intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT43

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

22
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là đáp án chi tiết đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT43 với thang điểm chi tiết. Tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cắt gọi kim loại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT43

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL – LT 43 1/5
  2. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1a Tính kích thước giới hạn: 1 + Kích thước giới hạn của chi tiết lỗ: Dmax = D + ES = 60 + 0,023 = 60, 023 mm Dmin = D + EI = 60 + 0 = 60,0 mm + Kích thước giới hạn của chi tiết trục: dmax = d + es = 60 + (­0,005) = 59,995 mm dmin = d + ei = 60 + (­0,028) = 59,972 mm Tính độ hở lớn nhất, độ hở nhỏ nhất ­Trị số độ hở lớn nhất Smax = Dmax – dmin = ES – ei Smax = 60, 023 – 59,972 = 0,051 mm Hoặc Smax = 0,023 – (­0,028) = 0, 051 mm ­ Trị số độ hở nhỏ nhất Smin = Dmin – dmax = EI – es Smin = 60, 0 – 59,995 = 0,005 mm Hoặc  Smin = 0 – (­0,005) = 0,005 mm 1b ­ C45: là thép cácbon kết cấu chất lượng tốt, hàm lượng các  0.5 bon có trong thép 0, 45%.  ­ WCCo10: 10% Côban, Còn lại 89% là Cacbit Wonfram. Loại  này chịu được va đập, thường dùng để  gia công gang, vật liệu  cứng ­   75W18V:   0,75%Cácbon,   18%Wonfram,   1%   Vanadi;   đây   là  thép gió dùng làm dao cắt có tốc độ cắt trung bình, Vc=20 đến   50 m/ph, nhiệt độ cắt chịu được khoảng 650 độC, chịu va đập 2/5
  3. 2a Mòn dao vì cào xước: 1 Khi cắt gọt tốc độ  thấp, dao bị  mòn chủ  yếu do ma sỏt giữa   phoi với mặt trước của dao, giữa chi tiết gia công với mặt sau  dao. Nhiệt độ  cắt cao đó làm cho một số  tạp chất trong vật   liệu gia công có độ  cứng còn lớn hơn độ  cứng của dao, do đó  chúng cào xước bề  mặt của dao thành những rãnh song song  với phương thoát phoi.  Phần lớn các dụng cụ  cắt làm bằng thép các bon dụng cụ  và  thép hợp kim dụng cụ bị mài mòn ở dạng này. 2b Mài mòn vì nhiệt.  0.5 Khi cắt ở tốc độ cắt tương đối cao, khi nhiệt độ cắt đạt đếnn  một giá trị  nào đó thì cấu trúc tế  vi của lớp bề  mặt dao thay   đổi. Do vậy độ  cứng và độ  bền của bề  mặt dao bị giảm dần.  Với hợp kim cứng rất ít bị  mài mòn, do vậy khả  năng chịu  nhiệt tốt, hơn nữa khi nhiệt độ  cao thì nó không có chuyển   biến   tổ   chức,   độ   cứng   giảm   chậm   hơn.   Mài   mòn   vì   nhiệt   nhẵn, không có các vết xước do quá trình mòn tương đối đều. 2c Mài mòn vì dính. 0.5 Đây là dạng mài mòn thường gặp nhất trong quá trình cắt. Khi  cắt dưới áp suất và nhiệt độ cắt cao, phoi thoát ra dính vào mặt  trước   của   dao   tạo   thành   các   mối   hàn   tế   vi.   Khi   phoi   dịch  chuyển, các mối hàn này bị  phá vì và mặt trước của dao theo   phoi thoát ra ngoài.  Quá trình mòn được thể hiện ở 2 dạng mòn sau:  ­ Mòn ma sát: do phoi trượt trên mặt trước của dao tạo nên vết   lõm trên mặt trước có chiều sâu là ht    ­ Mòn nhiệt: khi dao làm việc ma sát giữa mặt trước và mặt  sát của dao với chi tiết gia công sinh ra nhiệt do đó dẫn đến   mòn  ở  đầu dao làm cho ma sát tăng lên dẫn đến nhiệt tăng  3/5
  4. 3a 22 22.4 1 Đổi đơn vị bước ren :  Pvl .m 3,14.4 .4       7 7 (Π=22/7) S vl 22.4 11 8 55 40    ­ Áp  dụng công thức :  i . .   S vm 12.7 7 12 35 60     Như vậy: Z1 = 55; Z2 = 35; Z3 = 40; Z4 = 60 Z1 Z 3 55 40 22.4 ­ Thử lại:  S vl S vm . . 12. . Z2 Z4 35 60 7   Vậy cách tính trên là đúng  ­ Nghiệm ăn khớp:  + Z1 + Z2 ≥ Z3 + (15   20 ) răng => 55 + 35 > 40 + 20  + Z3 + Z4 ≥ Z2 + (15   20 ) răng => 40 + 60 > 35 + 20   Vậy nghiệm ăn khớp đảm bảo ­ Cách lắp:   + Lắp Z1 vào đầu trục bộ đảo chiều   + Lắp Z2 và Z3 trên cùng 1 cầu trục bánh răng + Lắp Z4 vào đầu trục vít me  3b 1 Z1 Z3 Z2 Vít me Z4 4/5
  5. 4 * Chọn được dao để gia công 1.5 Vì Z = 26 nên ta chọn dao phay số 5 trong bộ dao phay mođunl  2(bộ dao 8 con) * Viết được công thức và tính được số  vòng quay của tay quay  đầu phân độ:  Số vòng quay tay quay của đầu phân độ  N 40 20 7 21 ntq = 1 hay 1 Z 26 13 13 39  Vậy mỗi lần phay một răng ta phải quay tay quay đầu phân độ  đi là 1 vòng 21 khoảng trên hàng lỗ 39 * Tính được chiều cao răng:  Chiều cao răng h=2,25m=2,25. 2 = 4,5mm  ... Cộng I II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 .... Cộng II Tổng cộng (I+II) (Font chữ Time new roman, cỡ chữ: 14)                                            ………, ngày ……….  tháng ……. năm  …… 5/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2