intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT40

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

29
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT40 sau đây với thang điểm chi tiết. Tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cắt gọi kim loại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT40

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL ­ LT40 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1. a­ Sơ đồ phân bố miền dung sai. ­ Xác định đặc tính của mối ghép.  0.25 Đây là mối ghép lỏng vì kích thước bề mặt lỗ luôn lớn hơn   kích thước bề mặt trục đảm bảo lắp ghép luôn có độ hở.  ­ Tính trị số giới hạn của độ hở trực tiếp trên sơ đồ.  0.25 Smax = Dmax – dmin Hoặc Smax = ES – ei Smax = 0, 035 – (­ 0, 045) = 0, 080 mm Smim = Dmim – dmax Hoặc Smim = EI – es Smim = 0 – (­ 0, 035) = 0, 035 mm Smax Smin STB 2 0,080 0,035 STB 0,057  mm 2
  2. 0.25 b­ Giải thích kí hiệu vật liệu:    ­ 60Mn: Thành phần chính:0,6% cacbon,  1% Mangan  ́ 0.25 ­ WCCo15: 15% Côban, còn lại là 85% là Cacbit Wonfram  0.25 ­ 90W9V2: 0, 9%Cácbon, 9%Wonfram, 2% Vanadi;  0.25 2 * Thành phần của đồ gá: 1 ­ Cơ cấu định vị phôi: Là những chi tiết có bề mặt tiếp xúc với  các bề mặt chuẩn của chi tiết gia công, để đảm bảo xác định vị  trí của phôi được chính xác. ­ Cơ  cấu kẹp chặt phôi: Là những chi tiết tạo ra lực kẹp để  chống lại sự  rung động, dịch chuyển của phôi trong quá trình  cắt gọt. ­ Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao. ­ Cơ cấu xác định đồ gá trên máy công cụ. ­ Cơ cấu kẹp chặt đồ gá trên máy công cụ. ­ Thân đồ gá, đế đồ gá: Thân đồ gá mang các chi tiết định vị và 
  3. kẹp chặt. Nó có thể  chế  tạo bằng gang đúc, thép tấm hàn lại  với nhau, các cơ cấu bộ phận bàn phay.  * Công dụng của đồ gá: 0.5 ­ Nâng cao năng suất lao động, giảm được thời gian phụ, thời  gian chuẩn bị.  ­ Đảm bảo được độ chính xác của chi tiết gia công ­ Cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân.  ­ Mở rộng phạm vi công nghệ của máy.   ­ Kẹp chặt chi tiết gia công. * Phân loại đồ gá: 0.5 ­ Phân loại theo tính vạn năng hay chuyên dùng; + Đồ  gá chuyên dùng chỉ  dùng cho một nguyên công hoặc  một loại chi tiết nhất định nó thường được dùng trong sản xuất  loạt và hàng khối.  + Đồ  gá vạn năng: Là đồ  gá có thể  gá nhiều loại chi tiết  khác nhau để gia công các chi tiết khác nhau (mâm cặp, ê tô…).  Chúng được sử dụng trong sản xuất đơn chiếc, loại nhỏ. ­ Phân loại theo công dụng: + Đồ gá lắp trên máy cắt gọt kim loại : (giá đỡ cố định, giá đỡ di động).  + Đồ gá lắp ráp, đồ gá kiểm tra. ­ Phân loại theo nguồn động lực: Có loại đồ gá kẹp bằng tay, bằng cơ khí, khí nén, thuỷ lực… 3 *  Các yếu tố của ren 
  4. 0.25                          0.25 ­ Bước ren P: Là khoảng cách của hai đỉnh ren của hai vòng ren  liên tiếp đo trên đường song song với tâm chi tiết ­ Góc nâng của ren  : là góc tạo bởi tiếp tuyến của đường xoắn  ốc với mặt phẳng vuông góc với đường tâm của hình trụ. S                           tg   =   ;         0.25 .dtb     dtb : đường kính trung bình của ren.   Góc   càng nhỏ thì khả năng tự hãm (không nơi lỏng) của mối  lắp ghép ren càng cao. ­ Đường kính đỉnh ren d,D: là đường kính của một hình trụ  có  đường  tâm  trùng với  đường  tâm của ren và bao lấy  đỉnh ren 
