intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT50

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT50 với thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn sinh viên nghề Điện công nghiệp ôn thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT50

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ:: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA ĐCN – LT 50 C  Nội dung Điể âu m I.Phần bắt buộc  1   Mạch điện xoay chiều 1 pha gồm cuộn dây có điện trở  RL  = 6 ; điện  1,5đ cảm L biến thiên mắc nối tiếp với tụ điện có điện trở RC=4 ; điện  dung C=  106,157µF, đặt vào nguồn có điện áp u= 220sin( 314t 450 )V. a. Hãy xác định trị số điện dung của tụ điện để dòng điện trong mạch đạt giá  trị cực đại. b. Hãy lựa chọn dụng cụ đo để đo dòng điện và công suất tiêu thụ của mạch  khi đó. Vẽ sơ đồ. c. Khi đó trong mạch xảy ra hiện tượng gì?  Tr  Sơ đồ: R L C ả  lời                                                                                                                        : a. Xác định trị số điện dung của tụ điện để dòng điện đạt giá trị cực đại 1 1 0,5                XC 6 30 ( )                                                .C 314.106,157.10 Dòng điện trong mạch: U U                I z                                                                              R2 ( X L X C )2 Để dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại thì: XL = XC = 30                 L = 95,54 mH.                                                                         Khi đó dòng điện: U U U 220               I 22 (A)                                       z R 2 ( X L X C) 2 R 10 b. Chọn Ampe mét có giới hạn đo 0   30 (A)                                                         Chọn woat mét có: Idm = 30 A ; Udm = 220V 0,5 Sơ đồ: R L C *W A *                                                                                                                                 1/6
  2. c. Khi đó trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện áp.                              0,5  2  Một đường dây trên khôngđiện áp10kV cấp điện cho 2 phụ tải a, b dây  2,5đ dẫn bằng nhôm có điện trở suất  ρ= 31,5Ωmm2/km, các pha đặt trên đỉnh của tam giác đều cạnh 1m . Tổn  thất điện áp cho phép ΔUcp = 5%. Thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tln=  3500h/năm ( jkt = 1.1A/mm2).Xác định tiết diện dây nhôm? Biết bảng tra tiết  diện dây dẫn như sau a b 0 2km 4km 1000kVA 600kVA cos = 0,7 cosφ = 0,9 Tiết  r0(om/km) diện(mm2 X0(om/km) ) A­35 0,92 0,308 A­50 ,64 0,297 A­95 0,34 0,274 Tr ả  Dòng điện chạy trên đoạn đường dây oa và ab: S oa S a S b 1000 600 lời                           I oa 92,5( A) 0,5 : 3 .U dm 3 .U dm 3 . 10 S ab Sb 600                           I ab 34,6( A) 3.U dm 3.U dm 3.10 Công suất phản kháng tại phụ tải a và b: 0,5 Qa S a .sin a 1000.0,71 710kVAr                                   Qb S b . sin b 600.0,435 262kVAr                                     xo (q oa .l oa q ab .l ab ) 0,4(972.2 262.4) Chọn xo= 0,4Ω/km :  U x 120(V )             U dm 10 Tổn thất điện áp trên điện trở:                              U r U cp Ux 500 120 380(V )      Tính mật độ dòng điện 0,5 . Ur 380                              j 1,35( A / mm 2 )   3.(l oa . cos 1 l ab . cos 2 ) 31,5. 3.( 4.0,9 2.0,7) 2/6
