Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT39
lượt xem 0
download
Mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT39 sau đây với thang điểm chi tiết. Tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cắt gọi kim loại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT39
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL – LT 39 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1. a Trình bày các yêu cầu của vật liệu làm dao. Yêu cầu nào là quan trọng nhất? Tại sao? Yêu cầu của của vật liệu làm dao. 0.25 Độ cứng phần cắt của dao phải cao hơn độ cứng của vật gia công. Tính chịu mài mòn và chịu nhiệt cao. Có độ bền cơ học tốt. Tính công nghệ tốt thể hiện cơ tính dễ tạo hình, dễ nhiệt luyện . v. v. . Ngoài ra vật liệu làm dao phải có một số yêu cầu như độ dẫn nhiệt cao, sức chống va đập. tốt, giá thành hạ. 0.5 Yêu cầu quan trọng nhất: Độ cứng của phần cắt phải cao hơn độ cứng của vật gia công. Vì như vậy mới cắt gọt được nếu độ cứng thấp hơn độ cứng vật gia công hoặc bằng độ cứng vật gia công lưỡi dao sẽ mòn và bị phá huỷ
- không cắt gọt được. Tính chịu mài mòn và chịu nhiệt cao vì trong quỏ trình cắt phát sinh ra nhiệt. Nếu phần cắt của dao không chịu được ở nhiệt độ cao sẽ bị mềm ra và bị mài mòn rất nhanh. Mặt khác bề mặt làm việc của dao tiếp xúc với phoi, chi tiết gia công trong qua trình c ́ ắt nên phát sinh mài mòn trên bề mặt làm việc của phần cắt nên phần cắt của dao phải có tính chịu mài mòn cao. 0.25 b Giải thích kí hiệu vật liệu: 0.25 60Mn: Thành phần chính: 0,6% C, 1% Mangan 0.25 WCCo15: 15% Côban, còn lại là 85% là Cacbit Wonfram 90W9V2: 0, 9%Cácbon, 9%Wonfram, 2% Vanadi; 2 Các dạng mòn dao Mòn dao vì cào xước: 0.25 Khi cắt gọt tốc độ thấp, dao bị mòn chủ yếu do ma sỏt giữa phoi với mặt trước của dao, giữa chi tiết gia công với mặt sau dao. Nhiệt độ cắt cao đó làm cho một số tạp chất trong vật liệu gia công có độ cứng còn lớn hơn độ cứng của dao, do đó chúng cào xước bề mặt của dao thành những rãnh song song với phương thoát phoi. Phần lớn các dụng cụ cắt làm bằng thép các bon dụng cụ và thép hợp kim dụng cụ bị mài mòn ở dạng này. Mài mòn vì nhiệt. 0.25 Khi cắt ở tốc độ cắt tương đối cao, khi nhiệt độ cắt đạt đếnn một giá trị nào đó thì cấu trúc tế vi của lớp bề mặt dao thay đổi. Do vậy độ cứng và độ bền của bề mặt dao bị giảm dần. Với hợp kim cứng rất ít bị mài mòn, do vậy khả năng chịu nhiệt tốt, hơn nữa khi nhiệt độ cao thì nó không có chuyển biến tổ chức, độ cứng giảm chậm hơn. Mài
- mòn vì nhiệt nhẵn, không có các vết xước do quá trình mòn tương đối đều. Mài mòn vì dính. Đây là dạng mài mòn thường gặp nhất trong quá trình cắt. Khi cắt 0.25 dưới áp suất và nhiệt độ cắt cao, phoi thoát ra dính vào mặt trước của dao tạo thành các mối hàn tế vi. Khi phoi dịch chuyển, các mối hàn này bị phá vì và mặt trước của dao theo phoi thoát ra ngoài. Quá trình mòn được thể hiện ở 2 dạng mòn sau: Mòn ma sát: do phoi trượt trên mặt trước của dao tạo nên vết lõm trên mặt trước có chiều sâu là ht Mòn nhiệt: khi dao làm việc ma sát giữa mặt trước và mặt sát của dao với chi tiết gia công sinh ra nhiệt do đó dẫn đến mòn ở đầu dao làm cho ma sát tăng lên dẫn đến nhiệt tăng nhanh và tốc độ mòn tăng chiều cao mòn là hs Quá trình mòn dao trải qua 4 giai đoạn
