intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Công nghệ ô tô - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: OTO-LT28

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

60
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Công nghệ ô tô - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: OTO-LT28 là đáp án chi tiết cho đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề - Nghề Công nghệ ô tô. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên trường nghề học chuyên ngành này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Công nghệ ô tô - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: OTO-LT28

  1. CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: OTO-LT28 Hình thức thi: Viết Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc) Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát trên ô tô (theo 3 hình vẽ). 1.Xy lanh 6 7 8 9 1 2.Áo nước 3.Bơm nước 4. Ống dẫn nước dưới 5.Quạt gió 6.Két làm mát 7.Van hằng nhiệt 5 4 3 2 1 8.Ống dẫn nước trên Hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức kín 9.Đồng hồ báo nhiệt độ nước Nguyên lý làm việc: Nước làm mát có nhiệt độ thấp ở hộp chứa nước dưới két nước, qua ống dẫn 2 nước 4 được bơm nước 5 hút vào bơm rồi đẩy vào áo nước làm mát cho xy lanh. Sau khi làm mát xy lanh nước lên làm mát nắp máy rồi theo đường ống dẫn nước 8 ra khỏi động cơ đến van hằng nhiệt 7. Khi nhiệt độ động cơ còn thấp van hằng nhiệt đóng nước không trở về két nước mà theo ống dẫn xuống ống dẫn nước 4 vào bơm nước để hâm nóng động cơ đến nhiệt độ làm việc. Khi nhiệt độ khoảng 700 C đến 80 0 C van hằng nhiệt mở, nước qua van vào két nước để giải nhiệt. Nước có nhiệt độ thấp ở hộp chứa nước dưới két nước lại được bơm hút vào động cơ để làm mát, quá trình này diễn ra tuần hoàn liên tục khi động cơ làm việc. 1
  2. 2 Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của bầu phanh hơi loại kép (theo 2 hình vẽ). 1 1. Màng ngăn 2. Vỏ 3. Cơ cấu phanh 4. Thanh đẩy 5. Đĩa thép 6. Lò xo 7. Piston 8. Thanh đẩy 9. Đường thông với van phân phối dự phòng 10. Đường thông với van phân phối chính * Nguyên lý hoạt động. - Khi van phân phối hoạt động, khí nén có áp suất cao được dẫn tới cửa số 10 vào 1 bầu phanh. Áp lực khí nén tác dụng lên màng ngăn ép lên tấm chặn 5 và đẩy thanh đẩy 4 quay trục cam đẩy má phanh bung ra thực hiện phanh bánh xe. - Khi thôi phanh khí nén ở bầu phanh theo đường ống trở về van phân phối qua cửa xả trong van phân phối thoát ra ngoài. Dưới tác dụng của lò xo hồi vị đẩy màng phanh kéo thanh đẩy 4 trở về vị trí ban đầu kết thúc quá trình phanh. - Khi hệ thống phanh hoạt động bình thường thì van phân phối dự phòng cấp khí nén tới cửa 9 để piston 7 nén lò xo lại làm cho thanh đẩy 8 không tì vào màng ngăn và tấm chặn của bầu phanh chính. Khi phanh chân hoạt động bầu phanh chính làm việc bình thường. - Khi phanh tay khí nén trong bầu phanh xả qua cửa số 9, lò xo 6 sẽ ép lên piston 7 để đẩy thanh đẩy 4 quay cam ép thực hiện phanh bánh xe. 3 Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của mạch điện đèn pha – cốt (theo 2 hình vẽ). 1 1. Ắc qui 2. Dây điện 3. Rơ le 4. Cầu chì 5. Đèn cốt – pha 6. Giắc nối(cầu nối) 7. Đèn báo pha 8. Công tắc tổ hợp * Hoạt động: 2
  3. + Khi bật công tắc chung nấc 2: 1 - Công tắc cốt - pha ở nấc cốt: Dòng điều khiển đi như sau: (+) ắc qui  cực 1 (rơle)W  cực 2  a  H-E mát. Dòng tải: (+) ắc qui  cực 3(rơle) 5  cầu chì  dây tóc cốt  cầu nối  bL- 0  mát âm ắc qui (đèn cốt sáng) - Công tắc cốt- pha ở nấc pha: Dòng tải đèn pha: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì  dây tóc phacầu nối  cH- I  mát âm ắc qui (đèn pha sáng) Đèn báo pha :(+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì báo pha  dây tóc đèn báo pha 7 cầu nối  CH- I  mát âm ắc qui (đèn báo pha sáng) - Công tắc cốt - pha ở nấc nháy pha (công tắc chung tùy ý): Dòng điều khiển: (+) ắc qui  cực 1(rơ le)W  cực 2 A  S-F-L mát. Dòng tải (tương tự nấc pha) Dòng tải: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì  dây tóc pha  cầu nối  CF- L  mát  âm ắc qui (đèn pha sáng) Đèn báo pha: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì báo pha  dây tóc đèn báo pha 7 cầu nối  CF- L  mát âm ắc qui (đèn báo pha sáng) Cộng I 7 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … Cộng II 3 Tổng cộng (I+II) 10 , Ngày ………………………….……………… tháng ……………………..……… năm 2012 ……………….…… 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2