  5. ngoài và đáy ren trong. ­ Đường kính chân ren d1, D1: là đường kính của một hình trụ có  đường tâm trùng với đường tâm của ren và bao lấy đáy của ren   ngoài và đỉnh của ren trong. ­ Đường kính trung bình của ren dtb,Dtb: là trung bình của đường  kính   d d1   đỉnh ren với đường kính chân ren. dtb =  2 ­ Góc trắc diện  : là góc  bởi 2 cạnh bên của ren đo theo tiết diện   vuông góc với đường tâm của chi tiết 0.25 ­ Chiều cao ren H: là chiều cao từ  đỉnh ren đến đáy ren đo theo  phương      vuông góc với tâm chi tiết .                          H =0,86603 x P * Tính thông số để gia công Ren:  + M24 ren bu lông :       Theo TCVN 2248­77  Đây là ren hệ mét bước lớn :   M24 x3        có P= 3 mm       d=dN ( đường kính danh nghĩa )  = 24 mm          Chiều cao lắp ghép ren:     H1=0,54127 x P = 0,54127 x 3   0.5 =1,624      Chiều cao ren( chiều sâu cắt gọt ): h3 =0,61343 x P = 0,61343   x3= 1,84      Đường kính đáy ren:  d3 =    d ­  2 x h3 = 24 ­ 2x 1,84 =  24­  3,68 = 20,32 mm   + M30 ren đai ốc : Đây là ren hệ mét tiêu chuẩn:     M30 x3,5                                                          P= 3,5mm          Đường kính lỗ để cắt ren:        D1 =    26,211 mm          Đường kính chân ren:              D1 =    26,211 mm          Chiều cao lắp ghép ren             H1=0,54127 x P = 0,54127 x  0.5 3,5 =1,894mm
  6.          Chiều cao cắt gọt ( chiều sâu cắt gọt): H3= 0,61343 x P  4 1. Tốc độ phay (v): là tốc độ dài của một điểm trên lưỡi cắt  0.25 nằm trên đường kính lớn nhất của dao phay.  .D.n v  (m/ph) 1000 Trong đó:  D – đường kính ngoài của dao phay (mm) n – số vòng quay trong một phút của dao phay 2. Lượng chạy dao (S): là khoảng xê dịch của vật gia công  0.5 tương ứng với chuyển động quay tròn của dao.  Có 3 cách biểu thị lượng chạy dao:  a) Lượng chạy dao vòng Sy: là khoảng xờ dịch của vật gia  công   (tính   bằng   mm)   sau   mỗi   vòng   quay   của   dao   phay  (mm/vòng).  b) Lượng chạy dao răng Sr: là khoảng xê dịch của vật gia  công (mm) khi dao quay được một răng (mm/răng).  c) Lượng chạy dao phút Sp: là khoảng xờ dịch của vật gia  công (mm) trong thời gian 1 phút (mm/ph) Ba cách biểu thị ấy có quan hệ với nhau qua biểu thức sau:  Sv Sp Sr Z n.Z Trong đó:  Z – số răng dao phay n – số vòng quay của dao trong một phút 0.25 3. Chiều sâu cắt (t): là kích thước của lớp kim loại cắt gọt  đo được trên phương thẳng góc với đường trục của dao   phay. Khi dùng dao phay trụ nằm để phay thì trị số t bằng  
  7. chiều sâu lớp cắt. Khi dựng dao phay mặt đầu để  phay  mặt bậc thì trị số t bằng bề rộng của mặt bậc.  0.25 4. Chiều dày cắt (a):  là khoảng cách thay đổi giữa hai mặt  cắt gọt liên tiếp của 2 răng dao liền nhau, đo theo phương  thẳng góc với mặt cắt lần đầu ở điểm mà ta xét.  Khi phay thuận, trị số a từ lớn nhất giảm xuống 0.  Khi phay nghịch trị số a từ 0 tăng lên đến lớn nhất.  Khi phay bằng dao trụ đứng thì a không đổi.  0.25 5. Chiều rộng phay (B): là kích thước lớp kim loại bị cắt đi  theo phương song song với đường trục của dao phay (mm) Chiều rộng cắt (b):  là độ  dài tiếp xúc giữa vật gia công với  lưỡi cắt chính của răng dao phay; đối với dao phay trụ nằm răng  thẳng b=B. Cộng (I) 3 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 …… Cộng (II) 7 Tổng cộng (I+II) 10 ………, ngày………….tháng ……………..năm ……
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1