0,5 cố  định cũng như  ghép di động. So với then thường, then hoa   có các ưu điểm sau:  1. Lắp ghép chính xác, đồng tâm, có tính lắp lẫn cao.  2. Lắp ghép chắc chắn, dẫn hướng tốt.  3. Có thể gia công với năng suất cao, giá thành hạ.             Hình dạng then có thể chữ nhật, tam giác, thân khai… 0,5 (thường  dùng dạng then chữ  nhật). Có thể  tiếp xúc  đường  kính ngoài, đường kính trong hoặc sườn bên của then.  Trong sản xuất hàng loạt, phay lăn làm 2 lần: lần đầu phay hai  
  7. mặt bên của then và lần sau phay đường kính trong bằng dao  phay lăn then hoa (trên máy  đặc biệt). Trong sản xuất  đơn  chiếc hoặc hàng loạt nhỏ, có thể  phay trên máy phay ngang  bằng dao phay đĩa và dao phay định hình. 0,5 Hai nguyên công phay rãnh then hoa:  ­ Phay phá bằng hai dao phay đĩa hai mặt cắt.  ­ Phay   đường   kính   trong   bằng   dao   phay   đĩa   định  hình.  Nếu có dao phay định hình thì chỉ  cần phay một lần là  xong một rãnh.  Nói chung, phay then hoa chưa đạt yêu cầu chính xác và nhẵn  bóng đối với mối ghép chính xác. Sau khi phay xong phải mài  lại (sau nhiệt luyện). Cộng (I) 7,0 II. Phần tự chọn ..... Cộng (II) 3,0 Tổng cộng (I+II) 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2