- 1 Giai đoạn mòn ban đầu : xảy ra khi ta vừa mài dao do các vêtf mẻ dăm để lại trên lưỡi cắt, lớp ôxy hóa do nhiệt luyện giai đoạn này mòn nhanh khoảng 5 phút 0.25 2 Giai đoạn mòn ổn định : Đây là khoảng thời gian làm việc của dao 3 Giai đoạn mòn mãnh liệt: đầu giai đoạn này người thợ cần phải mài 0.5 lại dao 4 Giai đoạn phá hủy: đến giai đoạn này nếu để dao tiếp tục làm việc dao sẽ bị vỡ ,hỏng không dùng được 0.5 3 Sơ đồ gá trên hạn chế được 5 bậc tự do, không hạn chế được bậc 0.25 quay quanh ox. Chuẩn thống nhất là hai lỗ tâm tránh được sai số tích lũy, đảm bảo 0.5 độ đồng tâm của các đường kính trên trục. + lỗ tâm cố định hạn chế 2 bậc tự do tịnh tiến theo trục oz, oy + lỗ tâm quay hạn chế 3 bậc tự do quay quanh oz, oy , kết h ợp v ới l ỗ tâm cố định hạn chế tịnh tiến theo trục ox. * Quay quanh ox do tốc kẹp tạo thành & truyền mômen xoắn Có thể dùng chấu mềm hoặc bạc kẹp cặp trên đường kính Ø 18 hạn
- chế 2 bậc tự do kết hợp chống tâm 0.25 + Chấu mềm hoặc bạc kẹp ngắn có bậc chặn mặt đầu hạn chế 3 bậc tự do 1 Tịnh tiến theo trục oz, oy,ox + Tu quay hạn chế 2 bậc tự do Quay quanh oz ,oy. * Quay quanh ox do lực kẹp chấu kẹp tạo thành & truyền mômen xoắn 4 * Phay thuận: là phương pháp phay mà chiều quay của dao cùng chiều 0.75 với hướng tiến của phôi. Đặc điểm: Thành phần lực cắt có xu hướng ép phôi xuống bàn máy nên cần lực kẹp nhỏ. Chiều dày cắt (a) thay đổi từ amax (điểm vào của răng dao)đến amin(điểm ra của răng dao), nên ít gây hiện tượng trượt trên phôi. Nhưng nếu bề mặt có vỏ cứng thì lúc đầu bị va đập mạnh, có thể gây nên mẻ dao. Dao quay cùng chiều với hướng tiến bàn máy nên khử không hết độ rơ giữa vít me và bàn máy,dễ gây hiện tượng rung động nhất là khi phay với chiều sâu cắt và bước tiến lớn. Vậy từ đặc điểm trên ta thấy phay thuận phù hợp với bước phay tinh
- nhằm nâng cao độ bóng chi tiết gia công. *.Phay nghịch: Tức là phương pháp phay mà chiều quay của dao ngược chiều với hướng tiến của phôi. 0.75 Đặc điểm: Thành phần lực cắt có xu hướng nâng chi tiết gia công ra khỏi bàn máy nên cần lực kẹp lớn. Chiều dày cắt (a)thay đổi từ amin=0(điểm vào của răng dao)đến amax(điểm ra của răng dao) nên dễ gây hiện tượng trượt trên phôi khi chiều sâu cắt nhỏ. Dao quay ngược với hướng tiến bàn máy nên khử hết độ rơ giữa vít me và bàn máy, nên không gây rung động . Vậy phay nghịch dùng cho phay thô nhằm nâng cao năng suất của quá trình cắt gọt. Cộng (I) 7 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 …… Cộng (II) 3 Tổng cộng (I+II) 10 ………, ngày………….tháng ……………..năm ……
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đáp án Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa II (2008 - 2011) nghề Công nghệ ô tô môn Lý thuyết chuyên môn nghề (Mã đề thi: DA OTO-LT50)
6 p | 198 | 16
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT11
5 p | 104 | 11
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT17
4 p | 86 | 9
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT20
5 p | 75 | 7
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT19
4 p | 89 | 7
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT15
6 p | 64 | 6
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT14
5 p | 95 | 6
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT12
6 p | 57 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT06
7 p | 89 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT02
6 p | 88 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT01
3 p | 95 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT04
5 p | 94 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT10
5 p | 103 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT03
3 p | 99 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA SCMCC-TH13
10 p | 88 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT09
7 p | 79 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT44
3 p | 64 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA SCMCC-TH02
8 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn