intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT16

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

69
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT16 với bố cục rõ ràng giúp sinh viên củng cố kiến thức được học. Tài liệu tham khảo này sẽ giúp các bạn đang chuẩn bị bước vào kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề có thêm kinh nghiệm để làm bài thi đạt kết quả tốt nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT16

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: ĐIỆN TÀU THUỶ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án :  ĐA ĐTT ­ LT 16 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Trình bày ý nghĩa và các biện pháp nâng cao hệ số công suất   3 cos  trong mạng điện hạ áp?  1. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos      0,5 Nâng cao hệ số công suất cos  có 2 lợi ích cơ bản: 0,25 ­ Lợi ích  to lớn về kinh tế cho ngành điện và doanh nghiệp. 0,25 - Lợi ích về kỹ thuật: nâng cao chất lượng cung cấp điện  0,25  Làm giảm tổn thất điện áp trên lưới điện     0,25 Giả thiết công suất tác dụng không đổi, cos  của xí  nghiệp tăng từ cos 1 lên cos 2 nghĩa là công suất phản kháng  truyền tải giảm từ Q1 xuống Q2 khi đó,  do Q1> Q2 nên: U1 =   >  =  U2     Làm giảm tổn thất công suất trên lưới điện          S1 =         = S2  Làm giảm tổn thất điện năng trên lưới  0,25 2 2 P Q P Q 2 2   A1=  2 1 R     2 2 R  =  A2 U U  Làm tăng khả năng truyền  tải của đường dây và biến  áp   Ta thấy  S2   S1  nghĩa là đường dây và biến áp chỉ  cần  truyền tải công suất  S2  sau khi giảm lượng  Q  truyền tải. Với  đường dây và MBA đã chọn để  tải thì với Q2 có thể  tải lượng  P2  P1.
  2.  2. Các biện  pháp bù cos       0,75 Có 2 nhóm biện pháp bù cos a. Bù cos  tự nhiên:  - Thay thế  động cơ  KĐB làm việc non tải bằng động cơ  KĐB có công suất nhỏ hơn làm việc ở chế độ định mức. - Thường   xuyên   bảo  dưỡng   và   nâng  cao   chất   lượng   sửa   chữa động cơ. - Sắp xếp, sử dụng hợp lý các quá trình công nghệ  của các  thiết bị điện. - Sử dụng động cơ đồng bộ thay cho động cơ KĐB. - Thay thế  các MBA làm việc non tải bằng các MBA có  dung lượng nhỏ hơn làm việc ở chế độ định mức.     ­  Sử dụng chấn lưu điện tử  hoặc chấn lưu sắt từ hiệu suất   cao thaycho chấn lưu thông thường.
  3. b. Bù cos  nhân tạo:Là giải pháp dùng các thiết bị bù (tụ bù  0,5 hoặc máy bù). Các thiết bị bù phát ra Q để cung cấp 1  phần hoặc toàn bộ nhu cầu Q trong xí nghiệp. 2 Trình bày nguyên lý điều chỉnh điện áp theo nhiễu loạn? 4 Trả  Các nhiễu thường làm thay đổi điện áp máy phát là do sự  thay   lời đổi dòng tải hay tính chất tải của máy phát. Và theo nguyên tắc  này thì có những hệ thống tự động điều chỉnh điện áp sau : ­ Hệ thống phức hợp dòng : 1,0 Dòng điện kích từ  cho máy phát điện được hình thành từ  hai  thành phần : thành phần tỷ lệ với dòng điện tải và thành phần tỷ  lệ  với điện áp trên cực máy phát điện đã được chỉnh lưu thành  dòng điện một chiều trước khi cộng với nhau (tổng đại số) Ii ­ thành phần dòng điện do dòng tải tạo ra là thành phần bù lại   sự  sụt áp khi tải ngoài thay đổi làm dòng điện trong máy phát   tăng lên.Với kết cấu như  vậy thì khi tính chất của tải thay đổi  (cosφ  = var) thì giá trị  IKT không phản ánh được sự  thay đổi đó  nên dù có điện áp thay đổi thì hệ  thống cũng không phản  ứng   được. Sơ đồ khối hệ thống phức hợp dòng như hình vẽ dưới 0,5 Do phụ  tải tàu thuỷ  không những thay đổi liên tục về  giá  trị, mà còn thay đổi cả tính chất tải nên hệ thống phức hợp dòng  không đáp ứng được tự động ổn định điện áp với nhiễu cơ bản. Nhược điểm như vậy nên hệ thống phức hợp dòng ít được  xử  dụng riêng rẽ  cho các máy phát, mà muốn sử  dụng người ta   phải thực hiện kết hợp với nguyên tắc điều chỉnh theo độ lệch. U­ điện áp của máy phát BA­ Biến áp  Bd ­ Biến dòng  Ii ­ Thành phần dòng điện xoay chiều  Iu ­ Thành phần điện áp xoay chiều 
  4. Ikt ­ Dòng điện kích từ một chiều  CL1­ Chỉnh lưu thành phần dòng điện  Cl2­ Chỉnh lưu thành phần điện áp  Kt­ cuộn dây kích từ  Từ sơ đồ ta có  1,0 Ikt= Ii dc + Iu dc ­ Hệ thống phức hợp pha : Hệ thống phức hợp pha là hệ thống mà tín hiệu phản hồi dòng  điện và tín hiệu điện áp phản hồi được cộng lại ở phía xoay  chiều và sau đó đưa đến chỉnh lưu và đưa đến kích từ. Có hai  loại là phức hợp pha song song và phức hợp pha nối tiếp. + Phức hợp pha nối tiếp có thành phần dòng điện và điện áp  được cộng nối tiếp với nhau trước khi đưa qua chỉnh lưu để  cung cấp dòng kích từ cho máy phát.  + Phức hợp pha song song có thành phần dòng điện và điện áp  được cộng song song với nhau trước khi đưa qua chỉnh lưu để  cung cấp dòng kích từ cho máy phát. 0,5 :  a, phức hợp pha song song;                      b, phức hợp pha nối  tiếp. 0,5 Việc cộng các tín hiệu có thể thực hiện bằng cách cộng điện  hoặc cộng từ qua biến áp phức hợp. Hình vẽ mô tả giản đồ vector của hệ thống phức hợp pha với 2 
  5. trường hợp ­  khi dòng tải thay đổi, cosφ không đổi. ­  khi tính chất tải thay đổi (cosφ), dòng tải không đổi. Ưu điểm : hệ thống có cấu trúc đơn giản, tuổi thọ cao, độ bền  và độ tin cậy cao. Có khả năng cường kích lớn và tính ổn định  tốt hơn nên nó phù hợp cho tàu thủy. Nhược điểm: độ chính xác thấp, hệ thống thường có cấu tạo  cồng kềnh và khả năng tự kích ban đầu chưa cao. Cộng (I) 07 II.  Phần tự chọn, do trường tự chọn 1 ….. 2 ….. Cộng (II) 03 Tổng cộng (I + II) 10                                               ………, ngày ……….  tháng ……. năm …..  DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2