  3. So sánh jkt ta thấy j>jkt nên dùng jkt để chọn tiết diện dây dẫn Tiết diện đoạn dây oa: I oa 92,5                             Foa 84mm 2    tra bảng chọn dây tiêu chuẩn A­95 0,5 j kt 1,1 Tiết diện đoạn dây ab: I ab 34,6                              Fab 31,4mm 2     tra bảng chọn dây tiêu chuẩn A­35  j kt 1,1 0,5  3     Vẽ hình, trình bày nguyên lý hoạt động của động cơ điện một chiều? 1,5 đ Tr  Khi cho điện áp một chiều U1 vào hai chổi điện A và B trong dây quấn   0,5 ả  phần  ứng có dòng điện I các thanh dẫn ab, cd có dòng điện nằm trong từ  tr­ lời ường, sẽ chịu lực tác dụng Fđt tác dụng làm rôto quay. Chiều lực điện từ xác  : định theo quy tắc bàn tay trái.  Khi phần  ứng quay được nửa vòng, vị  trí các thanh dẫn ab, cd đổi chỗ  0,25 nhau, do có phiến góp đổi chiều dòng điện, giữ cho chiều lực tác dụng không   thay đổi, đảm bảo động cơ có chiều quay không đổi. Khi động cơ  quay, các thanh dẫn cắt từ tr ờng sẽ  cảm ứng Sđđ E chiều  0,25 xác định theo quy tắc bàn tay phải, ở động cơ điện 1 chiều sđđ E ngược chiều  với dòng điện I, nên E còn được gọi là sức phản điện.  Phương trình điện áp là:      U = E + RI        N b I n 0,5 a e +  B e A c F®t F® U t d S F®t ­  4 Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch chỉnh lưu cầu 3 pha (không có điều  1,5đ khiển)? Tr 0,5 ả  ­ Sơ đồ nguyên lý (0,25) lời : ­ Giản đồ thời gian (0,25) 3/6
  4. Nguyên lý hoạt động: Van chỉnh lưu được nối theo 2 nhóm + Nhóm van lẻ có catốt  nối chung. + Nhóm van chẵn có anốt nối chung. Khi làm việc các van sẽ làm việc từng cặp một: Tại thời điểm bất kỳ pha nào có điện áp dương nhất thì van chỉnh lưu thuộc  nhóm catốt nối chung nối vào pha đó sẽ ưu tiên dẫn còn pha nào có điện áp âm   nhất thì van chỉnh lưu thuộcnhóm anốt nối chung nối vào pha đó sẽ   ưu tiên   dẫn: Như vậy: 0,25 + Tại thời điểm  / 6 đến  / 2 pha a có điện áp dương nhất V 1 dẫn còn V3 và  V5  khoá, pha b có điện áp âm nhất nên V4 dẫn, dòng qua phụ tải theo đường a  → V1→ Rt→ V4→b + Tại thời điểm  /2 đến  5 /6 pha a có điện áp dương nhất V1 dẫn còn V3 và  V5  khoá, pha c có điện áp âm nhất nên V6 dẫn, dòng qua phụ tải theo đường a  → V1→ Rt→ V6→c + Tại thời điểm 5 /6 đến 7 /6 pha b có điện áp dương nhất V3   dẫn còn V1  4/6
  5. và V5   0,25 khoá, pha c có điện áp âm nhất nên V6 dẫn, dòng qua phụ tải theo đường b →  V3→ Rt→ V6→c + Tại thời điểm 7 /6 đến 9 /6 pha b có điện áp dương nhất V3   dẫn còn V1  và V5  khoá, pha a có điện áp âm nhất nên V2 dẫn, dòng qua phụ tải theo đường  b → V3→ Rt→ V2→a + Tại thời điểm 9 / đến 11 /6 pha c có điện áp dương nhất V5  dẫn còn V3 và  V1  khoá, pha a có điện áp âm nhất nên V2 dẫn, dòng qua phụ tải theo đường c  → V5→ Rt→ V2→a + Tại thời điểm 11 /6 đến 13 /6 pha c có điện áp dương nhất V5  dẫn còn V3  và V1  khoá, pha b có điện áp âm nhất nên V4 dẫn, dòng qua phụ tải theo đường  c → V5→ Rt→ V4 →b Điện áp trung bình có giá trị: 3 6 Ud =  U = 2,34U Dòng điện chỉnh lưu qua tải thuần trở: 3 6 U U Id =   = 2,34 U R R 0,25 0,25 C ộng (I) II.Phần tự chọn, do trường biên soạn 3 1 2 … C ộng (II) Tổng cộng(I+II) 5/6
  6.      ………, ngày ……….  tháng ……. năm………  DUYỆT        CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG      TRƯỞNG BAN ĐỀTHI 6/6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0