intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT38

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

23
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT38 sau đây với thang điểm chi tiết. Tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cắt gọi kim loại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT38

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL ­ LT 38 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1. P7 a. Cho ký hiệu lắp ghép  50 h6 ­ Giải thích ký hiệu lắp ghép  0.25 Lắp ghép có kích thước danh nghĩa 50mm. Lắp ghép phối hợp theo  hệ thống lỗ cơ bản (H) chi tiết lỗ có cấp chính xác 7, hoặc theo hệ trục  cơ  bản(h), tùy theo thực tế người thiết kế chọn và quyết định sai lệch   cơ bản của trục là h cấp chính xác của trục là cấp 6.  ­  Xác định các sai lệch giới hạn, dung sai của trục và lỗ.  0.25 Tra bảng xác định các sai lệch giới hạn.   Chi tiết lỗ ES 25 50H7  EI 0  Chi tiết trục es 0 50h6  ei 16 Dung sai của trục và lỗ + Dung sai của lỗ: 
  2. TD = ES – EI TD = 0, 025 – 0 = 0, 025 mm + Dung sai của trục Td = es – ei Td = 0 – (– 0, 016) = 0, 016 mm 0.25 ­ Lập sơ đồ lắp ghép ­ Xác định đặc tính lắp ghép và dung sai của lắp ghép.  0.25 ­ Mối ghép này là mối ghép lỏng, kích thước bề mặt bao (lỗ) luôn  lớn hơn kích thước bề mặt bị bao (trục). Đảm bảo lắp ghép luôn có khe   hở ­ Tính trị số giới hạn của độ hở trực tiếp trên sơ đồ.  Smax = Dmax – dmin Hoặc Smax = ES – ei Smax = 0, 025 – (– 0, 016) = 0, 041 mm Smim = Dmim – dmax Hoặc Smim = EI – es Smim = 0 – (­ 0) = 0 mm
  3. S max S min STB 2 0,041 0, S TB 0,0251  mm 2 b­ Giải thích kí hiệu vật liệu:   ­ WCCo8: 8% Côban, còn lại là 92% là Cacbit Wonfram  0.5   ­ TiC15Co10:  15% Cacbit Titan, 10% Côban, Còn lại 75% là Cacbit  Wonfram  ­ WCCo10: 10% Côban, còn lại là 90% là Cacbit Wonfram  2 * Thành phần của đồ gá: 1 ­ Cơ cấu định vị phôi: Là những chi tiết có bề mặt tiếp xúc với các bề  mặt chuẩn của chi tiết gia công, để  đảm bảo xác định vị  trí của phôi  được chính xác. ­ Cơ cấu kẹp chặt phôi: Là những chi tiết tạo ra lực kẹp để chống lại   sự rung động, dịch chuyển của phôi trong quá trình cắt gọt. ­ Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao. ­ Cơ cấu xác định đồ gá trên máy công cụ. ­ Cơ cấu kẹp chặt đồ gá trên máy công cụ. ­  Thân đồ  gá, đế  đồ  gá: Thân đồ  gá mang các chi tiết định vị  và kẹp   chặt. Nó có thể chế tạo bằng gang đúc, thép tấm hàn lại với nhau, các  cơ cấu bộ phận bàn phay.  * Công dụng của đồ gá: 0.5 ­ Nâng cao năng suất lao động, giảm được thời gian phụ, thời gian  chuẩn bị.  ­ Đảm bảo được độ chính xác của chi tiết gia công ­ Cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân.  ­ Mở rộng phạm vi công nghệ của máy.   ­ Kẹp chặt chi tiết gia công.
  4. * Phân loại đồ gá: 0.5 ­ Phân loại theo tính vạn năng hay chuyên dùng; + Đồ gá chuyên dùng chỉ dùng cho một nguyên công hoặc một loại  chi tiết nhất định nó thường được dùng trong sản xuất loạt và hàng  khối.  + Đồ gá vạn năng: Là đồ gá có thể gá nhiều loại chi tiết khác nhau  để  gia công các chi tiết khác nhau (mâm cặp, ê tô…). Chúng được sử  dụng trong sản xuất đơn chiếc, loại nhỏ. ­ Phân loại theo công dụng: + Đồ gá lắp trên máy cắt gọt kim loại : (giá đỡ cố định, giá đỡ di động).  + Đồ gá lắp ráp, đồ gá kiểm tra. ­ Phân loại theo nguồn động lực: Có loại đồ gá kẹp bằng tay, bằng cơ khí, khí nén, thuỷ lực… 3 * Công dụng của ren 0.5 ­ Dùng  để    lắp ghép các chi tiết với nhau(mối ghép tháo  dược) ­ Dùng để truyền chuyển động : ( trục vít me + đai ốc) ­ Dùng để truyền lực (máy ép ma sát).  ­ Dùng để nối các chi tiết với nhau (ống nước). ­ Trong dụng cụ đo ( Panme) * Phân loại ren theo : 1 ­ Profin: ren tam giác; ren thang; ren vuông; ren môđun.ren tựa  ,ren tròn… ­ Số đầu mối: ren một đầu mối; ren nhiều đầu mối. 
  5. ­ Hướng tiến của ren: ren trái, ren phải .  ­ Ren chẵn hay ren lẻ. ( Ren hợp,ren không hợp) ­ Ren hệ Anh hay hệ Mét ren Acmer...  ­ Phân loại theo hình dáng: ren trên mặt trụ; ren trên mặt côn.  + Ren chẵn (Ren hợp): Là ren có bước xoắn trên trục vít me chia  cho bước xoắn của vât làm là một số nguyên ( chia hết)                      SVM / SVL =      Số nguyên                 VD : SVM = 6      ;   SVL = 3 ; 1,5 ; 2; 1 ;6 + Ren lẻ  (Ren không hợp): Là ren có bước xoắn trên trục vít me  chia cho bước xoắn của vât làm là một số  thập phân ( không chia  hết)                      SVM / SVL = Số thập phân ( không chia hết)                VD : SVM = 6      ;   SVL = 4 ; 1,75 ; 2,5 ; 1,25 ; 5 4 Vẽ hình 0.5 a ° ° ° 1.5 x 45 ° 1.5 x 45 °° ° ° h c b Phay rãnh thẳng bằng dao phay trụ đứng (dao phay ngón) có đường  kính bằng chiều rộng rãnh a. Chú ý khóa chiều di chuyển ngang  1 của bàn máy. Nếu phay nhiều rãnh thì trong bước này giải quyết 
  6. cả loạt luôn.   Có thể  phay bằng dao phay đĩa 3 mặt cắt (máy phay ngang), lắp  nhiều dao trên trục để  phay nhiều rãnh đồng thời. Khi phay gang   các góc dễ  bị  sứt mẻ, muốn tránh phải chú ý ngừng chạy dao tự  động (quay bằng tay) khi dao sắp cắt hết rãnh. Phay rãnh chữ T bằng dao phay rãnh T có kích thước phù hợp. Loại  dao này rất yếu, dễ gãy cổ, phải hết sức chú ý tránh bập mạnh đột  ngột và không nên lấy lượng chạy dao lớn. Phay vát cạnh bằng dao phay góc kép. Cộng (I) II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 …… Cộng (II) Tổng cộng (I+II) ………, ngày………….tháng ……………..năm ……
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2